You are on page 1of 10

Chương 1 :

-Giao thức (protocol) điều khiển và gửi các công việc


Vd: TCP , IP , HTTP , FTP , PPP,…
+RFC : tập hợp những bình luận đánh giá về vấn đề internet
+IETF :những cái thông tin tập hợp từ RFC thiết lập nên những cái chuẩn
- Hạ tầng truyền thông
Vd: web, email ,….
- Các dịch vụ truyền thông
+ Truyền thông hướng kết nốt -> tin cậy (connection-oriented)
+ Truyền thông không hướng kết nối -> không tin cậy (connectionless)
- Tất cả các hành vi truyền thông trong internet đều được quản lí giao thức
*Mạng biên : các ứng dụng và host
- Hệ thống đầu cuối (host): chạy chương trình ứng dụng
+Mô hình client /server : client yêu cầu tiếp nhận các dịch vụ từ Server từ xa
+Mô hình peer- peer : giảm thiểu hoặc không dùng Server riêng
*Mạng lõi : routers, mạng của các mạng
-Các mạng kết nối các router với nhau
.Chuyển mạch : hình thành mạch kết nối dành riêng cho mỗi phiên liên lạc : mạng điện thoại
- Các tài nguyên trên đường dành riêng cho”kết nối “
+Băng thông , tài nguyên của bộ chuyển mạch
+Các tài nguyên dành riêng : không chia sẻ
+Đảm bảo hiệu suất
+Yêu cầu thiết lập cuộc gọi
-Tài nguyên mạng (như băng thông ) được chia thành các “mảnh”
+Mỗi mảnh được cấp phát cho mỗi cuộc gọi
+Mảnh được cấp phát sẽ rảnh rỗi nếu không dc sử dụng trong cuộc gọi (không được chia sẻ )
+Phân chia băng thông thành các mảnh : chia theo tần số và thời gian
+FDM và TDM
.Chuyển gói : dữ liệu truyền qua mạng với các gói rời rạc (tài nguyên được dùng chung )
+tắt nghẽn
+Làm trễ gói tin
*Mạng thiết bị vật lí : các đường truyền liên kết
-Băng thông : khả năng chuyên chở gói tin
-Mạng cục bộ (LAN) của công ty / trường học nối hệ thống đầu cuối vs router -> thông qua thiết bị cơ sở
gọi là Access point
-Ethernet : chia sẻ cho nhiều thiết bị đầu cuối or kết nối hệ thống đầu cuối trực tiếp với router
+ 10Mbs ,100Mbps, gigabit ethernet
-LAN không dây (wireless)
+802.11b/g(wifi) : 11 or 54 Mbps
-Mạng truy cập không dây diện rộng
+Hộ trỡ bởi các công ty điện thoại
+ 36 ~ 384 kbps
+GPRS ở châu âu và mỹ
- Đường truyền vật lí :
+ Bit : lan truyền giữa thiết bị truyền và nhận
+ Liên kết vật lí : là phương tiện kết nối giữa các thiết bị truyền và nhận
+Phương tiện dẫn đường : tín hiệu lan truyền trên thiết bị : dây đồng , cáp quang , cáp đồng trục
+Phương tiện không dẫn : tín hiệu lan truyền tự do
+Cặp xoắn :
+ 2 dây lõi đồng độc lập
. loại 3 : dây đt ,…
. loại 5 : 100Mbps ethernet
-Mục tiêu : truyền dự liệu giữa các host
.Dịch vụ truyền liên kết
-TCP : [RFC 793 ]
+Tin cậy, an toàn truyền dữ liệu theo dòng byte
+Điều khiển luồng :bên gửi không lấn át bên nhận
+ Giải quyết tắt nghẽn
_Ứng dụng TCP : HTTP ,FTP ,Telnet ,SMTP
.Dịch vụ không truyền liên kết : dữ liệu truyền được giữa các hệ thông đâu cuối
- UDP [RFC 768]
+ Không kết nối
+ Truyền không tin cậy
+ không điều khiển luồng dữ liệu
+Không giải quyết tắt nghẽn
_Ứng dụng UDP : streaming media , hội thảo từ xa , DNS , điện thoại Internet
 Tùy nhu cầu mà sử dụng dịch vụ nào phù hợp
 Cấu trúc internet và ISP
- Kiến trúc internet : mạngc ủa các mạng (phân cấp )
 Hiệu suất: mất mát, chậm trễ, thông lượng
- Mât mát và trễ : ttocs đọ các gói đến lớn hơn khả năng xuất đi
- 4ngx gây trễ
+ xử lí tại nút
+ xếp hàng
+trễ truyền
+ lan truyền trễ
(Công thức )
- Trễ thực tế Internet : chương trình Traceroute : giúp đo đạc đỗ trễ từ nguồn tới đích . Với mỗi i
+ gửi 3 sẽ dến router i trên đường tới đích
+ router i sẽ trả về các gói cho người gửi

 Các lớp giao thức :


- Nhiều “ mảnh “
+ hosts
+routers
+ các đường kết nối thông qua nhiều phương tiên truyền dẫn khác nháu
+ Các ứng dụng
+ Các giao thức
+ phần cứng , phần mềm

 Mô hình OSI

Application Tầng ứng dụng


Presentation Tầng trình bày : cách thức , chuẩn trình bày
Session Tầng phiên :quản lí các quá trình kết nối
Transport Tầng vận chuyển : phân biệt các tuyến trình
Network Tầng mạng :
Data link Tầng liên kết :
Physical Gồm các thiết bị vật lí
 Mô hình TCP/IP

**** Địa chỉ IP


Class A 1-127
Class B 128-191
Class C 192-223
Class D 224-239
Class E 240-255
-Subnet là khai báo phía sau

- Địa chỉ mạng : sử dụng địa chỉ ip và subnet mask để viết ra để chỉ mạng

- Địa chỉ host sử dụng địa chỉ IP và subnet mask viết ra địa chỉ host
-Subnet mask mặc định :
177.100.18.4 -> thuộc lớp B -> 255.255.0.0
199.18.45.0 -> thuộc lớp A ->255.0.0.0
**Bài tập : Cho địa chỉ IP : 192.168.10.0 /24
- Địa chỉ mạng : 192.168.10.0 /24
- Có tổng cộng bao nhiêu máy sử dụng được : 32 bit – 24 = 8
2^8 = 256 -2 = 254 ( 2 địa chỉ k sử dụng được là broardcast và địa chỉ mạng)
- Địa chỉ đầu tiên : 192 168 10 (24 bit mạng giữ nguyên ) 00000000 ( 8 bit)
 000000001 = 1 => địa chỉ đầu tiên : 192.168.10.1/24
- Địa chỉ cuối cùng : 192 168 10 ( 24 bit mạng giữ nguyên ) 11111110(8 bit)
 11111110 = 254 => 192.168.10.254/24
- Broadcast : 192.168.10.255 (địa chỉ cuối cùng bậc lên 1 đơn vị )
- Subnet mask : 11111111 11111111 11111111 0000000 ( 24 đếm từ trái qua phải 24 số 1 liên tục
với nhau)
 255.255.255.0
**Bài tập 2 : Địa chỉ IP :192.168.10.0/24 chia làm 2 mạng con , mạng con 1 là 100 máy ,magnj
con 2 là 50 máy
+MC1 : 100 máy -> 2^? -2 >= 100 -> 7
-Địa chỉ mạng 192.168.10.0/32-7 = 25
- Địa chỉ đầu tiên : 192 168 10 0 | 0000000 -> 192.168.10.1
- Địa chỉ cuối cùng : 192.168.10.0 | 111111 0 -> 192.168.10.126
-Subnet mask : 11111111.11111111.11111111.10000000 -> 255.255.255.128
-Broadcast:192.168.10.127

***Chương 2 :Lớp ứng dụng


 Kiến trúc máy khách – máy chủ :
-Máy chủ (Server )
+ luôn hoạt động
+ Địa chỉ IP cố định
+ Tổ chức các trung tâm dữ liệu với qui mô rộng
- Máy khách (client )
+ Giao tiếp với máy chủ
+Có thể kết nối không liên tục
+ Có thể thay đổi địa chỉ IP
+Không giao tiếp trực tiếp đối với các máy khác
 Kiến trúc peer to peer (ngang hàng )
-Không có máy chủ (peer vừa là máy chủ vừa là máy khách )
- Các hệ thống đầu cuối bất kì (peer) truyền thông trực tiếp với nhau
- Các peer yêu cầu dịch vụ từ các bên khác và cung cấp dịch vụ và ngược lại
cho các bên khác
+ Có khả năng tự động mở rộng – các peer mới cung cấp thêm dịch vụ mới ,
cũng như có thêm nhu cầu về dịch vụ
- Các peer kết nối không liên tục và có thể thay đổi địa chỉ ip
+Quản lí phức tạp (nhược điểm)
 Các tiến trình liên lạc :
- Tiến trình chương trình đang chạy trong một máy
 Sockets :
- Tiến trình gửi / nhận thông điệp đến / từ socket của nó
- Socket tương tự cửa ra vào
+ Tiến trình gửi đẩy thông điệp ra khỏi cửa
+ Tiến trình gửi dựa trên hạ tầng vận chuyển bên kia của cánh cửa để phân
phối thông điệp đến socket tại tiến trình nhận
- Để nhận thông điệp tiến trình phải có định danh
+Định danh bao gồm địa chỉ IP và số cổng
Vd : máy chủ web : 80 , máy chủ thư điện tử 25
*Giao thức lớp ứng dụng : định nghĩa
- Các loại thông điệp được trao đổi
+ yêu cầu , đáp ứng
- Cú pháp thông điệp
- Ngữ nghĩa của thông điệp
- Các quy tắc
- Các giao thức mở
+ Được định nghĩa trong RFCs
+ Cung cấp khả năng tương tác cho các ứng dụng thuộc các nhà phát triển
khác nhau
- Các giao thức độc quyền
- Toàn vẹn dữ liệu
+ 1 số ứng dụng yêu cầu tin cậy 100% khi truyền dữ liệu
+ Các ứng dụng khác có thể chịu được một số mất mác
- Định thì
+ Một số ứng dụng yêu cầu độ trễ thấp để đạt được “hiệu quả” thực thi
- Thông lượng
+Yêu cầu thông lượng tối thiểu để đạt được “hiệu quả “ thực thi
+Có thể dùng bất kì thông lượng nào cũng được
- An ninh : mã hóa , toàn vẹn dữ liệu ,…

 Các dịch vụ thuộc giao thức vận chuyển trên internet


Dịch vụ TCP Dịch vụ UDP
- Truyền tải có đảm bảo -Truyền dữ liệu không đảm bảo
- Điều khiển luồng thông tin - Không hỗ trợ : đợ tin cậy ,
điều khiển luồng , điều khiển
tắt nghẽn, định thì , đảm bảo
thông lượng , bảo mật và thiết
lập kết nối
- Điều khiển tắt nghẽn
- Không hỗ trợ : định thì , đảm
bảo thông lượng tối thiểu ,
bảo mật
- Hướng kết nối Gửi nhanh
 Bảo mật TCP

 Web & HTTP

You might also like