Professional Documents
Culture Documents
C1 - Nhap Mon
C1 - Nhap Mon
1
2
Nội dung
CHƢƠNG 1: Nhập môn và kiến thức nền tảng về pháp luật kinh tế
CHƢƠNG 2: Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp và quản lý hoạt
động của doanh nghiệp
CHƢƠNG 3: Pháp luật về các loại hình doanh nghiệp
CHƢƠNG 4: Pháp luật hợp đồng thƣơng mại
CHƢƠNG 5: Pháp luật về Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
CHƢƠNG 6: Pháp luật về Phá sản DN
4
1. Mối quan hệ giữa kinh tế học và luật học
1.1. Một số vấn đề về kinh tế học
Kinh tế học là công cụ có hiệu lực để phân tích nhiều vấn đề luật học,
nhƣng đa số luật sƣ gặp khó khăn trong việc kết nối các nguyên tắc ki
Kinh tế học, hiểu một cách rộng rãi nhất:
- không chỉ nghiên cứu hành vi của các thị trƣờng hoặc các thực hành
kinh doanh,mà là khoa học về lựa chọn hợp lý trong điều kiện các nguồn
thu nhập hạn chế so với các mong muốn của con ngƣời.
- Nhiệm vụ của kinh tế học là khám phá ra các hàm ý về việc con ngƣời là
những ngƣời-tối-đa hợp lý các thỏa mãn tính tƣ lợi của họ, “tính tƣ lợi”
thƣờng thích đƣợc gọi là “tiện ích” (utility).
- Trọng tâm trong môn học này là tiếp tục giả thiết cá nhân là một ngƣời tối
đa tiện ích hợp lý trong tất cả các lĩnh vực cuộc sống, không chỉ trong các
công việc kinh tế, tức là, không chỉ liên quan tới việc mua và bán trên các
thị trƣờng công khai mà còn các hành vi phi-thị trƣờng (điều thƣờng
thấy trong luật học).
5
Nghiên cứu luật trong kinh tế đặc biệt giải quyết các vấn
đề giao dịch không-tự nguyện (hay TBTT).
Pháp luật là công cụ hỗ trợ các vấn đề kinh tế.
Pháp luật phụ thuộc vào kinh tế; cũng nhƣ tác động mạnh
mẽ đối với kinh tế thông qua các Luật, điều khoản để hiệu
chỉnh các vấn đề kinh tế.
8
Xu hƣớng:
Ngày càng hoàn thiện theo hƣớng hội nhập KTQT do đòi hỏi
của toàn cầu hóa
Pháp luật chung với tƣ cách “luật chơi chung” đang tiếp tục
hình thành và phát triển
Hệ thông pháp luật quốc gia phải chịu các quy phạm chung
(nhƣ WTO, các định chế tài chính QT)
Nhiều quy phạm luật QT đƣợc nội hóa thành luật quốc gia.
10
VB dƣới luật:
Hƣớng dẫn thị hành các đạo luật do CP ban hành:
- Nghị định; Nghị Quyết
- QĐ; Chỉ thị
Hƣớng dẫn thị hành các VB của CP ban hành bởi các
Bộ, cơ quan ngang Bộ:
- Thông tƣ
- Quyết định
12
2.2.2.Lý thuyết truyền thống của trách nhiệm cá nhân (TNCN) (Luật
Dân sự)
- Xét mô hình kinh tế của TNCN, với 3 phần tử cho việc thu hồi bồi thƣờng
cho bên đơn:
(1) Bên đơn phải thực sự chịu đựng thiệt hại (harm);
(2) Hành động hoặc sự thất bại hành động của bên bị phải gây ra thiệt hại
(3) Hành động hoặc thất bại hành động của bên bị phải cấu thành sự vi
phạm bổn phận của bên đơn do bên bị gây ra.
24
Mục đích: Đền bù hoàn hảo là mục tiêu của các tòa án, cố gắng nội hóa các
chi phí, nhƣng khó cho các thiệt hại vô hình.
Thực tế:
- Tòa án chủ yếu đền bù cho các thiệt hại hữu hình nhƣ chi phí y tế, thu
nhập bị mất,…
- Khó xác định, đo lƣờng đƣợc các đền bù vô hình nhƣ cảm xúc, sự chịu
đựng,…
- Giải pháp: Mở rộng phạm vi thiệt hại có thể đền bù, ví dụ Mỹ đền bù
thiệt hại nhiều hơn Đức,…
=> Kinh tế học đề xuất làm thế nào để làm giảm bất công trách nhiệm bằng
cách chấp nhận các cách thức dễ dự báo hơn và có cơ sở tốt hơn để tính
toán các khoản đền bù thiệt hại cho các thiệt hại vô hình.
25
Ý tƣởng thay thế khái niệm không chính xác về “nguyên nhân” với khái
niệm toán học chính xác về “hàm số”. Tức các nguyên nhân trong luật
dân sự kết nối với các hàm số trong các mô hình kinh tế.
Biểu diễn hàm của nguyên nhân trong luật dân sự là một biến đƣợc kiểm
soát bởi một ngƣời, lại là biến xuất hiện trong hàm tiện ích hoặc sản xuất
của một ngƣời khác.
26
-
30
Các quy tắc mặc định
Tiết kiệm chi phí giao dịch: tính khoảng trống trong hợp đồng khi chi phí thực tế
thƣơng lƣợng các điều khoản công khai vƣợt quá chi phí dự kiến để lấp các khoảng
trống.
Chi phí dự kiến để lấp đầy khoảng trống trong hợp đồng = xác suất thiệt hại vật
chất x chi phí kéo theo của việc phân bổ.
Quy tắc: tối thiểu chi phí giao dịch của các hợp đồng
phân bổ rủi ro > phân bổ mất mát × xác suất của nó ⇒ bỏ khoảng
trống
phân bổ rủi ro ≤ phân bổ mất mát × xác suất của nó ⇒ lấp đầy khoảng trống
Tòa án đƣa thêm các điều khoản để lấp đầy khoảng trống trong hợp đồng, các điều
khoản ẩn ý đƣợc áp dụng một cách mặc định
Các bên có quyền tự do thay đổi điều khoản mặc định bằng cách thoả thuận lẫn nhau.
Phân tích kinh tế đề xuất một quy tắc đơn giản để các tòa án tuân thủ khi chỉ ra các
quy tắc hiệu quả: ấn định các điều khoản trong hợp đồng mà các bên đã đồng ý nếu
họ đã mặc cả tất cả các rủi ro có liên quan. Đây là phƣơng pháp lấp đầy khoảng
trống mặc cả giả tƣởng.
31