You are on page 1of 4

Tr­êng THPT Chuyªn VÜnh Phóc NguyÔn §×nh Hïng

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI NĂM 2022: ANKEN

Họ và tên học sinh:……………………………..Lớp:…………………..


DẠNG I: CÁC BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các anken sau đây:
a. Anken X có tỉ khối hơi so với N2 bằng 2.
b. Khi làm bay hơi 7 gam anken Y thu được thể tích khí bằng thể tích của 3,2 gam oxi ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất.
c. Anken Z có công thức phân tử là C6H12 có mạch C không phân nhánh.
Bài 2: Viết CTCT các chất có tên sau:
a. 2- metyl but –1- en. b. 3- metyl pent-2-en
c. 1-Brom-2-clopropen. d. 1,2-Đicloeten.
e. Hept-4-en. f. 1- brom – 2- clo pent-2-en.
DẠNG II: PHẢN ỨNG CỘNG H2
Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm propilen và H2. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào một bình kín, có chứa một ít
bột niken làm xúc tác. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua
bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình brom tăng thêm m gam và có 1,76 lít hỗn hợp khí Z
(27,30C; 1,4 atm). dZ/metan = 2,225.
a. Tính m.
b. Tính hiệu suất phản ứng cộng giữa propilen với hiđro.
ĐS: a. m = 2,94 gam b. HS = 80%
Bài 2: Hỗn hợp khí A gồm H2 và anken X có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni
nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng là b%.
a. Tìm biểu thức liên hệ giữa n với b.
b. Nếu hiệu suất phản ứng b = 75%
- Tìm CTPT của olefin.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B và cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng 128 gam dung dịch
H2SO4 98% thì nồng độ của H2SO4 bị pha loãng thành 62,72%. Tính % thể tích của mỗi chất trong
hỗn hợp B. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
1 46,4b
ĐS: a. n = (90,8  ) ; b. C4H8 60% C4H10 ; 20% C4H8 ; 20% H2 34,8g C4H10 ; 11,2g C4H8 ;
14 100
0,4g H2
Câu 3. Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí H 2 , C 2 H 4
và C 3H 6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C 2 H 4 và C 3H 6 là 1 : 1.
Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh bình tới 0o C áp suất trong bình lúc đó là P. Tỉ khối so
với hiđro của các hỗn hợp khí trong bình trước và sau phản ứng là 7,60 và 8,445.
1. Giải thích tại sao tỉ khối tăng ?
2. Tính % thể tích các khí trong bình trước phản ứng.
3. Tính áp suất P.
4. Tính hiệu suất phản ứng đối với mỗi olefin, biết rằng nếu cho khí trong bình sau phản ứng đi từ từ
qua bình nước brom thấy nước brom bị nhạt màu và khối lượng bình nước brom tăng 1,05 gam.
Bài 4. Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anken là đồng đẳng liên tiếp. Cho 3,808 lit hỗn hợp X đi qua bột Ni
đun nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thu được 8,7 gam CO2 và
4,086 gam H2O.
Tr­êng THPT Chuyªn VÜnh Phóc NguyÔn §×nh Hïng
a. Tìm công thức phân tử của 2 olefin, biết tốc độ phản ứng của 2 olefin bằng nhau.
b. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của anken có số nguyên tử cacbon nhiều hơn.
c. Tính % theo thể tích và theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Bài 5. Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
Tìm công thức phân tử của anken.
Bài 6: Cho H2 và một anken có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng
tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđrô hoá là 75%.
a. Tìm công thức và tên gọi anken.
b. Đốt V lít hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98%
sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính thể tích V (ở đktc).
Bài 7: Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ mol là 1:1 tác dụng vừa đủ
với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên theo tỉ lệ khối lượng là 1:1 thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ
với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt
qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6 gam rồi qua nước vôi trong dư thấy xuất hiện 20 gam kết tủa trắng.
1. Tính a.
2. Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với
nitơ là 2.
3. Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản
phẩm duy nhất.
Bài 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất.Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thuđược hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
Xác định CTPT và gọi tên X.
Câu 10: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94.
Trong X, tỉ lệ mol của eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, t0 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so
với hidro bằng 12,3125 (giả sử hiệu suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình
chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng m gam.
Xác định giá trị của m.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm H2 và hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua
xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dd brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,82
gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,72 . Biết tốc độ phản ứng của
hai olefin với hidro là như nhau. Xác định CTPT của hai anken và % về thể tích mỗi anken trong
hỗn hợp X.
Câu 12. Hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp
X thu được 22 gam khí CO2. Mặt khác 8 gam X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch Br2 1M. Xác
định công thức phân tử của A và tính % thể tích của hỗn hợp X.
DẠNG III: XÁC ĐỊNH CTPT CỦA ANKEN
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Cho
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa và dung dịch thu được có
khối lượng giảm 19 gam so với khối lượng nước vôi lúc đầu.
a. Xác định dãy đồng đẳng của hiđrocacbon trong hỗn hợp X.
Tr­êng THPT Chuyªn VÜnh Phóc NguyÔn §×nh Hïng
b. Nếu cho x gam hỗn hợp X hóa hơi hết thì thu được 3,024 lít hơi (ở 136,50C; 76cmHg).
Xác định CTPT và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. ĐS: 40% C5H10 60% C6H12
Bài 2: Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho 5,712 lít (đktc) hỗn hợp X
qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100% và tốc độ
phản ứng mỗi anken như nhau. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho lội qua bình brôm dư thấy có 6,48g brôm phản ứng.
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn cho 13,06g CO2.
a. Xác định CTPT các anken và phần trăm thể tích mỗi chất trong X.
b. Tính tỉ khối của X so với Y.
Bài 3: Có V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H2 và 2 anken là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm
60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn
được 19,8g CO2 và 13,5g H2O.
a. Xác định công thức phân tử các anken.
b. Tìm phần trăm theo thể tích các anken trong A.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 560 cm3 hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử
cacbon rồi cho các sản phẩm của phản ứng lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, thấy khối lượng bình 1 tăng 1,9125 gam và bình 2 tăng 4,4 gam.
a. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.
DẠNG IV: HỖN HỢP ANKAN VÀ ANKEN
Bài 1: Hỗn hợp khí E (đktc) gồm 1 ankan và 1 anken.
Cho 6,72 lit hỗn hợp E sục vào bình đựng dung dịch nước brom (dư) thấy có 16 gam brom đã phản
ứng đồng thời khối lượng bình tăng thêm 2,8 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp E thu được 17,6 gam CO2 và m gam H2O.
Tìm CTPT của ankan, anken và tính m.
Bài 2: Một hỗn hợp khí (đktc) gồm etan và 1 anken . Cho V lit hỗn hợp khí trên sục vào dung dịch
nước brom (dư) thấy có 16 gam brom đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn V lit hỗn hợp khí trên rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 70 gam kết tủa,
đồng thời khối lượng bình tăng 47 gam. Tìm CTPT của anken và tính V.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken đều ở thể khí ở điều kiện thường .
Đốt cháy hoàn toàn 12,22 lít hỗn hợp X (ở 136,50C và 1,1 atm) bằng một lượng O2 vừa đủ. Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 62,1
gam, đồng thời tạo ra 90 gam kết tủa. Tìm CTPT các hiđrôcacbon trong X và tính %V.
Bài 4: Dẫn 3,36 lit hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken đi qua dung dịch nước Br2 dư thấy có 8 gam
Br2 đã tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lit hỗn hợp đó là 13 gam.
Tìm CTPT của các hidrocacbon. Thể tích các khí đo ở đktc.
Bài 5: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số
nguyên tử cacbon trong B. Khi đốt cháy 3 gam hỗn hợp X thì thu được 5,4 gam nước.
Xác định công thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
Bài 6: Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Đốt cháy hỗn hợp A thì thu được a mol H2O và b mol
CO2. Hỏi tỉ lệ T = a/b có giá trị trong khoảng nào?
Bài 7: Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan).
Khi đốt 100 ml hỗn hợp thu được 210 ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni
thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất.
Tr­êng THPT Chuyªn VÜnh Phóc NguyÔn §×nh Hïng
1. Tìm công thức phân tử của ankan và anken.
2. Xác định % thể tích của ankan và anken.
3. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp.
Bài 8. Một hỗn hợp gồm ankan A và anken B (đều ở thể khí tại điều kiện thường). Nếu đốt cháy 0,1
mol X gồm a mol A và b mol B thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 7,6 gam. Nếu
đốt cháy 0,1 mol Y gồm b mol A và a mol B thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là
6,2 gam. Biết số nguyên tử cacbon của B lớn hơn của A. Xác định công thức phân tử của A và B.
Bài 9. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken đi qua dung dịch Brom thấy khối lượng
bình Brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 8,96 lít khí CO2.
Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc.

……………………..Hết…………….

You might also like