Professional Documents
Culture Documents
P3-DLH - C6-Mot So Nguyen Ly Co Hoc - Lagrange
P3-DLH - C6-Mot So Nguyen Ly Co Hoc - Lagrange
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
Liên kết là những điều kiện ràng buộc đặt lên chuyển động của các điểm và các vật rắn thuộc cơ hệ. Các
1. Cơ hệ không tự do, liên kết và phân loại liên kết ràng buộc này thường được biểu diễn bằng các phương trình hoặc bất phương trình.
1. Cơ hệ không tự do, Liên kết và phân loại liên kết 1. Cơ hệ không tự do, Liên kết và phân loại liên kết
Dựa vào phương trình hay bất phương trình liên kết phân các loại liên kết như sau:
đối với hệ tời kéo, khi dây không dãn dây treo không dãn, có thể trùng Liên kết giữ và liên kết không giữ [hay còn gọi là liên kết hai phía và liên kết một phía]. Nếu các ràng buộc
được biểu diễn bằng phương trình thì đó là liên kết giữ. Trái lại, nếu ràng buộc được biểu diễn bằng bất
x phương trình thì đó là liên kết không giữ.
O
l Liên kết dừng và liên kết không dừng. Nếu trong phương trình liên kết không chứa tường minh biến thời
s O y gian t, thì đó là liên kết dừng. Ngược lại, ta có liên kết không dừng.
r M
z
Liên kết hô lô nôm và liên kết không hô lô nôm. Nếu trong phương trình liên kết không chứa biến vận tốc
f1 = l 2 - (rM )2 ³ 0 hoặc nếu có nhưng có thể tích phân để loại bỏ biến vận tốc thì đó là liên kết hô lô nôm (hay liên kết hình
f1 = v - r w = 0 f1 = s - r j = 0 học). Trái lại, nếu trong phương trình liên kết có chứa biến vận tốc mà ta không thể loại bỏ được thì đó là
liên kết không hô lô nôm (hay còn gọi là liên kết động học).
Trong phạm vi giáo trình chúng ta chỉ xem xét các cơ hệ chịu liên kết hô lô nôm và dừng.
Viết một cách tổng quát, phương trình liên kết được viết dạng như sau:
f j (r1 ,.., rk , .., rN , v 1 , .., v k ,.., v N , t ) ³ 0, j = 1, 2, ..., r f j (r1 , .., rk , .., rN ) = 0, j = 1, 2, ..., r
Liên kết hô lô nôm là liên kết giữ và không chứa biến vận tốc.
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
1. Cơ hệ không tự do, Liên kết và phân loại liên kết 1. Cơ hệ không tự do, Liên kết và phân loại liên kết
f j (r1 , .., rk , .., rN , v 1 , .., v k , .., v N , t ) ³ 0, j = 1, 2, ..., r Ví dụ về liên kết không hô lô nôm
Ví dụ về liên kết hô lô nôm
Liên kết giữ và liên kết không giữ yb
x P
f j (r1 ,.., rk , .., rN , v 1 ,.., v k , .., v N , t ) = 0, f j (r1 , .., rk , .., rN , v 1 , .., v k , .., v N , t ) ³ 0, xb
vL
Liên kết dừng và liên kết không dừng v y0 C
OOb d
vR
f j (r1 , .., rk , .., rN , v 1 , .., v k , .., v N ) ³ 0, f j (r1 , .., rk , .., rN , v 1 , .., v k , .., v N , t ) ³ 0, 2L
2r
Liên kết hô lô nôm và liên kết không hô lô nôm.
O0 x0
f j (r1 ,.., rk , .., rN , t ) = 0, f j (r1 , .., rk , .., rN , v 1 , .., v k , .., v N , t ) ³ 0, v = r w s = rj
1 1
vO = (v R + v L ) x b , w = y = (v - v L )
2 2L R
Liên kết hô lô nôm và dừng y
tan y = O xO sin y - yO cos y = 0
f j (r1 ,.., rk ,.., rN ) = 0, j = 1, 2,..., r xO
2. Di chuyển ảo – bậc tự do – tọa độ suy rộng 2. Di chuyển ảo – bậc tự do – tọa độ suy rộng
Di chuyển ảo của chất điểm Di chuyển ảo của vật rắn
Di chuyển ảo của điểm là di chuyển vô cùng bé tưởng tượng từ vị trí đang xét sang các vị trí lân cận và phù Di chuyển ảo của vật rắn là những di chuyển vô cùng bé tưởng tượng của vật rắn từ vị trí đang xét sang
hợp với liên kết tại thời điểm đang xét. các vị trí lân cận và phù hợp với liên kết tại thời điểm đang xét.
y
drA
Lưu ý: các đặc điểm của di chuyển ảo là
A Di chuyển ảo của vật rắn bao gồm di chuyển ảo của
1. vô cùng bé,
điểm cực A và di chuyển quay ảo quanh trục nào đó qua dj
2. tưởng tượng, và B P drP
điểm cực A: w
3. phù hợp liên kết tại thời điểm khảo sát. x (trục chứa véc tơ vận tốc góc ?)
O
z , ez
u
drA , dj
drB
dr r drdA rA
A
Trong một hệ trục tọa độ có cơ sở e = [e1 , e 2 , e 3 ]T rA
O’
y , ey
e2
Sàn chuyển động, điểm M trên
drA = d x Ae1 + d y Ae 2 + d z Ae 3 = eT d rA
x , ex mặt sàn. Khi xét di chuyển ảo e3
v M
của điểm M, ta coi “thời gian
như dừng lại” (coi sàn như dừng
dj = djx e1 + djye 2 + djze = eT d e1
dr = d xe x + dyey + d ze z lại).
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Di chuyển ảo – bậc tự do – tọa độ suy rộng 2. Di chuyển ảo – bậc tự do – tọa độ suy rộng
Ví dụ Di chuyển ảo của điểm thuộc vật rắn
dj
Vật rắn quay quanh Vật rắn chuyển động Vật rắn quay quanh 2 Di chuyển ảo của điểm P bất kỳ thuộc vật P drP
w
trục cố định phẳng trục giao nhau
rP = rA + u d rP = d rA + du
z0 e z 0 u
ez dj d
z u = w ´ u du = wdt ´ u du = d j ´ u r drdA rA
dt A
dq
ez rA
O’
dq du = dj ´ u
db
drA drP = d rA + d u = d rA + dj ´ u
e2
d rA
rA e3
A e1
O Trong một hệ trục tọa độ có cơ sở e = [e1 , e 2 , e 3 ]T
drP = drA + dj ´ u d rP = eT d rP , d rP = d rA + d j
u
dj = dqez drA, dj
dj = dqez 0 + dbez
2. Di chuyển ảo – bậc tự do – tọa độ suy rộng 2. Di chuyển ảo – bậc tự do – tọa độ suy rộng
A Bậc tự do của cơ hệ
Di chuyển ảo của cơ hệ (N chất điểm p vật rắn) d rA
Di chuyển ảo của cơ hệ là tập các di chuyển ảo của các chất điểm và Hệ N chất điểm, khoảng cách giữa hai chất điểm không đổi.
B
các vật rắn thuộc hệ từ vị trí đang xét sang các vị trí lân cận và phù O
hợp với liên kết tại thời điểm đang xét.
d rB
(
dr1 , d r2 ,..., d rn , drA , dj1 , ..., drA , dj p
1 p
) x
Đối với cơ hệ tự do: tập các di chuyển ảo trên là độc lập tuyến tính. (dr , dr
A B
, dj, dq ) f =1
Còn đối với cơ hệ không tự do (chịu liên kết): tập các di chuyển ảo
trên là không độc lập tuyến tính. s
Bậc tự do của cơ hệ N =1 N = 2, r = 1 N = 3, r = 3
Bậc tự do của cơ hệ là số tối đa các di chuyển ảo độc lập. (ds, dj ) A
f =3 f =5 f =6
C
f =2
Ví dụ một điểm tự do trong không gian 3D có ba bậc tự do vì nó
N ³ 3, r = 3(N - 2) : f = 3N - 3(N - 2) = 6
có thể di chuyển được tùy ý trong không gian. Khi có ràng buộc
đặt lên điểm này số bậc tự do của nó giảm. f = bậc tự do của cơ hệ
Vật rắn tự do trong không gian có bậc tự do f =6
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Di chuyển ảo – bậc tự do – tọa độ suy rộng 3. Công ảo – liên kết lý tưởng – lực suy rộng
Tọa độ suy rộng
Công ảo là công của lực khi điểm đặt của nó thực hiện di chuyển ảo. e
Tọa độ suy rộng là bộ các thông số đủ để xác định vị trí của cơ hệ, khi biết bộ thông số này vị trí của hệ
hoàn toàn được xác định. Các tọa độ suy rộng thường được ký hiệu bởi véc tơ d A = F ⋅ d r = Fx d x + Fy dy + Fz d z
dq
T
Công ảo của ngẫu lực tác dụng lên vật rắn F
q = [q 1 , q 2 , ..., q m ] Tọa độ suy rộng đủ: m = f
d A = m ⋅ dj = m x djx + m y djy + m z dj z
Tọa độ suy rộng dư: m > f
s Công ảo của lực tác dụng lên vật rắn quay quanh trục cố định
O
A d A = F ⋅ dr = m z (F ) ⋅ dq
C A Liên kết lý tưởng
Liên kết giữ được gọi là lý tưởng nếu tổng công ảo của các lực
f =2 f =2 B liên kết trong mọi di chuyển ảo của cơ hệ đều bằng không:
m = 2 : q = [s , j ] T
m = 2 : q = [j, q ] T N c
dA = åF
k =1
k
⋅ drk = 0, Fkc các lực liên kết
m = 4 : q = [s , x C , yC , j ]T m = 4 : q = [x A , y A , x B , y B ]T
3. Công ảo – liên kết lý tưởng – lực suy rộng 3. Công ảo – liên kết lý tưởng – lực suy rộng
Lực suy rộng
T
Cách tính lực suy rộng
Gọi q = [q 1 , q 2 , ..., q n ]là tọa độ suy rộng đủ của cơ hệ chịu liên kết hôlônôm và dừng. Như thế vị trí một
điểm bất kỳ thuộc hệ sẽ là hàm của tọa độ suy rộng: 1. Tính theo công thức
y
n
¶r æ
rk = rk (q 1 , q 2 , ..., q n ) d rk = å k dq i N ¶ rk N
¶x k ¶yk ¶ z k ö÷
i =1 ¶ q i
O
Qi = åF
k =1
k
⋅
¶qi
= å çççèçF
k =1
kx
¶qi
+ Fky
¶qi
+ Fkz ÷,
¶ q i ø÷÷
i = 1, 2, ..., n
a1 x
x B = l1 sin j + l 2 sin q d x B = l1 cos jdj + l 2 cos qdq
l1
y B = -l1 cos j - l 2 cos q dy B = l1 sin jdj + l 2 sin qdq 2. Cho hệ thực hiện di chuyển ảo đặc biệt dq i ¹ 0, dq j = 0, ( " j ¹ i )
A
N æ
Tổng công ảo của các lực hoạt động trong các di chuyển ảo a2
¶r ö N æ ¶x k ¶yk ¶ z k ö÷
l2 d A = å çççFk ⋅ k ÷÷÷ dq i = å ççççèF + Fky + Fkz ÷ dq = Q i dq i
N n æ N ¶ r ö n F k =1 ç
è ¶ q i ø÷ kx
¶qi ¶qi ¶ q i ø÷÷ i
d A = å Fk ⋅ drk = å ççç å Fk ⋅ k ÷÷÷ dq i = å Q i dq i P1 k =1
k =1 ç k =1
i =1 è
÷
¶qi ø k =1 B
P2 3. Lực suy rộng của các lực có thế
N ¶r N æ ¶x k ¶yk ¶ z k ö÷
Q i = å Fk ⋅ k = å çççFkx + Fky + Fkz ÷, i = 1, 2, ..., n
k =1 ¶ q i
ç
k =1 è ¶ q i
¶ q i
¶ q i ø÷÷ Q ict = -
¶P
, P = P(q 1 , q 2 , ..., q n )
¶qi
là lực suy rộng của các lực hoạt động ứng với tọa độ suy rộng qi.
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
x Điều kiện đủ: tổng công ảo của các lực hoạt động bằng không thì cơ hệ cân bằng. (pp phản chứng. Nếu không
cân bằng, thì nó chuyển động, áp dụng định lý động năng).
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
3. PT cân bằng cho hệ chịu liên kết ở dạng tọa độ suy rộng đủ 4. Ví dụ áp dụng
Xét hệ chịu liên kết giữ dừng và lý tưởng, f bậc tự do, với f tọa độ suy rộng q1,q2,…,qf. Ví dụ 1. Cho cơ cấu thang kiểu kéo cắt như hình vẽ. Các thanh có chiều Q
N
dài như nhau bằng L, trọng lượng không đáng kể, được nối với nhau bằng D
Cơ hệ cân bằng A Fka rk 0 các bản lề trơn. Tìm mối liên hệ giữa cường độ của các lực P và Q để hệ
k 1 cân bằng tại vị trí cho. B
f
A
A Q q
i 1
i i
0 Q i 0, i 1, 2, ..., f
Lời giải
Hệ một bậc tự do f = 1. Chọn tọa độ suy rộng đủ q = .
Hệ f phương trình cân bằng Các lực hoạt động: P và Q.
Các q i 0 và độc lập)
Đưa vào hệ trục tọa độ Oxy.
Hướng dẫn áp dụng Tính lực suy rộng Q (cho hệ thực hiện di chuyển ảo ) K
Nguyên lý công ảo thường được dùng để tìm điều kiện cân bằng, vị trí cân bằng của cơ 2
y
hệ chịu liên kết. Bài toán được giải theo các bước: A Fka rk P rC Q rD P x C Q y D
k 1
O x C P
• Chỉ ra được số bậc tự do và chọn tọa độ suy rộng cho hệ.
• Tính lực suy rộng của các lực hoạt động, viết ra các phương trình cân bằng trong
x C L cos x C L sin
hệ tọa độ suy rộng đủ. y D 3Lsin y D 3L cos
• Giải các phương trình tìm ẩn.
Trong trường hợp cần tìm lực liên kết thì giải phóng liên kết đó, thay các liên kết bởi các lực liên
A PL sin 3QL cos L (P sin 3Q cos )
kết và coi các lực liên kết này như các lực hoạt động. Q L (P sin 3Q cos ) Q 0 P 3Q cot
4. Ví dụ áp dụng 4. Ví dụ áp dụng
y y
Ví dụ 2. Máy ép được cấu tạo như hình vẽ. Khung ép gồm bốn thanh Tính lực suy rộng Q (cho hệ thực hiện di chuyển ảo )
mảnh cứng nhẹ và cùng chiều dài a nối với nhau bằng bản lề ở bốn đỉnh.
Trục vít nằm ngang có bước ren h (trục vít quay góc 2, đai ốc dịch
O x A M N rC M N yC O x
chuyển đoạn h). Khi trục vít quay hai đai ốc A và B di chuyển ngược a a
yC 2a cos yC 2a sin a
chiều nhau. Ở đầu cùng trục vít có gắn một vô lăng nhỏ. Góc mở ở hai
B A B A
đỉnh trên và dưới của khung là 2α. Nếu tác dụng vào vô lăng một ngẫu
lực có mômen quay M, tìm lực ép tác dụng lên vật K. Bỏ qua ma sát ở
M Chú ý đến bước ren h: x A (h / 2 ) M
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
1. Nguyên lý d’Alembert đối với chất điểm 2. Thu gọn lực quán tính của vật rắn
Ví dụ 1. Một toa tàu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a trên đường thẳng Vật rắn chuyển động: aA, w, a
ngang. Trong toa tàu có treo một căn lắc toán, chiều dài dây treo là L. Tìm góc O
a
z0 w
Lực quán tính của phân tố khối lượng dm
lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi con lắc “cân bằng” đối với toa
m a -adm
xe. dF qt = -adm = -[aA + a ´ u + w ´ (w ´ u )]dm O P
Lời giải y0
u
Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: trọng lượng P, lực căng dây T.
Thu gọn lực quán tính của cả vật về điểm A C
x0 rA
Khi góc lệch là hằng số, quả cầu có cùng gia tốc với xe, và do đó có lực RAqt = -ò adm = -maC aC
quán tính. qt A
F = -ma
M Aqt = -ò u ´adm
Theo nguyên lý d’Alembert, ta có hệ lực cân bằng a
O = -ò u ´[aA + a ´ u + w ´ (w ´ u )]dm Thu gọn về khối tâm, A=C:
(P,T , F qt ) = 0 T
Chú ý đến:
RCqt = -maC
å mO (Fk ) = PL sin q - F qt L cos q = 0 Fqt
m ò udm
= mu
C
ò u ´a dm =u
A C
´maA
u ´[w ´ (w ´ u )] = w ´[u ´ (w ´ u )] MCqt = -ò u ´ (a ´ u )dm
mgL sin maL cos 0 a g tan P M Aqt = -uC ´ maA - ò u ´ (a ´ u )dm - w ´ ò u ´ (w ´ u )dm -w ´ ò u ´ (w ´ u )dm
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Thu gọn lực quán tính của vật rắn 2. Thu gọn lực quán tính của vật rắn
Vật rắn tịnh tiến: aA = aC , w = 0, a = 0 Tấm phẳng quay quanh trục Oz vuông góc tấm, lấy A = O z
-maC
aA = 0, aC , w = wk , a = ak ^ u
Thu gọn về khối tâm C: RCqt = -maC , MCqt = 0 a = ak
C aC
u ´ (a ´ u ) = u 2a uC
Tấm phẳng chuyển động song phẳng aA, aC , w = wk , a = ak ^ u O
C
w ´[u ´ (w ´ u )] = w ´ u 2w = 0 dm
u ´ (a ´ u ) = u 2a u
a = ak a = a ´ u + w ´ (w ´ u ) aC = a ´ uC + w ´ (w ´ uC )
w ´[u ´ (w ´ u )] = w ´ u 2w = 0
= a ´ u - w 2u = a ´ uC - w 2uC
uC C M Aqt = -uC ´ maA - ò u ´ (a ´ u )dm - w ´ ò u ´ (w ´ u )dm
A
dm
u Thu gọn về điểm A: Thu gọn về khối tâm, A=C: MOqt = -ò u ´adm
Thu gọn về điểm O:
RAqt = -maC RCqt = -maC = -ò u ´ (a ´ u )dm - w ´ ò u 2wdm
qt qt
IA = ò u dm
2
M A = -uC ´ maA - I Aa MC = -IC a
(
= - ò u 2dm a = -IO a ) ROqt = -maC , MOqt = -IOz a
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
4. Ví dụ áp dụng 4. Ví dụ áp dụng
z YB z
Ví dụ 2. Hai quả cầu nhỏ C và D có khối lượng tương ứng là m1, m2 được gắn XB B Các phương trình cân bằng Fkx X A X B FCqt 0 XB B
YB
vào trục quay AB bằng hai thanh CE và DF vuông góc trục AB và có chiều dài
tương ứng là e1 và e2. Biết rằng C nằm trong mặt phẳng xz, còn D trong mặt c
Fky YA YB F 0,
qt
D c
D D
e2 e2
phẳng yz. Hãy xác định áp lực động lực của trục lên các ổ đỡ A, B. Bỏ qua F Fqt Fkz Z A 0 F FqtD
D
trọng lượng các thanh và xem các quả cầu C, D có kích thước không đáng kể.
a D m2 b mx (Fk ) (a b c)YB (a b)FDqt 0 a D m2 b
Lời giải m1 e1 m1 e1
C
E my (Fk ) (a b c)X B aFCqt 0 C
E
aC Y a Giải hệ này ta thu được aC a
Khảo sát trục máy có gắn hai quả cầu nhỏ đang quay đều. FqtC A FqtC YA
XA XA
Các lực quán tính của các chất điểm C và D:
x A y a a b x A y
ZA XB F qt , YB F qt
FCqt m1aC ; FDqt m2aD a b c C a b c D
b c c
FCqt m1e1 2 ; FDqt m2e2 2 XA F qt , YA F qt , ZA 0
a b c C a b c D
FCqt m1e1 2 ; FDqt m2e2 2
Các phản lực động lực tại ổ trục A và B:
Theo nguyên lý d’Alembert ta có hệ lực cân bằng
Lưu ý: muốn tìm phản lực ổ trục toàn phần, ta cần bổ sung thêm các trọng lượng của hai quả cầu nhỏ vào hệ lực cân
X A,YA, Z A, X B ,YB (X A,YA, Z A, X B ,YB , FCqt , FDqt ) 0 bằng trên.
4. Ví dụ áp dụng 4. Ví dụ áp dụng
Ví dụ 3. Một thanh mảnh đồng chất được gắn bằng bản lề vào một trục quay
thẳng đứng O; OA = l1; OB = l2. Trục quay đều với vận tốc góc , chốt bản lề
Theo nguyên lý d’Alembert ta có hệ lực cân bằng c OC 21 (l2 l1 )
RO
nằm ngang. Bỏ qua ma sát. Tìm hệ thức giữa vận tốc góc và góc nghiêng
(RO , P, ROqt , MOqt ) 0 MOqt s adm
A A
giữa trục quay và thanh AB khi chuyển động đã ổn định (khi đó là hằng số).
ROqt maC
O
s
PTCB mO (Fk ) MOqt Pc sin 0
MOqt O s
Lời giải
C ds C
Khảo sát thanh AB quay cùng trục đứng. Khi = const, thanh có vận tốc góc adm Tính được
bằng vận tốc góc của trục. adm
a
m l2 a
M s cos adm
B
Để tính lực quán tính, ta xét phân tố khối lượng dm, cách O một đoạn là s,
qt
s cos s sin 2ds
phân tố có chiều dài ds.
O
l1 l2 l1 P B
m l 1
Gia tốc, khối lượng và lực quán tính của phân tố: cos sin s ds m(l2 l1l2 l1 ) cos sin
2 2 2 2 2 2
l1 l2 l1 3
m m
a s sin 2 , dm ds, dF qt adm s sin 2 ds sin 0
l1 l2 l1 l2 PTCB
1
m (l 2
l l l 2
) cos sin 2
mg 1
(l l ) sin 0 3g(l2 l1 )
Thu gọn lực quán tính về gốc O được: ROqt maC , MOqt s adm 3 2 12 1 2 2 1
cos 2 2 (l 2 l l l 2 )
2 12 1
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
Nguyên lý d’Alembert‐Lagrange. Đối với cơ hệ chịu các liên kết giữ và lý tưởng, tại mỗi thời điểm tổng công
ảo của các lực hoạt động và các lực quán tính trong mọi di chuyển ảo của cơ hệ đều bằng không.
N a N
å (F
k =1
k
- m k a k ) ⋅ drk = 0 å éêë(F
k =1
a
kx ) ( ) ( û)
- m k xk d x k + Fkya - m k yk d y k + Fkza - m k zk d z k ùú = 0
Phương trình này còn được gọi là phương trình tổng quát động lực học hệ chất điểm.
å (F
k =1
a
Ckx
a
- m k xCk )d x Ck + (FCky a
- m k yCk )d yCk + (M Ck - I Ck qk )dqk = 0 Hệ quả: Tại mỗi thời điểm lực suy rộng của các lực hoạt động và các lực quán tính triệt tiêu.
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Ví dụ áp dụng 2. Ví dụ áp dụng
x x
Ví dụ: Cho hệ như trên hình. Các thông số: m , I C , r , R, m 1 Lực suy rộng của các lực hoạt động:
Con lăn lăn không trượt, dây căng và không dãn. Puli không khối
lượng. Tìm gia tốc của vật nặng m1. m,IC v1 å d A(Fka ) = G 1dy = m 1g dy
k
Q y = G 1 = m 1g m, IC
C
Lời giải: Số bậc tự do: f = 1 vC
Chọn tọa độ suy rộng dư: y, x, R, r Đặt các lực quán tính: mg r, R
(tđsr độc lập: y; tđsr phụ thuộc x, )
m1 IC j dj = [1 / (R + r )]dy
m1
Động học y
y d x = R dj = [R / (R + r )]dy G1
Dây căng và không dãn v 1 = y G1
v1
mx Lực suy rộng của các lực quán tính:
Con lăn lăn không trượt dj = [1 / (R + r )]dy mg
F å d A(Fkqt ) = -m 1ydy - mxd x - I C jdj
w = j = v 1 / (R + r ) = y / (R + r ) d x = R dj = [R / (R + r )]dy N m 1y k
(
= - m 1 + m [R / (R + r )]2 + I C [1 / (R + r )]2 yd y )
vC = x = R j = Ry / (R + r ) j = y / (R + r )
G1
(
Q yqt = - m 1 + m [R / (R + r )]2 + I C [1 / (R + r )]2 y )
x = R j = Ry / (R + r )
Department of Applied Mechanics 43 Department of Applied Mechanics 44
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Ví dụ áp dụng
x
Theo nguyên lý d’Alembert‐Lagrange:
m,IC
Q y + Q yqt = 0 PHƯƠNG TRÌNH LAGRANGE LOẠI 2
(
G 1 - m 1 + m [R / (R + r )]2 + I C [1 / (R + r )]2 y = 0 ) C
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
1. Thiết lập phương trình Lagrange loại 2 1. Thiết lập phương trình Lagrange loại 2
Xét hệ nhiều vật hô lô nôm với các liên kết giữ, dừng và lý tưởng. Ở đây ta cần chỉ ra hai hệ thức sau
Đối với vật rắn phẳng
¶ rk ¶vk d çæ ¶ rk ö÷ ¶ v k
Số bậc tự do = f = & çç ÷÷ =
¶qi ¶ qi dt èç ¶ q i ø÷ ¶qi rCk = rCk (q 1 , q 2 ,..., q m , t )
Chọn tọa độ suy rộng đủ q = [q 1 , q 2 , ..., q f ]T
dr n
¶r ¶r
Ta có rk = rk (q 1 , q 2 ,..., q m , t ) vCk = Ck = å Ck qi + Ck
i =1 ¶ q i ¶t
Nhắc lại Nguyên lý d’Alembert‐Lagrange dt
dr n
¶r ¶r ¶vk ¶ rk
đối với hệ N chất điểm: v k = k = å k qi + k = qk = qk (q 1 , q 2 , ..., q m , t )
dt i =1 ¶ q i ¶t ¶ q j ¶q j
f
N a
å (Qi + Qiqt )dq i = 0
¶vk n
¶ 2rk
¶ 2rk d qk n
¶ qk ¶ qk
å (F k
- m k a k ) ⋅ drk = 0 i =1
=å qi + wk =
dt
= å ¶q qi +
¶t
k =1
Qi + Q qt
= 0, i = 1, 2, ..., f ¶q j i =1 ¶ q i ¶ q j ¶q j ¶t i =1 i
i
ö
đối với hệ N vật rắn phẳng: æ
d ç ¶ rk ÷÷ n
¶ rk2
¶ 2rk
¶ rCk ¶ vCk d æ ¶ r ö÷ ¶ v
çç ÷÷ = å qi + = & ççç Ck ÷÷ = Ck
N N
dt çè ¶ q j ÷ø i =1 ¶ q i ¶ q j ¶q j ¶t ¶qi ¶ qi dt èç ¶ q i ø÷ ¶qi
å (FCka ⋅ drCk + M Cka ⋅ dqk ) + å (-m a k Ck
⋅ d rCk - I Ck ak ⋅ dqk ) = 0
æ ¶ q ö÷ ¶ w
d æç ¶ rk ö÷÷ ¶ æç drk ö÷ ¶ qk ¶wk
k =1 k =1
¶vk d çç k ÷ =
= & k
çç ÷÷ = çç ÷÷ = ¶q i ¶ qi dt ççè ¶ q i ø÷÷ ¶qi
Hệ quả: Tại mỗi thời điểm lực suy rộng của các lực hoạt động và các lực quán tính triệt tiêu. dt èç ¶ q j ø÷ ¶ q j çè dt ø÷ ¶ q j
1. Thiết lập phương trình Lagrange loại 2 1. Thiết lập phương trình Lagrange loại 2 Sử dụng các hệ thức
Tìm liên hệ giữa lực suy rộng của các lực quán tính và biểu thức động năng của hệ. Đối với hệ n vật rắn phẳng, lực suy rộng của các lực quán tính ¶ rCk ¶ vCk d æç ¶ rCk ö÷ ¶ vCk
= , çç ÷÷ =
¶qi ¶ qi dt çè ¶ q i ø÷ ¶qi
n æ
Sử dụng hai hệ thức ¶r ¶ qk ö÷
Đối với hệ N chất điểm f bậc tự do Q iqt = -å çççm k aCk ⋅ Ck + I Ck ak ÷ ¶ qk ¶wk d æ ¶ q ö÷ ¶ w
¶vk
¶ rk k =1 èç ¶qi ¶ q i ø÷÷ = , çç k ÷ =
çèç ¶ q ÷÷ø
k
æ N ¶q i ¶ qi dt ¶qi
N
¶r d çç ¶ rk ö÷ N
d æç ¶ rk ö÷ = i
-Q iqt = å mkak k = çç å k k ¶ q ÷÷ å k k dt çç ¶ q ÷÷
m v ÷ - m v ç ÷ ¶ q j ¶q j n æ
¶r ¶q ö
k =1 ¶qi dt è k =1 i ø k =1 è iø -Q iqt = å çççm k aCk ⋅ Ck + I Ck ak ⋅ k ÷÷÷
k =1 èç ¶ q i
¶ q i ø÷
æ N æ ¶ r ÷ö ¶ v
d ç ¶ v k ö÷ N
¶vk d çç k ÷ d çæ n ¶r
¶ q ö÷ n æ æ ö æ öö
-Q iqt = ççç å m k v k ¶ q ÷÷ - å m k v k ¶ q
÷ ÷÷ =
k
=
ç
çç å m k vCk ⋅ Ck + I Ck w k ⋅ k ÷÷ - å ççm k vCk ⋅
d çç ¶ rCk ÷÷ + I w ⋅ d çç ¶ qk ÷÷÷÷
ç ÷ çèç ¶ q ø÷÷÷÷÷
dt è k =1 i ø dt èç ¶ q j ø÷ ¶ q j dt èç k =1 ¶ q i ø÷ k =1 èç èçç ¶ q i ø÷
Ck k
k =1 i ¶qi dt dt i ø
d ¶ æç N 1 ö÷ ¶ æ N ö
ç å 2 m k v k ⋅ v k ÷÷ - çç m k v k ⋅ v k ÷÷÷
çè å
= 1
ç
dt ¶ qi è k =1 ø÷ ¶ q i ø÷ æ N ¶ w k ö÷ N æ
¶ w k ö÷
2
d çç ¶ vCk ¶v
÷÷ - å ççm k vCk ⋅ Ck + I Ck w k ⋅
k =1
d ¶T ¶T
-Q iqt =
dt
å
ççè k =1
m k
vCk
⋅
¶ qi
+ I Ck
w k
⋅
¶ qi ø÷ k =1 ççè ¶qi
÷
¶ q i ø÷÷
= -
dt ¶ q i
¶qi é d ¶T ¶T ù
Q iqt = - êê - ú d ¶ æç N æç 1 1 öö÷ ¶ N æ1 1 ö
ú -Q iqt = çç å ç vCk ⋅ m k vCk + w k ⋅ I Ck w k ÷÷÷÷÷ - å çççè 2 v ⋅ m k vCk + w k ⋅ I Ck w k ÷÷÷
ëê dt ¶ qi
¶q i ûú ç
dt ¶ qi çè k =1 è 2 2 ø÷ø÷ ¶ q i k =1
Ck
2 ø÷
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
1. Thiết lập phương trình Lagrange loại 2 1. Thiết lập phương trình Lagrange loại 2
Lực suy rộng của các lực quán tính Phương trình Lagrange loại 2 là phương trình vi phân chuyển động của hệ các chất điểm và các vật rắn chịu liên kết
hình học ở dạng tọa độ suy rộng đủ với số phương trình đúng bằng số bậc tự do của hệ. Với cơ hệ f bậc tự do có các
d ¶ çæ N æç 1 1 öö÷ ¶ N æ1 1 ö
-Q iqt = çç å ç vCk ⋅ m k vCk + w k ⋅ I Ck w k ÷÷÷÷÷ - å çççè 2 vCk ⋅ m k vCk + 2 wk ⋅ I Ck wk ÷÷ø÷÷ toa độ suy rộng đủ [q1,q2,…,qf], phương trình chuyển động Lagrange loại 2 như sau:
ç
dt ¶ qi çè k =1 è 2 2 ø÷ø÷ ¶ q i k =1
æ ¶ L ö÷ ¶ L æ ö
d ¶T ¶T 1 N
d çç ÷- = Q ikt
d çç ¶ T ÷÷ - ¶ T + ¶P = Q kt , (i = 1, 2, ..., f )
=
dt ¶ qi
-
¶qi
, T = å m k vCk
2 k =1
2
(
+ I Ck w k2 ) dt ççè ¶ qi ÷÷ø ¶ q i dt ççè ¶ qi ø÷÷ ¶ q i ¶qi i
Phương trình Lagrange loại 2 cho hệ nhiều vật rắn phẳng hô lô nôm
Các bước thực hiện khi áp dụng:
Động năng
d ¶T ¶T ¶P 1. Xác định số bậc tự do của hệ; 1
Q iqt + Q i = 0 - = Qi = - + Q ikt Vật rắn tịnh tiến T = mvC2
dt ¶ qi ¶qi ¶qi 2. Chọn tọa độ suy rộng đủ; 2
3. Tính biểu thức động năng và thế năng hệ; 1
Định nghĩa hàm Lagrange của hệ Vật rắn qq trục z cố định T = Iz w2
4. Tính lực suy rộng của các lực/ngẫu lực không thế; 2
L = T (q 1 , ..., q f , q1 ,..., q f , t ) - P(q 1 , ..., q f )
d æ ¶ L ÷ö ¶ L 5. Tính các đạo hàm;
çç ÷- = Q ikt Vật rắn chuyển động phẳng
T (q 1 , ..., q f , q1 , ..., q f , t ) là biểu thức động năng dt ççè ¶ qi ÷÷ø ¶ q i 6. Viết phương trình Lagrange loại 2 cho hệ. 1 1
P(q 1 , ..., q f ) T = mvC2 + I Cz w 2
là biểu thức thế năng của hệ 2 2
Department of Applied Mechanics 51 Department of Applied Mechanics 52
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2 2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2
Ví dụ 1: Lập PTVP CĐ cho con lắc vật lý x1 x2
Ví dụ 2. Hãy sử dụng phương trình Lagrange loại 2 thiết lập phương
y F(t)
IO O trình vi phân chuyển động cho hệ.
Hệ 1 bậc tự do, f = 1. Chọn tọa độ suy rộng q = a1=OC
u m2
1. Hai khối lượng cđ độc lập nhau, hệ hai bậc tự do f=2.
Động năng và thế năng hệ: k1 m1 k2 k3
2. Chọn tọa độ suy rộng đủ: x1 và x2 mô tả dịch chuyển hai vật.
C
1 1 3. Biểu thức động năng, thế năng của hệ có dạng
T = I w 2 = I O j 2 , P = -mga 1 cos j x
mg
Hệ dao động 2 bậc tự do
2 O 2
1 1 1 1 1
T m1x12 m2x22 & k1x 12 k2 (x 2 x 1 )2 k 3x 22
Lực suy rộng không thế Q kt = u 2 2 2 2 2
4. Tính lực suy rộng của các lực không thế
Phương trình Lagrange loại 2
Tính các đạo hàm x 1
Q1kt F (t ) F (t ), Q2kt 0
d ¶T ¶T ¶P x 1
- =- + Q kt
¶T ¶T d ¶T dt ¶ j ¶j ¶j
= 0, = I O j , = I O j 5. Tính các đạo hàm
¶j ¶ j dt ¶ j
¶P
Phương trình vi phân chuyển động: T d T T
= mga 1 sin j m1x1, m1x1, 0, (k1 k2 )x 1 k2x 2
¶j I O j + mga 1 sin j = u x1 dt x1 x 1 x 1
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2 2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2
5. Tính các đạo hàm 1 1 x1 x2
T m1x12 m2x22 Ví dụ 3. Mô hình cơ học của tay máy phẳng hai bậc tự B
2 2 F(t)
do gồm khâu 1 tịnh tiến theo phương ngang, khâu 2 nối m2, IC2
T d T 1 1 1
k1x 12 k2 (x 2 x 1 )2 k 3x 22 với khâu 1 bằng khớp quay A – trục khớp nằm ngang, y0 g
m1x1, m1x1, 2 2 2 m2
x1 dt x1 k1 m1 k2 k3 khoảng cách C1A= d. Khâu 1 có khối lượng m1 trượt x d lC2 C2
T không ma sát trên nền ngang dưới tác dụng của lực A
0, (k1 k2 )x 1 k2x 2 ngang u1. Khâu 2 có khối lượng m2, khối tâm C2, khoảng u1
x0
x 1 x 1 Hệ dao động 2 bậc tự do O C1
cách AC2 = lC2, mômen quán nh khối đối với trục ngang m1
T d T T qua C2 là IC2. Tại khớp quay A có mômen (nội lực) u2 tác u2
m2x2 , m2x2 , 0, k2x 1 (k2 k 3 )x 2
x2 dt x x 2 x 2 dụng. Chọn tọa độ suy rộng cho tay máy là x và . Sử
2 Tay máy 2 bậc tự do
dụng PT Lagrange loại 2 để thiết lập phương trình vi
6. Viết phương trình Lagrange loại 2 cho hệ. phân chuyển động cho tay máy.
d æ ¶ T ö÷ ¶ T ¶P
ççç ÷÷ - + = Q ikt , (i = 1, 2)
dt èç ¶ x i ÷ø ¶ x i ¶x i
2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2 2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2
1. Số bậc tự do f=2. 4. Tính lực suy rộng của các lực không thế
2. Chọn tọa độ suy rộng đủ: x và B B
m2, IC2 A(Fkkt ) u1 x u2 Qxkt u1, Qkt u2 m2, IC2
3. Biểu thức động năng, thế năng của hệ có dạng y0 g y0 g
lC2 C2 5. Tính các đạo hàm lC2 C2
1 1 1 x d x d
T m1(vC 1 )2 m2 (vC 2 )2 IC 222 A ¶P ¶T A
2 2 2 u1 x0 = 0, = 0, u1
x0
C1 C1
O ¶x ¶x O
Tọa độ khối tâm và vận tốc góc các khâu: m1 u2 ¶T m1 u2
xC 1 x , yC 1 0 vC 1 x, 1 0, = (m1 + m2 )x - m2lC 2j sin j,
Tay máy 2 bậc tự do ¶x Tay máy 2 bậc tự do
xC 2 x d lC 2 cos xC 2 ..., d ¶T
= (m1 + m2 )x - m2lC 2 (j sin j + j 2 cos j)
yC 2 lC 2 sin yC 2 ..., 2 dt ¶x
(vC 2 )2 xC2 2 yC2 2 x 2 2lC 2x sin lC2 2 2
¶P ¶T ¶T
Biểu thức thế năng = m2glC 2 cos j, = -m2lC 2xj cos j, = -m2lC 2x sin j + (IC 2 + m2lC2 2 )j ,
1 1 ¶j ¶j ¶j
T (m1 m2 )x 2 m2lC 2x sin (IC 2 m2lC2 2 ) 2 m2glC 2 sin d ¶T
2 2 = -m2lC 2 (x sin j + xj cos j) + (IC 2 + m2lC2 2 )j
dt ¶j
Department of Applied Mechanics 57 Department of Applied Mechanics 58
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2 2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2
B Ví dụ 4. x
Mô hình cầu trục cùng với tải trọng được cho như hình vẽ. Xe A có
m2, IC2 k
y0 g khối lượng m1 chuyển động trên đường ngang, lò xo có độ cứng k, cản
m1 F(t)
6. Phương trình vi phân chuyển động lC2 C2 nhớt hệ số c. Dây AB có chiều dài l, khối lượng không đáng kể và luôn
x d A
căng. Tải trọng được coi như chất điểm có khối lượng m2. Thiết lập c
u1
A x0 phương trình vi phân chuyển động với các tọa độ suy rộng x và :
(m1 + m2 )x - m2lC 2 sin j j - m2l j 2 cos j = u1, O C1
m1 l
-m2lC 2 sin j x + (IC + m2lC2 2 )j + m2glC 2 cos j = u2 . u2
Tay máy 2 bậc tự do B
m2
Phương trình PVCĐ ở dạng ma trận
q1 = x , q2 = j
2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2 2. Ví dụ áp dụng. Phương trình Lagrange loại 2
1. Số bậc tự do f=2. 4. Tính lực suy rộng của các lực không thế
x x
2. Chọn tọa độ suy rộng đủ: x và A(Fkkt ) (F (t ) cx ) x 0 Qxkt F (t ) cx, Qkt 0
k k
3. Biểu thức động năng, thế năng của hệ có dạng m1 m1
F(t) 5. Tính các đạo hàm F(t)
1 1 A
T T A
T m1vA2 m2 vB2 vA x c 0, (m1 m2 )x m2l cos , c
2 2 x x
d T
Tính vận tốc điểm B l (m1 m2 )x m2l cos m2l 2 sin , kx , Fc cx l
dt x x
X x l sin X x l cos
B T T B
Y l cos Y l sin m2 m2lx sin , m2l 2 m2lx cos , m2
vB X Y x 2lx cos l 2 2
2 2 2 2
d T
m2l 2 m2lx cos m2lx sin , m2gl sin
1 1 dt
T (m m2 )x 2 m2lx cos m2l 2 2
2 1 2 6. Phương trình vi phân chuyển động
1 (m1 m2 )x m2l cos m2l 2 sin cx kx F (t )
Biểu thức thế năng kx 2 m2 gl cos
2 m2l cos x m2l 2 m2gl sin 0.
Department of Applied Mechanics 61 Department of Applied Mechanics 62
Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles Một số nguyên lý cơ học – Some mechanical Principles
3. Các tích phân đầu của chuyển động ‐ first integrals of motion 3. Các tích phân đầu của chuyển động ‐ first integrals of motion
Phương trình VP CĐ của hệ f bậc tự do Ví dụ về tích phân đầu. Ta xét hệ dao động khối lượng‐lò xo như trên q
Hình. Phương trình vi phân chuyển động của hệ k
d æ ¶ T ö÷ ¶ T ¶P
çç ÷ kt
fi (q1 , .., qf , q1 , .., q f , q 1 , .., q f ) = Q ikt mq kq 0
çç ¶ q ÷÷ - ¶ q + ¶ q = Q i , (i = 1, 2,..., f ) (1) (1) m
dt è iø i i
(Hệ f phương trình vi phân cấp 2 đối với các tọa độ suy rộng) Xét hàm C (q, q) 0.5(mq2 kq 2 ) Hệ khối lượng – lò xo
Định nghĩa tích phân đầu. Nếu có thể tìm được các hàm C k (q 1 , ..., q f , q1 , ..., q f ) mà Đạo hàm theo thời gian với chú ý đến (1)
d d
mq kq
C (q , ..., q f , q1 , ..., q f ) = 0 [ đạo hàm Ck() dọc quỹ đạo (1) ] C (q, q) mqq
kqq
dt k 1 dt
d
với (q 1 ,..., q f , q1 , ..., q f ) thỏa mãn phương trình (1), thì biểu thức C (q, q) mqq
kqq q(kq ) kqq 0
dt
C k (q 1 , ..., q f , q1 , ..., q f ) = C k = const , (k = 1, 2, ...) Vậy ta có được tích phân đầu của hệ (1) như sau
C (q, q) 0.5(mq2 kq 2 ) const
là tích phân đầu của PTVP CĐ (1).
3. Các tích phân đầu của chuyển động ‐ first integrals of motion 3. Các tích phân đầu của chuyển động ‐ first integrals of motion
Tích phân năng lượng. Nếu hệ là bảo toàn ta có Ví dụ. Xét con lắc elliptic (m1, m2, L, g) x
Biểu thức động năng và thế năng m1
C 1 (q1,.., q f , q1,.., qf ) = T + P = C 1 = const
1 1 A
T (m1 m2 )x 2 m2lx cos m2l 2 2 , m2gl cos
2 2
Tích phân xyclic. Nếu một tọa độ suy rộng nào đó thỏa mãn Phương trình vi phân chuyển động l
¶T ¶P (m1 m2 )x m2l cos m2l sin 0
2
B
= 0, Qk = - + Q kkt = 0 Tọa độ qk được gọi là tọa độ xyclic.
¶qk ¶qk m2
m2l cos x m2l 2 m2gl sin 0.
T
d æ ¶ T ö÷ ¶ T ¶P Hệ bảo toàn nên có tích phân năng lượng Qx 0, 0
çç ÷ kt
x
ççè ¶ q ÷÷ø - ¶ q = - ¶ q + Q k
dt k k k T ... C 1 const T0 0 x là tọa độ cyclic, nên có tích phân xyclic
d æ ¶T ÷÷ö = 0 ¶T
çç = C 2 (q , q ) = C 2 = const
dt ççè ¶ q ÷÷ ¶ qk
Tích phân xyclic (bảo toàn động lượng trên phương ngang)
k ø
T
Là tích phân xyclic. (m1 m2 )x m2l cos C 2 const (m1 m2 )x(0) m2l (0) cos (0)
x
Department of Applied Mechanics 65 Department of Applied Mechanics 66