You are on page 1of 4

XĐ CTPT

Bài 1: Xác định công thức phân tử cho mỗi chất trong các trường hợp sau :
a. 85,8%C; 14,2%H M = 56.
b. 51,3%C; 9,4%H; 12%N; 27,3%O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 4,034.
c. 54,5%C; 9,1%H; 36,4%O; 0,88g hơi chiếm thể tích 224ml ở đktc .
Bài 2: Phân tích chất hữu cơ A chứa C,H,O ta có kết quả sau: mC : mH : mO = 2,25 : 0,375 : 2.
a. Lập công thức nguyên của A.
b. Tìm công thức phân tử, biết rằng 1 gam a làm bay hơi chiếm thể tích 1,2108 lít đo ở 0oC và 0,25 atm.
Bài 3: Khi Đốt cháy hoàn toàn 0,295g hợp chất A sinh ra 0,44g CO 2 và 0,22g H2O và 55,8ml nitơ ở đktc. Tỉ khối
của A đối với không khí 2,03. Lập công thức phân tử A.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hydrocacbon bằng lượng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được 17,92 lít hỗn
hợp khí ở 273oC và 3 atm. Tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H 2 bằng 53/3. Xác định công thức phân tử của chất hữu
cơ.
Bài 5 : Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử bằng 26đvC. Biết rằng sản phẩm
của sự đốt cháy hợp chất đó là khí cacbonic và nước.
Bài 6 : Đem 1,36g chất hữu cơ A có chứa nitơ đi phân tích bằng phương pháp Kjeldahl. Dẫn tất cả khí NH3 sinh ra
vào 25ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng xong, lượng axit còn dư được trung hòa vừa đủ 20ml NaOH
1,5M. Tính thành phần % của nitơ trong A.
Bài 7 : Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2 là
Ca(OH)2 dư, thấy bình 1 tăng 3,6g và bình 2 có 30g kết tủa.
a. Tính thành phần % các nguyên tố.
b. Xác định công thức phân tử A, biết 0,1mol A có khối lượng 10,4g.
Bài 8 : Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt qua bình
đựng P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong dư thấy xuất hiện 20g kết tủa trắng.
a. Tính số gam a?
b.Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A đối với nitơ là 2.
Bài 9 : Phân tích 1,5g chất hữu cơ A thu được 1,76g CO 2; 0,9g H2O và 112ml khí nitơ (0oC và 2 atm). Mặt khác
nếu hóa hơi 3g chất A thu được 0,896 lít hơi A (đktc). Lập công thức phân tử của A.
Bài 10 : Một chất hữu cơ A chứa (C, H, O). Để đốt cháy hoàn toàn 0,1mol A cần vừa đủ 0,3mol O 2. Hỗn hợp khí
sinh ra có thể tích 26,88 lít (273oC và 1 atm) và có khối lượng 18,6g.
a. Viết phương trình phản ứng cháy và tính tổng số mol của hỗn hợp sau phản ứng.
b. Thiết lập công thức phân tử của A.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một chất hữu cơ A thu được 3,6g nước. Dẫn khí CO 2 sinh ra vào dung dịch nước
vôi trong thì được 8g kết tủa, nhỏ tiếp vào dung dịch này dung dịch NaOH dư thì thu được thêm 3,5g kết tủa nữa.
Tìm công thức nguyên và công thức phân tử của A.
Bài 12 : Oxi hóa hoàn toàn 18g chất hữu cơ chứa (C, H, O), sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua 132g dung dịch
H2SO4 98% và bình đựng dung dịch Ba(OH) 2. Sau thí nghiệm dung dịch H 2SO4 còn lại 90,59%, ở dung dịch
Ba(OH)2 tạo ra 78,8g kết tủa và dung dịch còn lại được nung nóng được thêm 19,7g kết tủa nữa.
a. Tính % các nguyên tố.
b. Tìm công thức phân tử của A, biết 4,5g A khi hóa hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6g oxi đo cùng điều
kiện.
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO 2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này
qua bình chứa dung dịch AgNO 3/HNO3 ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng 2,17g. Cho biết chỉ
có H2O và HCl bị hấp thụ. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được 15,76g kết tủa Y, lọc bỏ
Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa.
a. Tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
b. Lập công thức phân tử X, biết khối lượng phân tử của X < 200.
Bài 14: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 gam nước. Tính
phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 15: Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β–caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình A đựng dung dịch H2SO4 đặc,
sau đó qua bình B đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình A tăng 0,63 gam; bình B có 5 gam kết tủa.
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của β–caroten và CTĐGN của caroten
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2; 1,26 gam nước và 224 ml N2 (ở đktc).
Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,31. Xác định công thức phân tử của A.
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 14,4 gam oxi, sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam
nước. Xác định phân tử khối và công thức phân tử của chất A.
Bài 18: Khi đốt 18 gam một hợp chất hữu X cơ phải dùng 16,8 lít O2 (đktc) và thu được khí CO2 và hơi nước với
tỷ lệ thể tích là 3 : 2. Tỷ khối hơi của X đối với H2 là 36. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 112 cm³ một hidrocacbon A là chất khí ở đktc rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình I
đựng H2SO4 đậm đặc và bình II chứa KOH dư thấy khối lượng bình I tăng 0,18 gam và khối lượng bình II tăng
0,44 gam. Xác định công thức phân tử của A.
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ A cần vừa đủ 0,616 lít khí O2, thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2,
N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lít và có tỷ khối so với hidro
bằng 20,4. Xác định công thức phân tử của A biết các thể tích khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất A, chỉ thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập công thức
phân tử của A. Biết trong phân tử của A chứa 2 nguyên tử Na.
Bài 22: Đốt cháy hết 0,96 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác định phần trăm
khối lượng mỗi nguyên tố trong A.
Bài 23: Đốt hoàn toàn 1,77 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2
chứa KOH dư, thấy khối lượng bình 1 tăng lên 2,43 gam, bình 2 tăng thêm 3,96 gam và thoát ra 336 ml (đktc) khí
nitơ. Xác định công thức phân tử của A biết phân tử chất A có đúng một nguyên tử N.
Bài 24: Oxi hóa hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu cơ A, thu được CO2 và nước, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1
chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,72 gam bình 2 tăng 1,32 gam. Tính phần
phần trăm của các nguyên tố trong chất A.
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm chỉ có CO2 và hơi nước,
trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng hơi nước là 3,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố
trong A.
Bài 26: Đốt cháy 9,57 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho các sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua bình A đựng CaCl2
khan và bình B đựng KOH thấy bình A tăng thêm 12,87 gam, bình B tăng thêm 24,2 gam. Mặt khác đốt cháy 1,74
gam chất A, thu được 224 ml nitơ (đktc). Phân tử A chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Tìm công thức phân tử chất hữu
cơ A.
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một đựng CaCl2 và bình hai
đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 1,76g. Mặt khác khi định
lượng 3,0g chất A bằng phương pháp Đuyma thì thu được 448ml N2 (đktc). Xác định công thức thực nghiệm và
công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với không khí là 2,59.
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon A thì thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
a. Tìm m và xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong A.
b. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hidro là 8
Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4đ thì khối lượng bình
tăng 1,8g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của
A so với Oxi là 3,25.
Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon A rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng
H2SO4đ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 0,36g và bình hai có 2g
kết tủa trắng.
a. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A.
b. Xác định công thức phân tử của chất A biết tỉ khối của A so với không khí là 0,965.
c. Nếu thay đổi thứ tự hai bình trên thì độ tăng khối lượng mỗi bình ra sao sau thí nghiệm?
Bài 31: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng
H2SO4đ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6 gam và bình hai có
30 gam kết tủa trắng. Khi hóa hơi 5,2 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử của A.
Bài 32: Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm³
N2 (đktc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng.
a. Xác định công thức phân tử của A biết rằng 0,225g A khi ở thể khí chiếm một thể tích đúng bằng thể tích chiếm
bởi 0,16g O2 đo ở cùng điều kiện.
b. Tính khối lượng Oxy cần cho phản ứng cháy nói trên.
Bài 33: Đốt cháy hoàn toàn 3,2g một chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối
lượng bình tăng 13,44g và có 24g kết tủa. Biết tỉ khối của A so với không khí = 1,38. Xác định công thức phân tử
của A.
Bài 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,6g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 2g kết
tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g. Tìm công thức phân tử của A biết 3g A có thể tích bằng thể tích của 1,6g
O2 trong cùng điều kiện.
Bài 35: Đốt cháy hoàn toàn 2,46g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình một chứa H2SO4đ và bình hai chứa
Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 224 ml N2 (đktc) và khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 5,28g.
Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với không khí là 4,242.
Bài 36: Đốt cháy hết 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706 gam CO2 và 0,2214 gam nước. Đun nóng cùng
lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 này vào 10ml dung
dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định công thức
phân tử của A biết phân tử lượng của nó là 60 đvC.
Bài 37: Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH,
thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g. Mặt khác đốt 0,186g chất hữu cơ đó thu được 22,4
ml N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ biết rằng trong phân tử chất hữu cơ chỉ chứa một nguyên
tử N.
Bài 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524g hợp chất hữu cơ (A) sinh ra 0,3318g CO2 và 0,2714g H2O. Đun nóng 0,3682g
chất A với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để
trung hòa axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính phần trăm các nguyên tố trong (A).
b. Xác định công thức phân tử của (A) biết rằng (A) có khối lượng phân tử bằng 60 đvC.
Bài 39: Oxi hóa hoàn toàn m gam chất hữu cơ X bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra (gồm CO 2 và H2O) lần lượt đi
qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, bình (2) thu được 25 gam kết tủa. Biết rằng khối lượng CuO sau phản ứng oxi
hóa giảm 12 gam và khối lượng mol phân tử của X nhở hơn khối lượng mol phân tử của Glixerol. Giá trị của m và
CTPT của X lần lượt là
A. 4,4 và C5H12O B. 4,4 và C5H12O2 C. 3,6 và C3H8O D. 3,6 và C5H12O.
Bài 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X cần tối thiểu 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy đi qua
bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng tăng 5,4 gam. Sau đó cho qua bình đựng Ba(OH) 2 thấy có 19,7 gam kết tủa. Lọc
bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là
A. C2H6O B. C2H6 C. C2H6O2 D. CH2O2.
Bài 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 11,76 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy cho
lội thật chậm qua dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 30 gam kết tủa trắng và còn 1120 ml khí (đktc)
không bị hấp thụ. Xác đinh CTPT của X biết trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử N.
A. C3H7N B. C3H5N C. C3H9N D. C4H911N.
Bài 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần tối thiểu 10,08 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có
70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). CTPT của X là:
A. C3H7O4N B. C3H5O2N C. C3H7O2N D. C2H7O2N.
Bài 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X có khối lượng 7,6 gam cần tối thiểu 8,96 lít khí O2 (đktc),
sau phản ứng chỉ thu được CO2 và H2O. Biết mCO2 – mH2O = 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C3H8.
Bài 44: Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Đốt hoàn toàn 5,285 gam X, dẫn sản
phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ba(OH)2 dư, sau pư thấy khối lượng bình (1) tăng
2,835 gam, bình (2) thu được 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí N 2 thoát ra (đktc). Biết rằng CTPT cũng là
công thức đơn giản nhất. CTPT của X là
A. C8H9N B. C8H9N2 C. C8H9O2N2 D. C8H9ON.
Bài 45: Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chứa C, H,O khối lượng sản phẩm cháy là P(g). Cho toàn bộ sản

phẩm này qua dung dịch nước vôi trong có dư thì sau cùng thu được t g kết tủa, biết P = 0,71t và t =

.Xác định CTPT của A là


A. C2H6O2 B. C2H6O C. C3H8O3 D. C3H8O

Bài 46: Phân tích a(g) chất hữu cơ A thu được m(g) CO 2 và n(g) H2O. Cho biết m = và a = .Xác

định CTPT của A. Biết nếu đặt d là tỉ khối hơi của A đối với không khí thì 2 < d <3.
A. C3H6O B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C2H4O
Bài 47: Trộn 200ml hơi hợp chất hữu cơ A ( C, H, O) với 1000ml oxi lấy dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí có thể tích 1600ml, cho hơi nước ngưng tụ hỗn hợp khí còn lại có thể tích bằng 800ml và sau khi đi qua
dung dịch NaOH dư còn lại 200ml. Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân
tử của A.
Bài 48: Đốt 200cm3 hơi một chất hữu cơ chứa C, H, O trong 900cm 3 oxi. Thể tích khí thu được sau phản ứng là 1,3
lít sau đó cho hơi nước ngưng tụ còn 700cm 3 khí và sau đó cho lội qua dung dịch NaOH dư chỉ còn 100cm 3 khí.
Các khí đo cùng điều kiện.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Bài 49: Trộn 10ml hidrocacbon A dạng khí với lượng khí O2 dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện. Làm cho
hơi nước ngưng tụ thì thể tích hỗn hợp thu được ít hơn thể tích hỗn hợp ban đầu 30ml. Phần khí còn lại cho qua
dung dịch KOH thì thể tích hỗn hợp khí giảm thêm 40ml. Xác định công thức phân tử của A biết rằng các thể tích
đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Bài 50: Đốt 200cm³ hơi một chất hữu cơ chứa C; H; O trong 900cm³ O2 (lấy dư). Thể tích sau phản ứng là 1,3 lít
sau đó cho nước ngưng tụ còn 700cm³ và sau khi cho qua dung dịch KOH còn 100cm³. Xác định công thức phân
tử của chất hữu cơ. Biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Bài 51: Trộn 400ml hỗn hợp khí gồm N2 và một hidrocacbon A với 900ml O2 dư rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp
khí và hơi sau khi đốt cháy là 1,4 lít. Làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 800ml khí. Cho khí này lội qua dung dịch
KOH dư thì còn 400ml khí thoát ra. Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của
Bài 52: Đốt cháy 100ml hơi chất B cần 250ml O2 tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước. Xác định công thức phân
tử của chất B. Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Bài 53: Đốt cháy hoàn toàn 1,0 lít chất hữu cơ A dạng khí cần vừa đủ 5,0 lít O2, sau phản ứng thu được 3,0 lít CO2
và 4,0 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của A biết các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Bài 54: Trộn 10ml hiđrocacbon A với 60ml O2 (lấy dư) rồi đốt. Sau phản ứng làm lạnh thu được 40ml hỗn hợp
khí, tiếp tục cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư thì còn 10ml khí. Tìm công thức phân tử của A. Biết rằng tất
cả các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

You might also like