You are on page 1of 17

BỘ 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2009 - 2010
BẮC GIANG MÔN THI: HOÁ HỌC - LỚP 9 THCS
Ngày thi: 28/3/2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4,0 điểm)


1. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết từng khí trong hỗn hợp các khí sau: C 2H4, CH4, CO2, SO3. Viết
các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn (A). Chất rắn (A) chỉ tan một phần trong dung
dịch H2SO4 loãng dư, tuy nhiên (A) lại tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch (B) và khí (C). Khí
(C) tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch (D). Dung dịch (D) vừa tác dụng được với dung dịch BaCl 2, vừa
tác dụng được với dung dịch NaOH. Pha loãng dung dịch (B) rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất
hiện kết tủa (E). Nung (E) đến khối lượng không đổi, sau đó cho dòng khí H 2 dư đi qua thì thu được khối bột màu đỏ
(F). Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong (A), (B), (C), (D), (E), (F).
Câu 2 (3,5 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó khí CO2
thu được còn bị lẫn một ít khí hidro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO 2
tinh khiết. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoá học xảy ra.
2. Có hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Trình bày phương pháp hoá học để có thể tách riêng mỗi chất. Viết các
phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
3. Viết phương trình hoá học chứng minh axit axetic mạnh hơn axit cacbonic nhưng yếu hơn axit sunfuric.
Câu 3 (3,5 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D và viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ sau:
C
A B A
D
Biết rằng A là thành phần chính của đá phấn; B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hiđrocacbon gồm C 2H4, CH4, C6H6, C2H2. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí
CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hãy tính m và khối lượng oxi đem đốt.
Câu 4 (4,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác Niken nung nóng
được hỗn hợp Y gồm C2H4; C2H6; C2H2 và H2 dư. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br 2 dư thấy khối lượng bình brôm
tăng lên 24,2 gam và thoát ra 11,2 lít hỗn hợp khí Z (đktc) không bị hấp thụ. Tỉ khối của hỗn hợp Z so với H 2 là 9,4.
Tính số mol từng khí trong hỗn hợp X và Y.
2. Cho 100 ml rượu etylic 46 o phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lít khí (đktc). Tính giá trị của V. (Biết
khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml).
Câu 5 (2,0 điểm)
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch
H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit còn lại là 89,416%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hòa tan hoàn
toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt trên.
Câu 6 (3,0 điểm)
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit
H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng
vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z
thu được 28,44 gam tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể.
----------------------------- Hết --------------------------------------
1
BỘ 1
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn.
Họ và tên thí sinh:............................................... ...... Số báo danh: ..............................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút

Bài I: (5 điểm)
Câu 1: Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3. Làm thế nào để thu được NaCl tinh
khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2: Một số dụng cụ (hoặc chi tiết máy) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Nêu ngắn gọn qui
trình được thực hiện để bảo vệ kim loại đối với những dụng cụ này.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: Viết phương trình phản ứng để chứng minh: Metan, benzen đều có thể cho phản ứng thế ; etilen,
axetilen, benzen đều có thể cho phản ứng cộng.
Câu 2: Một hidrocacbon (công thức C nH2n+2 ) ở thể khí có thể tích 224ml (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng
hidrocacbon này, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M tạo ra 1g kết tủa.
Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe, Mg, Zn) trong dung dịch HCl, thu được 3,584 lít H 2 (đktc). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 2: Để tác dụng vừa đủ 8,4g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe 3O4, Al2O3), người ta cho từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí
(gồm CO, H2) đi qua ống đựng hỗn hợp oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Kết thúc phản ứng
thu được một hỗn hợp gồm khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu 0,16g và a gam chất rắn . Tính giá trị của
V và a . Cho biết Al2O3 không tham gia phản ứng .
Bài IV: (5 điểm)
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại có
khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO 3 ,
kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết: R có hoá trị II;
tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt
đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
1) Xác định kim loại R.
2) Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO 4 có thể tích 125 ml và nồng độ
0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần trăm về khối
lượng ? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng là bao nhiêu ml ?
Cho: C = 12 H=1 O = 16 N = 14 Cl = 35,5 Fe = 56
Mg = 24 Zn = 65 Cu = 64 Al = 27 Cd = 112 Ag = 108
Ca = 40 Ba = 137
Ghi chú: Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học

- Hết -
thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh : . . . . . . . . Chữ ký GT 1 : . . . . . . . .
2
BỘ 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN THANH OAI NĂM HỌC 2013 - 2014
TRƯỜNG THCS DÂN HÒA Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4đ)
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp hoàn thành các phương trình phản ứng của sơ đồ chuyển hoá
sau (ghi rõ điền kiện phản ứng nếu có).
A +B
C +B CuSO4  CuCl2  Cu(NO3)2  A  C  D
+B
D
Câu 2: (6đ)
1. Cho các dung dịch riêng biệt không màu đựng trong các lọ mất nhãn gồm: NH4Cl, NaOH,
NaCl, H2SO4 , Na2SO4 , Ba(OH)2 . Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch
trên bằng phương pháp hoá học.
2. Cho các chất gồm: FeS2 , CuS , Na2O. Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ,
xúc tác…) hãy trình bày phương pháp hoá học và viết phương trình phản ứng điều chế FeSO4 ,
Cu(OH)2 .
Câu 3: (4đ)
Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 2,25 M (loãng) được dung dịch A.
Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H2 (đktc) và dung
dịch B.
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.
Câu 4: (6đ)
1.Hoà tan 8,1 g một kim loại M hoá trị III trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (đktc).
Xác định kim loại M.
2.Hoà tan 1,18 g hỗn hợp A gồm bột S và Al trong 375 ml dung dịch HCl 0,2 M thu được 672 ml
khí (đktc) và dung dịch B.
a)Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch B.
b)Nung nóng 3,54 g cũng hỗn hợp A nói trên ở nhiệt độ cao thích hợp trong bình kín không có
oxi cho đến khi phản ứng xong thì thu được chất rắn C. Xác định phần trăm khối lượng các chất
trong C.
***************** Hết ******************

3
BỘ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
GIA LAI Năm học: 2009-2010
MÔN THI: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (3 điểm)
1. Trình bày ngắn gọn phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau: CH 4, C2H4,
C2H2 và SO2.
2. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6. Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình
phản ứng sao cho phù hợp với dữ kiện thực nghiệm sau:
- Hợp chất A không tác dụng được với dung dịch KMnO 4 nhưng tác dụng được với H2/(Ni, toC) theo
tỉ lệ mol 1: 3.
- Hợp chất B (có mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng được với AgNO 3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 :
2.
Câu 2. (4 điểm) A, B là hai hiđrocacbon ở thể khí. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong
phân tử A bằng phần trăm về khối lượng cacbon trong phân tử B và bằng 92,3077%.
1. Xác định công thức phân tử của A và B.
2. Biết trong điều kiện thích hợp, A có thể nhị hợp tạo thành B. Xác định công thức cấu tạo của A và
B, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (4 điểm)
1. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X và giải thích.
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử
không khí chỉ gồm N2 và O2).
2. Trộn 190 cm3 oxi với 120 cm3 hỗn hợp khí X gồm N2, H2 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X,
sau đó làm lạnh, thu được hỗn hợp Y có thể tích là 110 cm 3. Cho Y qua dung dịch NaOH dư, khí thoát ra có
thể tích là 40 cm3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất.
Câu 4. (3,5 điểm)
1. Cho a gam dung dịch H 2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch
thu được sau phản ứng như thế nào?
2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H 2SO4 10% với 200 gam dung dịch H 2SO4 C% thu được dung dịch
H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
3. Cho 21,3 gam P2O5 phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối
lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5. (3 điểm) Ngâm một thanh đồng vào 250 gam dung dịch AgNO3 6,8%. Sau một thời gian nhấc thanh
đồng ra, thu được dung dịch X có khối lượng là 243,92 gam (giả sử Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng).
1. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
2. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X phải dùng 3,25 gam kim loại M có hóa trị không
đổi. Xác định tên kim loại M.
Câu 6. (2,5 điểm)
1. Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25oC có nồng độ là 0,027M. Cho 6 gam canxi phản ứng với 100
gam nước. Tính khối lượng Ca(OH)2 (rắn) thu được (giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước).
2. Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là
(m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì được 4,48 lít khí
SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Tính m.

4
BỘ 1
KỲ thi chän Häc Sinh Giái VÒNG TỈNH líp 9 tHCS
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học 2007 - 2008
LÂM ĐỒNG MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC ( Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1,75 điểm)

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).

B E C2H5OH
A

D F CH3OCH3
Biết khí (A) có tỷ khối đối với hidro là 8.

Bài 2: (1,75 điểm)

Dẫn luồng hơi nước lần lượt qua 4 bình đặt nối tiếp lần lượt như sau:
- Bình (A) chứa than nung đỏ.
- Bình (B) chứa hỗn hợp 2 oxit Al2O3 và CuO nung nóng.
- Bình (C) chứa khí H2S đốt nóng.
- Bình (D) chứa dung dịch NaOH.
Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Bài 3: ( 2, 0 điểm )

1. Cho hỗn hợp gồm khí clo, etilen và metan vào một ống nghiệm, sau đó đem úp ngược ống vào một
chậu nước muối ( trong đó có để sẵn một mẩu giấy quỳ tím) rồi đưa ra ánh sáng khếch tán. Viết các
phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng xảy ra.
2. Cho dung dịch (A) chứa a gam H2SO4 tác dụng với dung dịch (B) cũng chứa a gam NaOH. Hỏi dung
dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím biến thành màu gì, tại sao?
Bài 4: (3, 0 điểm)

1. Từ một miếng hợp kim Al-Mg, hãy trình bày cách tiến hành điều chế Al 2O3 với hiệu suất cao nhất và
tương đối tinh khiết.Viết phương trình phản ứng minh họa .
2. Nguyên tố (B) có thể tạo với nhôm thành hợp chất Al xBy mà phân tử gồm 5 nguyên tử. Khối lượng
phân tử của hợp chất là 150 đvC. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
Bài 5: (3, 0 điểm)
Có 7 chất rắn dạng bột, màu sắc tương tự nhau: CuO, FeO, MnO 2, Fe3O4 , Ag2O, FeS, hỗn hợp ( FeO
và Fe). Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử nhận biết từng chất trên bằng phương pháp hoá học . Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.

5
BỘ 1
Bài 6: (4, 0 điểm)

Hỗn hợp A gồm các chất: Al2O3, CuO, MgO, Fe(OH)3, BaCO3. Nung nóng (A) ở nhiệt độ cao rồi dẫn
luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn thu được khí (B) và chất rắn (C). Cho (C) vào nước dư thu được dung
dịch (D) và phần không tan (E), cho phần không tan (E) vào dung dịch HCl dư thu được khí (F) và chất rắn
không tan (G) và dung dịch (H)
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, cho rằng các phản ứng xảy ra đồng thời.
2. Xác định thành phần (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G), (H).
Bài 7: (2, 0 điểm)
Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 9,8% thu được dung
dịch muối sunfat 14,18 % . Xác định kim loại M.

Bài 8: ( 2, 5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (X) gồm CH 4 và C2H4 thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là
5 : 8. Đem đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp (X) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch
chứa 29,6 gam Ca(OH)2. Sau khi hấp thụ, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam.

Cho: C = 12 S =32 O = 16 H = 1 Fe = 56 Na = 23 Al = 27

……………………….Hết………………………….

Họ và tên thí sinh…………………………………….Số báo danh………………….

Chữ kí giám thị 1………………………….Chữ kí giám thị 2…………………………

6
BỘ 1

PHÒNG GD&ĐT THANH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
OAI
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có: 02 trang
Câu 1: (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A 1, dung dịch B1 và
khí C1.
Khí C1 (dư) cho tác dụng với A đun nóng được hỗn hợp chất rắn A 2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc¸ nóng được dung dịch B3 và khí
C2.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 2: (4 điểm)
a) Tách các kim loại sau: Fe; Al ; Cu ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hoá học.
b) Cho 5,6 lít khí cacbonic ở ĐKTC tác dụng với 100 gam dung dịch natrihiđroxit 16%. Tính nồng
độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 3: (4 điểm)
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O
X3 + H2O điện phân dung dịch X2 + X4 + H2
có màng ngăn
X5 + X2 → X6 + H2O
X6 + CO2 + H2O → X7 + X1
X5 điện phân nóng chảy X8 + O2
Criolit
a, Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trình hoá học của
các phản ứng trên.
b, Em hãy đề xuất thêm 3 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X2
Câu 4: (4 điểm)
Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H 2SO4 2,25 M (loãng) được dung dịch A. Biết
dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch
B.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.

7
BỘ 1
Câu 5: (5 điểm)
Cho 6,46 g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư. Sau
phản ứng xong thu được 1,12 lít khí ở (đktc) và 3,2 g chất rắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch dịch D và kim loại E. Lọc E rồi cô cạn dung
dịch dịch D thu được muối khan F.
a) Xác định kim loại A, B biết rằng A đứng trước B trong "dãy hoạt động hoá học các kim
loại".
b) Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao trong một thời gian thu được 6,16 g chất rắn
G và V (lít) hỗn hợp khí. Tính thể tích V ở (đktc) biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxít kim loại,
NO2 và O2.
c) Nhúng thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ mol là C M, sau khi phản
ứng kết thúc, lấy thanh kim loại rửa nhẹ, làm khô cân lại thấy khối lượng giảm 0,1 g. Tính C M biết
rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bám lên bề mặt của thanh kim loại A.

- Hết -
Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

8
BỘ 1

ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÀ ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG THÀNH PHỐ
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 – NĂM HỌC: 2013 –2014
THỜI GIAN :150 phút không kể thời gian giao đề
----------------------------------
Câu I :(5điểm)
1) Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn: NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2. Hãy trình
bày phương pháp nhận biết mỗi dung dịch mà không dùng thêm hóa chất nào khác, chỉ được đun nóng dung
dịch.
2) Hỗn hợp A gồm các dung dịch: NaCl, Ca(HCO 3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4. Làm thế nào có thể thu
được NaCl tinh khiết từ hỗn hợp trên.
3) Sục khí A vào dung dịch muối Na 2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất. Cho B tác
dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch nước brom cũng tạo ra
axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra.
Câu II: (3,5điểm)
Cho 316gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) 6,25% vào dung dịch H 2SO4 loãng vừa đủ, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được16,5gam muối sunphat trung hòa. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch
muối hiđrocacbonat (A) như trên vào dung dịch HNO 3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản thu được
47gam muối B. Xác định A và B.
Câu III: (3,5điểm)
Có 166,5gam dung dịch MSO4 41,561% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy có m1 gam
MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1–m2= 6,5 và độ tan của MSO4 ở 200C là 20,92
gam trong 100 gam H2O. Xác định công thức của muối MSO4.
Câu IV: (3,5điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 39,4 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm
19,912gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu .
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra .
b)Tìm công thức của phân tử X và viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu V: (4,5điểm)
44gam hỗn hợp muối NaHSO3 và NaHCO3 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 trong điều kiện không có
không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5 gam muối Na 2SO4 duy nhất.Trộn hỗn hợp khí A với O2 thu được
hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H 2 là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp,
sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối so với H 2 là 22,252. Viết các phương trình hóa
học và tính thành phần trăm về thể tích của SO3 trong hỗn hợp khí C.
Cho: H=1; S =32; O =16; Na = 23; C =12; Ba=137;N=14;

9
BỘ 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
HẢI DƯƠNG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27/3/2013

Câu I. (2,25 điểm)


1. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện nếu có? (mỗi mũi tên chỉ ứng
với một phương trình phản ứng)
(3) Al2(SO4)3
(1) Al2O3 (5) NaAlO2
(9)
Al (4) (6) Al(OH)3
(8)
(2)
AlCl3 Al(NO3)3 (10) Al2O3
(7)

2. Cho 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch X và Y. Dung dịch X chứa hỗn hợp (BaCl 2 và NaOH); Dung dịch Y chứa
hỗn hợp (NaAlO2 và NaOH). Chỉ dùng khí CO 2 hãy trình bày cách phân biệt hai lọ dung dịch kể trên. Viết các
phương trình hóa học đã xảy ra?
Câu II. (2,0 điểm)
1. Từ khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ, hãy viết các phương trình hóa học để
điều chế Etyl axetat?
2. Cho rất từ từ một lượng dư Natri kim loại vào 100ml rượu Etylic 46 0. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và
tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Cho biết khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ này là 1 gam/ml;
khối lượng riêng của rượu Etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml.
3. Nung nóng hỗn hợp A gồm 0,1 mol Axetilen và 0,4 mol H 2 trong bình kín với xúc tác phù hợp. Sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H 2 là 5. Dẫn toàn bộ hỗn hợp B đi qua dung dịch nước Brom dư thấy
khối lượng Brom tham gia phản ứng tối đa là m gam. Tính giá trị m?
Câu III. (1,75 điểm)
1. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan gồm BaCl 2, H2SO4,
NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.
Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hóa học đã xảy ra?
2. Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b mol AlCl 3. Hãy xác định mối quan hệ giữa a và b để sau
khi pha trộn hai dung dịch trên ta luôn thu được kết tủa?
Câu IV. (2,0 điểm)
Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO 3)2 chưa rõ nồng
độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung
dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim loại có trong Z?
2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
10
BỘ 1
Câu V. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O thu được khí CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể
tích VCO2 : VH2O = 6 : 5 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 73.
1. Xác định công thức phân tử của X?
2. Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được một muối và 4,6 gam một
rượu duy nhất. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X?
(Cho biết: Cu = 64, Fe = 56, Mg = 24, C = 12, H = 1, O = 16, Na = 23, K=39, N = 14)
----------------------HẾT----------------------
Họ và tên thí sinh:......................................................................... Số báo danh:...................................
Giám thị coi thi số 1: .............................................Giám thị coi thi số 2: ............................................

11
BỘ 1

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014


Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3,0 điểm): Viết các phương trình phản ứng bởi chuỗi biến hóa sau:
(2) (3)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
(1)
Fe
(4) (5) (6)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Câu 2 (4,0 điểm):
a) Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết 4 dung dịch đựng riêng trong 4 lọ không dán nhãn: Na 2SO3, Na2SO4,
Na2CO3, AgNO3. Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.
b) Trình bày phương pháp hóa học:
- Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, SiO2, Al2O3 ở dạng bột.
- Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, Na2CO3, Na2S.
(Mỗi trường hợp chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất)
Câu 3 (4,0 điểm):
1. Dung dịch A có chứa 1 gam NaOH, dung dịch B có chứa 1 gam HCl. Đổ dung dịch A vào dung
dịch B thì thu được dung dịch C. Hãy cho biết pH của dung dịch C nằm trong khoảng nào? Giải thích.
2. Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H 2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit (MxOy) đó.
Câu 4 (4,5 điểm)
Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị
I vào nước ta thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (lấy dư) thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
- Phần 2: Cho phản ứng với dung dịch BaCl2 (lấy dư) thu được 43 gam kết tủa trắng.
a) Tìm công thức của 2 muối ban đầu.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 5 (4,5 điểm):
a) Hòa tan 6,2 gam hoàn toàn Na2O vào trong 193,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ
phần trăm của dung dịch A.
b) Cho 50 gam dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch A trên, thì thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy
kết tủa đem đun nóng đến khối lượng không đổi được chất rắn B, sau đó hòa tan hết chất rắn B vào trong
dung dịch axit HCl 2M. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Cho biết: Cu = 64; S = 32; O = 16; Ag = 108; N = 14; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5.
_____________ Hết _____________

12
BỘ PHÒNG
1 GD&ĐT YÊN LẠC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LÓP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
------------- ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Bài 1 (2,0 điểm).
1. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt NaHSO 4, Na2CO3,
AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản ứng minh họa.
2. Cho Zn dư vào dung dịch H 2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời
gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu, không
mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng.
Bài 2: (2,0 điểm).
1. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: Cu, Ag, S, Fe.
2. Hãy nêu một muối (cho mỗi trường hợp sau) vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với
dung dịch HCl thỏa mãn điều kiện:
a. Cả hai phản ứng đều tạo chất khí
b. Phản ứng với dung dịch HCl tạo khí, phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa.
c. Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa.
Bài 3: (2,0 điểm)
1. Một loại thuỷ tinh dùng làm cửa kính hoặc đồ dùng gia đình có thành phần: 9,623% Na; 8,368%
Ca; 35,146% Si; 46,863% O. Hãy tìm công thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit.
2. Công thức hóa học của hợp chất A có dạng XY 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân
tử A là 120. Trong đó, số hạt mang điện bằng 2 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử X có số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 16 hạt. Xác định công thức hóa học của A.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan
hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z,
M và viết phương trình phản ứng minh họa.
Bài 5: (1,5 điểm).
Hòa tan 4,8 gam kim loại M hoặc hòa tan 2,4 gam muối sunfua của kim loại này, bằng dung dịch
HNO3 đặc nóng dư, thì đều thu được lượng khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) như nhau.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Xác định kim loại M, công thức phân tử muối sunfua.
3) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi thêm vào đó một
ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được có màu gì? Tại sao?
Bài 6. (1,5 điểm)
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được
2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến
khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được
dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng
không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.
-------------------------- Hết --------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:................Phòng................................

13
BỘ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
HẢI DƯƠNG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27/3/2013
Câu I. (2,25 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện nếu có? (mỗi mũi tên chỉ ứng
với một phương trình phản ứng)
(3) Al2(SO4)3
(1) Al2O3 (5) NaAlO2
(9)
Al (4) (6) Al(OH)3
(8)
(2)
AlCl3 Al(NO3)3 (10) Al2O3
(7)

2. Cho 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch X và Y. Dung dịch X chứa hỗn hợp (BaCl 2 và NaOH); Dung dịch Y chứa
hỗn hợp (NaAlO2 và NaOH). Chỉ dùng khí CO 2 hãy trình bày cách phân biệt hai lọ dung dịch kể trên. Viết các
phương trình hóa học đã xảy ra?
Câu II. (2,0 điểm)
1. Từ khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ, hãy viết các phương trình hóa học để
điều chế Etyl axetat?
2. Cho rất từ từ một lượng dư Natri kim loại vào 100ml rượu Etylic 46 0. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và
tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Cho biết khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ này là 1 gam/ml;
khối lượng riêng của rượu Etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml.
3. Nung nóng hỗn hợp A gồm 0,1 mol Axetilen và 0,4 mol H 2 trong bình kín với xúc tác phù hợp. Sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H 2 là 5. Dẫn toàn bộ hỗn hợp B đi qua dung dịch nước Brom dư thấy
khối lượng Brom tham gia phản ứng tối đa là m gam. Tính giá trị m?
Câu III. (1,75 điểm)
1. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan gồm BaCl 2, H2SO4,
NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.
Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hóa học đã xảy ra?
2. Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b mol AlCl 3. Hãy xác định mối quan hệ giữa a và b để sau
khi pha trộn hai dung dịch trên ta luôn thu được kết tủa?
Câu IV. (2,0 điểm)
Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO 3)2 chưa rõ nồng
độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung
dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim loại có trong Z?
2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
Câu V. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O thu được khí CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể
tích VCO2 : VH2O = 6 : 5 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 73.
1. Xác định công thức phân tử của X?
2. Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được một muối và 4,6 gam một
rượu duy nhất. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X?
(Cho biết: Cu = 64, Fe = 56, Mg = 24, C = 12, H = 1, O = 16, Na = 23, K=39, N = 14)
14
BỘ 1
----------------------HẾT----------------------
Họ và tên thí sinh:......................................................................... Số báo danh:...................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
TẠO NĂM HỌC 2012-2013
BẮC GIANG MÔN THI: HÓA HỌC; LỚP: 9 PHỔ THÔNG
Ngày thi: 30/3/2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang

Câu 1. (2,0 điểm)


Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ sau:

u 2. (2,0 điểm)
a. Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng
đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl 2, NaCl, Na2SO4, HCl. Viết các phương trình hóa
học.
b. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học trong hai trường hợp sau:
- Sục từ từ khí cacbonic vào dung dịch bari hiđroxit đến dư.
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ
phenolphtalein.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hóa
học điều chế etanol, axit axetic, etyl axetat.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt:
cacbonic, etilen, metan, hiđro. Viết các phương trình hóa học.
Câu 4. (2,0 điểm)
Nung a gam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy khối
lượng chất rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit
trên bằng 330ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính a, m, biết lượng axit đã lấy
dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
Câu 5. (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H 2
(đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn
hợp chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần % về khối lượng của các chất
trong X.
Câu 6. (2,0 điểm)
Dung dịch X và Y chứa HCl với nồng độ mol tương ứng là C 1, C2 (M), trong đó C1 > C2. Trộn
150 ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần
10ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05

15
BỘ 1
mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol axit được 1,1 lít dung dịch. Hãy xác định C 1, C2,
V1, V2.
Câu 7. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một chất hữu cơ A (chứa C, H, O), toàn bộ sản phẩm cháy thu
được đem hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch B, đồng thời
thấy khối lượng dung dịch kiềm tăng 4,8 gam. Đun nóng B đến khi phản ứng kết thúc thu được 10
gam kết tủa nữa.
a. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với metan là 3,75.
b. Biết dung dịch của A làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. Viết các phương trình hóa học khi cho
A tác dụng với CaCO3, KOH, Na, BaO.
Câu 8. (2,0 điểm)
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm metan, etilen, axetilen qua bình đựng dung dịch brom
dư thấy khối lượng bình tăng 2,7 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Z,
toàn bộ sản phẩm được dẫn qua bình đựng H 2SO4 đặc thấy khối lượng bình axit tăng 1,575 gam.
Xác định thành phần % thể tích mỗi khí trong Z.
Câu 9. (2,0 điểm)
Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp T gồm etanol và glixerol, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thấy khối lượng khí thoát ra bằng 2,5% khối lượng hỗn hợp T. Xác định thành phần % khối lượng
mỗi chất trong T.
Câu 10. (2,0 điểm)
Nêu phương pháp và vẽ hình mô tả quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Viết
phương trình hóa học minh họa và giải thích quá trình để thu được khí clo tinh khiết.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl =
35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ba = 137.
--------------------------------Hết-------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh................................................ Số báo danh:..................
Giám thị 1 (Họ tên và ký).................................................Giám thị 2 (Họ tên và
ký)................................................

16
BỘ 1

GIỎI HÓA
NĂM HỌC 2008-2009
Vòng 2 ( thời gian : 150’ )
-----------------------------
Câu 1: (3,0 điểm)
1- Chỉ từ các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2O, CuSO4, dung dịch HCl, H2O . Hãy viết các phương trình
phản ứng điều chế : MgCO3, CuCl2.
2- Nêu phương pháp hóa học để điều chế K và Ba từ hỗn hợp BaCO 3 và K2CO3 Viết các phương
trình phản ứng tương ứng.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho 6,3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ hoá trị II (tan được trong nước)
vào một lượng nước dư thu được 3,36 lít H2 ở ĐKTC và một dung dịch A. Trung hoà hết dung dịch
A bằng dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan.
1/ Tìm a .
2/ Xác định M và M’ biết khối lượng mol của M’ bằng 1,739 lần khối lượng mol của M.
Câu 3: (5điểm)
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở ( trong phân tử mỗi chất chứa 1 liên kết đôi ). 9,1 gam
X làm mất màu vừa đủ 40 gam brom trong dung dịch. Biết rằng trong hỗn hợp X thành phần thể
tích của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
1.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của 2 hiđrocacbon.
2. Viết phương trình phản ứng trùng hợp mỗi hiđrocacbon trên thành polime.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho hơi nước đi qua than nóng thu được11,2 lít hỗn hợp khí A gồm CO, CO 2, H2 có tỉ khối so với
H2 là 7,8 .
Dẫn A qua ống sứ đựng 23,2 gam một ôxit kim loại nung nóng để phản ứng xảy ra vừa đủ. Hoà tan
kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thì có 6,72 lít khí bay ra. Biết thể tích khí ở ĐKTC, các
phản ứng xẩy ra hoàn toàn .
Tìm công thức phân tử của oxit kim loại.
Câu 5: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí A gồm C 2H2, C2H4, CH4, C3H4, C2H6 thì thu được 8,96 lít CO2
( đktc) và 9 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng đốt cháy.
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng ( đo ở đktc)
c) Tính tổng khối lượng của hỗn hợp A.
Câu 6 (4,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại hóa trị II( không đổi ) có tỉ lệ mol 1: 2. Cho khí H 2
dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung nóng thì thu được hỗn hợp rắn B. Để hòa tan hết rắn B cần dùng
đúng 80 ml dung dịch HNO3 1,25M và thu được khí NO duy nhất.
Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

-------Hết-------
17

You might also like