Professional Documents
Culture Documents
BỘ Y TẾ
BỘ Y TẾ
Theo kết quả các nghiên cứu đã thực hiện tại Nghệ An khảo sát tỉ lệ bệnh nhân bị đột quỵ
não là xấp xỉ p = 3,6% để ước lượng cỡ mẫu tối thiểu dùng trong nghiên cứu.
Do đó, cỡ mẫu cần thiết tính cho nghiên cứu là n ≥ 54.
Thực tế, số bệnh nhân được đánh giá trong nghiên cứu là n = 88.
4. Nội dung nghiên cứu:
4.1. Nội dung nghiên cứu:
Thông tin chung của đối tượng: tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn, nơi sinh
sống.
4.2. Tỷ lệ mắc đột quỵ não và các yếu tố liên quan:
- tỉ lệ mắc đột quỵ não nói chung.
- liên quan giữa tỉ lệ mắc đột quỵ não và số tuổi, giới tính, nghề nghiệp, nơi sinh
sống.
- tỷ lệ tử vong do đột quỵ não.
4.3. Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và bệnh đột quỵ não:
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) mắc bệnh tăng huyết áp liên quan tới các nhóm
tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) mắc bệnh rối lọa lipid máu liên quan tới các
nhóm tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) mắc bệnh đau nửa đầu liên quan tới các nhóm
tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) mắc bệnh tim mạch liên quan tới các nhóm
tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) mắc bệnh đái tháo đường liên quan tới các
nhóm tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) có thể trạng béo phì liên quan tới các nhóm
tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) mắc bệnh tăng acid uric máu liên quan tới các
nhóm tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) hút thuốc lá nhiều năm liên quan tới các nhóm
tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) có thói quen uống rượu nhiều năm liên quan
tới các nhóm tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) có chế độ ăn nhiều mỡ liên quan tới các nhóm
tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) có chế độ ăn mặn liên quan tới các nhóm tuổi,
giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) có người thân bị đột quỵ não hoặc đột tử liên
quan tới các nhóm tuổi, giới, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
4.4. Các biến số, chỉ số nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu:
Nhóm biến số Biến số Chỉ số nghiên cứu Phương pháp thu
thập
Thông tin chung về Nhóm tuổi Phân bố theo nhóm Ghi chép bằng bộ
nhóm ĐTNC tuổi các bệnh nhân câu hỏi
Giới tính Phân bố theo giới Ghi chép bằng bộ
tính của các bệnh câu
nhân hỏi
Trình độ học vấn Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo trình độ câu hỏi
học vấn
Nghề nghiệp Phân bố theo nhóm Ghi chép bằng bộ
nghề nghiệp của các câu hỏi
bệnh nhân
Nơi sinh sống Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo khu dân câu hỏi
cư
Tình trạng đột quỵ Bằng chứng đột quỵ Theo tiêu chuẩn Hồ sơ bệnh án
não ở bệnh nhân não ở bệnh nhân chẩn đoán của
WHO
Các yếu tố liên Tăng huyết áp Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
quan tới dột quỵ nhân theo nhóm có câu hỏi
não hoặc không mắc
bệnh
Rối loạn lipid máu Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Bệnh tim mạch Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Đau nửa đầu Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Đái tháo đường Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Tăng acid uric máu Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Thể trạng béo phì Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo BMI câu hỏi
Hút thuốc Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Uống rượu Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Chế độ ăn nhiều mỡ Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Chế độ ăn mặn Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không mắc
bệnh
Yếu tố gia đình Phân bố nhóm bệnh Ghi chép bằng bộ
nhân theo nhóm có câu hỏi
hoặc không có yếu
tố gia đình
I II III
□ Mẫu (Model, maket) □ Quy trình công □ Sơ đồ
□ Sản phẩm (thành phẩm nghệ □ Bảng số liệu
hoặc bán thành phẩm) □ Phương pháp □ Báo cáo phân tích
□ Vật liệu □ Tiêu chuẩn □ Tư liệu dự báo
□ Thiết bị, máy móc □ Quy phạm □ Đề án, quy hoạch triển khai
□ Dây chuyền công nghệ □ Luận chứng kinh tế - kĩ thuật,
□ Thuốc mới nghiên cứu khả thi
□ Vaccine mới □ Chương trình máy tính
□ Sinh phẩm mới □ Khác (Các bài báo, đào tạo NCS,
SV,…)
2. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III):
TT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học Chú thích
1 Tỷ lệ mắc bệnh đột Trung thực, chính
quỵ não xác
2 Các yếu tố nguy cơ Có kết quả chính
liên quan tới đột xác và trung thực
quỵ não
3. Yêu cầu kĩ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sẩn phẩm tạo ra
TT Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất Đơn Mức chất lượng Dự
lượng chủ yếu vị đo Cần Mẫu tương tự kiến số
đạt Trong Thế giới lượng
nước sản
phẩm
1 Xác định tỷ lệ mắc bệnh đột Tùy Chín ≥ 54
quỵ não tại bệnh viện Hữu nghị theo h xác, bệnh
Việt Tiệp từng trung nhân
- Tuổi, giới tính, nghề nghiệp, chỉ số thực
trình độ học vấn, nơi sinh sống,
mắc bệnh đọt quỵ não.
- Xác định tỉ lệ mắc đột quỵ não
nói chung.
2 Phân tích các yếu tố liên quan Chín ≥54
tới đột quỵ não của các bệnh h xác, bệnh
nhân đột quỵ não tại bện viên trung nhân
Hữu nghị Việt Tiệp thực
- Tỷ lệ ĐTNC mắc tăng huyết
áp
- Tỷ lệ ĐTNC mắc rối loạn lipd
máu
- Tỷ lệ ĐTNC mắc đau nửa đầu
- Tỷ lệ ĐTNC mắc bệnh tim
mạch
- Tỷ lệ ĐTNC mắc đái táo
đường
- Tỷ lệ ĐTNC có tăng acid uric
máu
- Tỷ lệ ĐTNC thể trạng báo phì
- Tỷ lệ ĐTNC hút thuốc lá
- Tỷ lệ ĐTNC uống rượu
- Tỷ lệ ĐTNC ăn nhiều mỡ
- Tỷ lệ ĐTNC ăn mặn
- Tỷ lệ ĐTNC có yếu tố gia
đình liên quan