Professional Documents
Culture Documents
KTQT Buổi.04 Luyện Tập Đề
KTQT Buổi.04 Luyện Tập Đề
2. Tình huống nào sau đây dẫn đến việc phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung:
A. Chi phí sản xuất chung thực tế > Chi phí sản xuất chung tạm phân bổ
Trang 1
B. Chi phí sản xuất chung thực tế < Chi phí sản xuất chung tạm phân bổ
C. Chi phí sản xuất chung ước tính > Chi phí sản xuất chung thực tế
D. Chi phí sản xuất chung ước tính < Chi phí sản xuất chung thực tế
3. Một đơn đặt hàng vừa mới được hoàn thành tại đơn vị. Số liệu chi tiết về chi phí của đơn hàng này
như sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 34.000.000
• Số giờ công lao động trực tiếp: 70 giờ
• Đơn giá cho một giờ công lao động trực tiếp: 15.000 đ/giờ
• Số giờ máy sử dụng cho sản xuất đơn đặt hàng: 15 giờ
Công ty sử dụng số giờ máy để làm tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung. Tỷ lệ phân bổ chi phí
sản xuất chung ước tính là 120.000 đ/giờ máy. Tổng giá thành tạm tính cho đơn đặt hàng này là:
A. 34.135.000 đ
B. 36.580.000 đ
C. 36.850.000 đ
D. 37.300.000 đ
4. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để làm tiêu thức phân bổ chi phí chung. Đầu kỳ,
công ty ước tính chi phí sản xuất chung trong kỳ là 140.000.000 với số giờ công lao động trực tiếp là
10.000 giờ. Đến cuối kỳ, số liệu thu thập từ thực tế cho thấy tổng chi phí sản xuất chung phát sinh là
165.000.000đ và số giờ công lao động trực tiếp là 11.000 giờ
A. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu là 25.000.000đ
B. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 25.000.000đ
C. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu là 11.000.000đ
D. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 11.000.000đ
5. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tại một đơn vị là 150.000.000đ. Số liệu trên tài khoản 627
cho thấy chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 10.000.000đ. Nếu tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất
chung tạm tính là 100.000 đ/giờ máy, vậy số giờ máy đã sử dụng trong kỳ là:
A. 1.400 giờ
B. 1.500 giờ
C. 1.600 giờ
D. 1.660 giờ
Trang 2
6. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung tạm
tính. Đầu kỳ, số giờ công lao động trực tiếp được ước tính là 14.800 giờ. Cuối kỳ, số giờ công lao
động trực tiếp thực tế phát sinh là 15.800 giờ và chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh tại đơn vị là
201.500.000đ. Giá trị chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu trong kỳ là 11.900.000đ. Như vậy, chi
phí sản xuất chung dự toán để phân bổ cho các đơn đặt hàng trong kỳ là:
A. 177.600.000 đ
B. 177.700.000 đ
C. 189.500.000 đ
D. 189.600.000 đ
7. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung tạm
tính. Đầu kỳ, tổng chi phí sản xuất chung dự toán là 350.000.000đ. Cuối kỳ, số giờ công lao động trực
tiếp thực tế phát sinh là 18.500 giờ, chi phí sản xuất chung đã bị phân bổ thừa là 18.700.000đ và chi
phí sản xuất chung thực tế là 341.300.000đ. Vậy, tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung tạm tính là:
A. 19.929 đ/giờ máy
B. 19.459 đ/giờ máy
C. 17.908 đ/giờ máy
D. 17.438 đ/giờ máy
Trang 3
Phân xưởng A Phân xưởng B
Số giờ máy (giờ) 70 80
Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ) 800 920
Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 88 96
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (1000 đ) 521 601
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính ở hai phân xưởng. (1,5đ)
2. Tính giá thành ước tính cho đơn đặt hàng số 250. (1.0 đ)
3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế ở phân xưởng B là 176.000.000đ và chi phí sản xuất
chung thực tế là 457.200.000đ thì chi phí sản xuất chung tạm phân bổ có vượt mức chi phí sản
xuất chung thực tế không? Các bút toán xử lý thừa (thiếu) nếu có?
Trang 4
h. Ước tính mức độ hoàn thành để tính sản lượng tương đương trong kỳ cho chi phí chế biến
thường dễ hơn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
i. Nếu doanh nghiệp tính sản lượng tương đương theo phương pháp bình quân, giá trị sản lượng
tương đương trong kỳ sẽ liên quan đến chỉ những sản phẩm làm trong kỳ này.
j. Ưu điểm của phương pháp tính sản lượng tương đương bình quân là cung cấp cho nhà quản
trị những thông tin về thay đổi chi phí sản xuất đơn vị từ kỳ này sang kỳ khác.
k. Với doanh nghiệp tính sản lượng tương đương theo phương pháp bình quân, khi tất cả nguyên
vật liệu trực tiếp được đưa vào ngay từ đầu quá trình sản xuất thì sản lượng tương đương trong
kỳ tính cho chi phí này sẽ bằng với sản lượng hoàn thành và chuyển đi trong kỳ.
Trang 5
PHỤ LỤC 01: HƯỚNG DẪN NỘP BÀI <Cập nhật đến 26.Th8.2023>
(1). Sinh viên trình bày rõ ràng đáp án bằng Tiếng Việt (hoặc tiếng Anh đối với câu hỏi tiếng
Anh) trên giấy, và chụp ảnh rõ gửi về “Box Drive” riêng của mỗi sinh viên (Team trưởng kiểm
soát sẽ cấp quyền admin);
(2). Khi nộp về, SV đặt tên các file ảnh như sau: “B.X – STT của SV – STT của ảnh –
Điểm”, với:
vd1: “B.01_07_1_9.0” vd2: “B.01_07_2”
Trong đó:
(a). B.X: là số thứ tự Buổi học, ví dụ: Buổi 01;
(b). STT của SV là STT trong Danh sách, ví dụ: số 07;
(c). STT của ảnh bài nộp, ví dụ đây là ảnh STT 1 trong các ảnh nộp;
(d). Điểm: Kết quả được trả từ BHT; sau khi BHT nhận Đáp án chi tiết, và Điểm chỉ ghi
ở Ảnh STT là 1.
(3). Điểm số của Sinh viên được BHT quản lý và ghi nhận. Mọi phản hồi, thắc mắc có hiệu lực
sau 24h00 kể từ buổi học tiếp theo. (Minh họa: Phản hồi và thắc mắc về nội dung đáp án và trả lời
Buổi luyện 01 sẽ chỉ hiệu lực sau 24h00 của Buổi 2 vì buổi 2 sửa bài buổi 1; sau đó, thành tích
điểm của Sinh viên chắc chắn được ghi cho nhận cho cá nhân và thành tích toàn Team cạnh tranh
học tập).
Trang 6
(6). Hướng dẫn Ban học thuật trực - Team soạn đáp án chi tiết gửi thầy. Trong tuần trực, BHT trực
được đánh giá là 10 điểm cho mỗi thành viên BHT trực và được ghi nhận là 10 điểm trong Điểm
thành tích Phiếu luyện tập của buổi đó, và cả Team BHT trực này không cần nộp bài làm (viết tay)
gửi về trên Folder cá nhân như các bạn sinh viên khác. Các BHT khác vẫn làm và nộp bài như SV
bình thường.
Khi gửi File về, gửi trên kênh thuận tiện nhất (linh hoạt), và đặt tên theo mẫu:
- Thầy sẽ gửi file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đề
- BHT gửi lại file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đáp án_BHT.TX với X là STT của
Team BHT.
-
--- Hết ---
(1). Giáo trình tham khảo (Slide sẽ được GV cập nhật & gửi in trước buổi học):
https://bit.ly/KTQT_Giaotrinh_Tailieu_HungPV
(5). Văn bản – Thông tư mới về Kế toán & Doanh nghiệp (từ 2022 trở đi):
https://drive.google.com/drive/folders/1cPTGP12GRxcXfRYHLyPJ01fBfMxO4IPo?usp=share_link
(6). Danh sách Lớp (cập nhật từ bài Post hàng tuần):
- Theo từng Lớp (Lớp trưởng cập nhật)
Trang 7