You are on page 1of 139




TRIỂN VỌNG KINH TẾ VĨ MÔ 2023
Chiến lược thị trường
TRIỂN VỌNG KINH TẾ VĨ MÔ 2023
Chiến lược thị trường

9

10

11

12

13

14

15

16

40
45
50
55
60
65
Trung Quốc
Hoa Kỳ
EU
Toàn cầu

50
0
10
20
30
40
50
60

-30
-20
-10

01/03/2019
01/05/2019
01/07/2019
01/09/2019
01/11/2019
01/01/2020
01/03/2020
01/05/2020
Trung Quốc

01/07/2020
01/09/2020
01/11/2020
01/01/2021
Hoa Kỳ

01/03/2021
01/05/2021
01/07/2021
EU

01/09/2021
01/11/2021
01/01/2022
UK

01/03/2022
01/05/2022
01/07/2022
01/09/2022
01/11/2022
Nhật Bản

01/01/2023
01/03/2023
Nguồn: Bloomberg

01/05/2023
17
18
19

20

21

▪ Chỉ số sản xuất công nghiệp II

22

23

24

25
26

27

28

VND/USD Weekly change MTD change YTD change


23-Aug-23
(mid-price) (VND) (%) (%)
Reference rate 23,898 -20 -0.78 -1.20
Interbank rate 23,936 -12 -1.94 -1.27
Grey market rate 23,960 20 -1.96 -0.90

29
Zero: 0

Median: -1.7%

30
31

32

2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F (*)


Tăng trưởng GDP (%- 2010p) 6,81 7,08 7,02 2,91 2,58 8,02 5 – 5.5
CPI bình quân (% YoY) 3,53 3,54 2,79 3,23 1,84 3,15 3,8 – 4,2
Xuất khẩu (tỷ USD) 213,77 245,88 264,19 281,5 336,25 371,85 360,99
Nhập khẩu (Tỷ USD) 211,1 238,47 253,07 262,4 332,25 360,65 352,39
Cán cân thương mại (Tỷ USD) 2,7 7,4 11,1 19,1 4,0 11,20 8,60
Tỷ giá USD/VND 22.750 23.300 23.230 23.215 22.930 23.610 23.800-23.960
Dự trữ ngoại hối (Tỷ USD) 50 60 79 94,4 107 84,00 95
Tăng trưởng tín dụng (% YTD) 18,14 13,89 13,7 12 12,97 14,50 12,5 – 13,5
Lãi suất tiền gửi VND 12 tháng (%) 6 7 6,9 5,8 5,8 6,5 5,5-6
(*): VPBankS tổng hợp từ dự báo của các Tổ chức kinh tế lớn về vĩ mô Việt Nam
33

Tuyệt vọng Hi vọng

Lạc quan Tăng trưởng




THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 8M/2023
Chiến lược thị trường

39
Nguồn: Bloomberg, VPBankS

40

ượng tiền trong nền kinh tế hiện vẫn ở mức cao bất thường Cung tiền M2 hiện đang ở mức 2 . tỷ USD, cao hơn gần . 0 tỷ USD so với
trước đại dịch Covid-19.

41

Chương trình Cấp vốn Kỳ hạn Ngân hàng (BTFP) mà
Fed mới triển khai từ ngày 12/3,

42

43

Strong resistance

Support

44

45

46

47

VN-Index VN30 Micap Smallcap


Chứng khoán 54.2%
45 Sản phẩm nông nghiệp 54.0%
Tài nguyên 53.5%
40 Xây dựng & VLXD 46.8%
Bất động sản 41.8%
35 Viettel 38.7%
Bất động sản KCN 38.5%

30 Cao su tự nhiên 33.0%


VinGroup 32.8%

25 Dược phẩm 25.3%


Dầu khí 24.4%
Sản xuất & phân phối điện 23.0%
20
Ngân hàng 21.6%
Dệt may 20.9%
15
Logistics 19.3%
Công nghệ thông tin 18.5%
10
VN-Index 18.0%
Hóa chất 16.5%
5
Thủy hải sản 15.5%
Bán lẻ 14.3%
0
Ô tô & phụ tùng 9.3%
Bảo hiểm -1.5%
-5 Hàng tiêu dùng -3.7%
Hàng không & DV hàng không -7.9%
-10
12/30/2022 2/28/2023 4/30/2023 6/30/2023 -20.0% -10.0% 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0%

48
Định giá
THỜI KỲ CUỐI TĂNG TRƯỞNG Phân phối
▪ Bùng nổ tăng trưởng
Chối bỏ
▪ Lạm phát tăng dần
Ảo tưởng
Dòng tiền Nhà đầu tư tổ ▪ Chính sách thận trọng
Trở lại “bình thường”
thông minh chức THỊ TRƯỜNG
▪ Lãi suất ngắn hạn tăng TĂNG TRƯỞNG CHẬM /
▪ Lợi suất trái phiếu tăng BƯỚC VÀO SUY THOÁI
Tham lam ▪ Niềm tin đột ngột giảm
▪ TTCK bắt đầu giảm
Bẫy giá ▪ Lạm phát tiếp tục tăng
THỜI KỲ ĐẦU THỊ TRƯỜNG ▪ Hàng hóa cơ bản bắt đầu giảm Sợ hãi
tăng
TĂNG TRƯỞNG ▪ Lãi suất ngắn hạn trung bình▪ Giá bất động sản tạo đỉnh ▪ Bắt đầu điều chỉnh tồn kho
GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC ▪ Niềm tin gia ▪ Lợi suất trái phiếu ổn định THỊ TRƯỜNG
▪ Chính sách kích thích tiền tệ tăng ▪ Lãi suất ngắn hạn tạo đỉnh
▪ TTCK tăng mạnh Phấn khích
▪ Niềm tin tăng trở lại ▪ Kinh tế tăng ▪ Lợi suất trái phiếu tạo đỉnh
▪ Hàng hóa cơ bản tăng mạnh
▪ Lạm phát giảm trưởng lành ▪ TTCK bắt đầu giảm
mạnh ▪ Giá bất động sản bắt đầu tăng
THỊ TRƯỜNG Đầu hàng ▪ Hàng hóa cơ bản bắt đầu giảm
▪ Lạm phát duy mạnh.
▪ Lãi suất ngắn hạn giảm
trì ở mức thấp
▪ Lợi suất trái phiếu giảm thấp ▪ Giá bất động sản tạo đỉnh

▪ TTCK tăng NĐT chuyên nghiệp GIAI ĐOẠN SUY THOÁI


▪ Hàng hóa cơ bản chạm đáy bắt đầu tham gia Công chúng ▪ Niềm tin suy yếu
▪ Giá bất động sản chạm đáy ▪ Lạm phát tạo đỉnh
Bẫy giá giảm
Cất cánh ▪ Sản xuất suy giảm
Tuyệt
THỊ TRƯỜNG
vọng
▪ Lãi suất ngắn hạn giảm
▪ Lợi suất trái phiếu giảm
▪ TTCK tạo đáy
Tích lũy Phản ứng Đầu cơ Hoảng loạn ▪ Hàng hóa cơ bản giảm
▪ Giá bất động sản thấp
49
Thời gian

FED QT

FED QT
Khủng hoảng tài
chính
Bong bóng
Dotcom

Thắt chặt Covid-19

Gói hỗ trợ 30k tỷ


Nới lỏng
chính sách
Nới lỏng
Nới lỏng chính sách

28 tháng GD Nới lỏng chính sách 23 tháng GD 26 tháng GD Nới lỏng chính sách 24 tháng GD 19 tháng GD

-45% -43%

-77% -79%
50

GĐ tích lũy

51

52

6 tháng đầu năm 2023, tổng lợi nhuận sau thuế của 1.030 công ty đại chúng đã
giảm 25,6% so với cùng kỳ năm trước, đạt gần 111.100 tỷ đồng. Trong đó, hơn 2/3 tổng số doanh nghiệp có lợi nhuận sụt giảm hoặc đi ngang.

53

54

2020 2021 2022 2023 550,000

45,000
476,711

40,000 450,000

35,000

30,000 350,000
27,227

25,000
21,000
19,637 250,000
20,000

15,000 13,269 13,513


11,849 12,296
10,065 150,000 140,470 150,619
10,000

5,000
50,000

0 22,926
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

-50,000
Jan-16 Oct-16 Jul-17 Apr-18 Jan-19 Oct-19 Jul-20 Apr-21 Jan-22 Oct-22 Jul-23
55

1800

1600
Sóng Sóng
Sóng Sóng Covid-19 Emerging
WTO Thoái vốn
1400

1200

1000

800

600

400

200

0
7/1/2000 7/1/2002 7/1/2004 7/1/2006 7/1/2008 7/1/2010 7/1/2012 7/1/2014 7/1/2016 7/1/2018 7/1/2020 7/1/2022
56
Dự kiến thời gian VN nâng hạng lên
MSCI FTSE (03/2023)
EM

▪ Đạt được 4 tiêu chuẩn định lượng, gồm: ▪ Đạt chuẩn 10 tiêu chí, trong đó chủ yếu là các tiêu chí về lưu ký, thanh toán &
✓ Số lượng công ty môi trường pháp lý
✓ Tổng vốn hóa thị trường ▪ Đạt 2/5 tiêu chí quy định về môi trường pháp lý: có cơ quan quản lý thị
Tiêu chí đã ✓ Vốn hóa theo free-float trường, và không có sự phản đối hay hạn chế hoặc hình phạt áp dụng
đạt
✓ Thanh khoản thị trường với dòng vốn đầu tư hoặc dòng vốn và thu nhập hồi hương 09/2025
Đạt 9/18 tiêu chí định tính, chủ yếu là các ▪ Đạt 3/9 tiêu chí quy định về thị trường cổ phiếu: môi giới cạnh tranh, chi phí

công khai & tính minh bạch thị trường
tiêu chí về lưu ký, thanh toán & môi
trường pháp lý ▪ Đạt tiêu chí chu kỳ thanh toán T+2

▪ Các tiêu chí hạn chế trong môi trường pháp lý:
▪ 9/18 tiêu chí định tính chưa đạt, gồm:
✓ Đối xử công bằng với cổ đông thiểu số
✓ Giới hạn sở hữu nước ngoài
✓ Hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài
✓ Room khối ngoại
✓ Đơn giản hóa quy trình đăng ký cho NĐTNN
✓ Quyền bình đẳng đối với NĐTNN
▪ Các tiêu chí hạn chế về môi trường giao dịch:
✓ Tự do hóa thị trường ngoại hối
Tiêu chí ✓ Thị trường ngoại hối chưa phát triển
chưa đạt
✓ Luồng thông tin bằng tiếng Anh
✓ Hoạt động cho vay chứng khoán 06/2026
✓ Thanh toán bù trừ
✓ Thị trường phái sinh phát triển
✓ Khả năng chuyển nhượng
✓ Cơ chế giao dịch hiệu quả
✓ Cho vay chứng khoán
▪ Các tiêu chí chưa đạt chuẩn:
✓ Bán khống
✓ Cho phép bán khống & giao dịch OTC
57
✓ Trung tâm thanh toán bù trừ (cho cổ phiếu)



Số liệu ước tính cho 21 mã cổ phiếu cấu thành chỉ số MSCI Vietnam Index (30/06/2023)
64
65





4.73% ytd ngành



LLR và LDR thuần ngân hàng niêm yết
160%
140%
120%
100%
80%

LLR LDR









Đv: tỷ đồng 2021 2022 2023F

25,000 80

70
20,000
60

15,000 50

40
10,000 30

20
5,000
10

- 0
1. ACB đã điều chỉnh các vấn đề về chất lượng tài sản để xây dựng
một trong những ngân hàng bán lẻ SME lớn nhất tại Việt 30,000 60

Nam. Các phân khúc này đã trở thành trọng tâm của ngân hàng kể từ khi thành lập vào năm
25,000 50
1993 và hiện chiếm 93% các khoản vay. Tăng trưởng của ACB được hỗ trợ bởi phát
hành thận trọng (hơn 98% khoản vay được bảo đảm, ~50% 20,000 40
LTV hiệu quả), dẫn đến chi phí tín dụng thấp trong ngành
kể từ năm 2013. Những này tiếp tục thúc đẩy 15,000 30

thương mại , ACB tìm cách điều hướng sự chuyển dịch


10,000 20
kỹ thuật số.
2. ACB có tỷ lệ cho vay bất động sản tương đối thấp ở mức 3-4% vay, 5,000 10
không có trái phiếu doanh nghiệp trong bảng cân đối kế toán của ; nhằm hạn chế rủi ro
- -
tiềm tàng từ ngàn . Chúng tôi mong đợi

3/3/2022

6/3/2022

9/3/2022

3/3/2023

6/3/2023
12/3/2021

12/3/2022
tương đối
ROE ( -
%) trong 2 năm tới.
23,534 26,752 28,748 32,071
3. Thu nhập ngoài lãi tiếp tục là động lực cho ACB khoản phí trả trước 370 triệu đô la Mỹ
(đặt trước vào đầu năm 2021 trong 15 năm), thu nhập bancassurance cốt lõi đã được tăng 5,058 6,193 6,284 6,985
trưởng hơn 60% và hiện chiếm hơn 50% phí. Chúng tôi kỳ vọng bancassurance thúc đẩy thu (11,605) (12,408) (13,197) (15,059)
nhập từ phí trong năm tới khi ACB tăng cường bán chéo cho 5 triệu KH của mình. (71) (1,137) (1,512) (1,671)
17,114 19,440 20,373 22,370
13,688 15,557 16,304 17,902
15% 6% 11% 12%
30% 20% 9% 11%
9.6% 10.9% 10.7% 10.6%
0.74% 0.61% 0.61% 0.61%
5,137 5,627 4,798
45,000 25
21,151 25,746 36,126
40,000
8.96 9.73 8.09 20
35,000
1.49 1.94 1.07 30,000
15
5.0% 5.8% % 25,000
20,000
-30.1% -32.8% -32.4% 10
15,000
3.0% 3.6% 2.3% 10,000 5
18.0% 21.5% 14.1% 5,000
- 0

10/4/2022
11/4/2022
12/4/2022
8/4/2022
9/4/2022

1/4/2023
2/4/2023
3/4/2023
4/4/2023
5/4/2023
6/4/2023
7/4/2023
30,290 30,749 34,684 43,402
10,604 10,436 12,637 14,657
(13,398) (13,362) (15,040) (18,769)
(1,936) (5,909) (5,895) (6,499)
25,568 21,920 26,394 32,798
20,436 17,449 21,011 26,108
22.9% 14.5% 22.6% 17.5%
Cơ cấu cho vay của TCB tập trung vào mảng TPDN, ngành BĐS. Đây đều là những mảng kinh
21.9% 15.2% 15.9% 17.0%
doanh vấp phải sự hạn chế đến từ những sự kiện bất lợi cho thanh khoản trong thời gian qua. Rủi
16% 16% 15% 15%
ro tập trung với khối WB vẫn hiện hữu. Tỷ lệ LDR của mảng KHCN đang ở ngưỡng 110%, tiềm ẩn
rủi ro. Tốc độ NIM giảm khá nhanh trong 1 năm trở lại đây chủ yếu do hỗ trợ lãi suất cho KH. 0.9% 1.3% 1.3% 1.3%














ơ



+ 24.7% Ytd
116


Đơn vị


Dự kiến Thời gian thực hiện

Capex
TT Dự án Chủ đầu tư ( tr usd) 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030

1 Đại Hùng pha 3 (lô 05.1a) PVEP POC 121


JOC Cửu Long: PVEP (50%), Perenco
(23,25%), KNOC (14,25%), SK (9%) và
2 Sư Tử trắng giai đoạn 2B Geopetrol (3,5% 1,100
PQPOC: PVN (42.38%), PVEP (23.50%),
MOECO.
3 Lô B- Ô môn- phát triển mỏ (25.62%), PTTEP Thailand 2,430
(8.50%)
Lô B- Ô môn- Khai thác 6,900
SWPOC: PVN(28.7%), PVGAS(51%),
MOECO, PTTEP
Lô B- Ô môn- đường ống 1,270

4 Nam Du - U Minh Jadestone Energy (70%); PVEP (30%) 200


Murphy Oil (40%), SK Energy (25%),
5 Lạc đà vàng (lô 15-1/05) PVN (35%) 693

6 Cá Voi xanh ExxonMobil (64%), PVN (36%) 2,500-4,000


Theo Quy hoạch điện 8, công suất điện khí đến năm 2030 là khoảng 37.60 GW và đến năm 2050 là 86.5 GW điện khí thiên nhiên đốt kèm Hydrogen.

Thời gian thực hiện


Giai đoạn thực hiện Các dự án điện khí
TT Nhiệt điện khí Trong nước Đơn vị TT LNG Đơn vị 2026- 2031- Chủ đầu tư
2021-2025 2026-2030 2021-2025 2030 2050
LNG Nhơn Trạch
1 3&4 MW 1,624 PVGAS-PVPOWER
1 TBKHH Ô Môn I (Lô B) MW 600
LNG Hiệp Phước
2 GĐI MW 1,200 PVGAS-EVN
2 TBKHH Ô Môn II (Lô B) MW 1,050 Delta Offshore Energy
3 LNG Bạc Liêu MW 800 2,400 (Singapore)
3 TBKHH Ô Môn III (Lô B) MW 1,050
4 LNG Quảng Ninh I MW 1,500 PVPOWER-Marubeni- TokyoGas
5 LNG Thái Bình MW 1,500 Na
4 TBKHH Ô Môn IV (Lô B) MW 1,050
6 LNG Nghi Sơn MW 1,500 Na
7 LNG Công Thanh MW 600 Na
5 TBKHH Dung Quất I (CVX) MW 750 8 LNG Quỳnh Lập MW 1,500 Na
9 LNG Quảng Trạch II MW 1,500
6 TBKHH Dung Quất II (CVX) MW 750 10 LNG Hải Lăng MW 1,500
11 LNG Cà Ná MW 1,500 Gulf Energy Development
12 LNG Sơn Mỹ II MW 2,250 PVGAS- AES
7 TBKHH Dung Quất III (CVX) MW 750
13 LNG Sơn Mỹ I MW 2,250 PVGAS- AES
14 LNG Long Sơn MW 1,500 EVN-GENCO3
8 TBKHH miền Trung I (CVX) MW 750
15 LNG Long An I MW 1,500 PVGAS-VinaCapital
16 LNG Long An II MW 1,500 PVGAS-VinaCapital
9 TBKHH miền Trung II (CVX) MW 750
17 LNG Miền Nam MW 1,500 Na
18 NĐ LNG miền Bắc MW 4,500 Na
10 TBKHH Quảng Trị (Báo Vàng) MW 340
19 LNG Chân Mây MW 1,500 Na
Tổng MW 3,750 4,090 Tổng MW 3,624 21,000 9,000
Thời gian thực hiện
TT Dự án Điện gió ngoài khơi Đơn vị
2025-2030 2031-2050

1 Bắc bộ MW 17,000
3,000
2 Bắc Trung bộ MW 5,000

3 Trung Trung bộ MW 3,000

4 Nam Trung bộ MW 46,500


3,000
5 Nam bộ MW 15,500

6 Tổng MW 6,000 87,000


Giá hiện tại (000VND): 15/8/2023 34,60
GIỮ, Giá mục tiêu 12 tháng: 33,500 VND
Giá mục tiêu 12 tháng (000VND) 33,50
Lũy kế 6 tháng đầu năm, doanh thu đạt 8,414 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 559 tỷ đồng, bằng 111% và 147% so
với cùng kỳ 2022. Triển vọng kinh doanh của PVS trong những tháng cuối năm 2023 và đặc biệt từ 2024 trở đi khá Upside (%) -3.1%
sáng sủa với nhiều dự án trong ngành dầu khí nói riêng và lĩnh vực năng lượng tái tạo trên biển nói chung. Định giá cổ
Bloomberg code PVS VN
phiếu ở mức 33,500 đồng/cổ phần, chúng tôi khuyến nghị GIỮ cổ phiếu PVS.
Giá trị vốn hóa (tỷ VND) 16.538

Thông tin cập nhật Biến động giá 52 tuần (000VND) 18,00-36,00
Kết quả kinh doanh 6T.2023 duy trì khả quan, doanh thu tăng trưởng 11%, đặc biệt lợi nhuận trước và sau thuế lần
KLGDTB ngày 52 tuần (tr cp) 6,75
lượt tăng 47% và 74% so với cùng kỳ 2022.
Doanh thu quý 2.2023 đạt 4.710 tỷ đồng, tăng 24%, lũy kế 6 tháng đạt 8.414 tỷ đồng, tăng 11% và đạt 64% kế GTGDTB ngày 52 tuần (tỷ VND) 179
hoạch cả năm. Trong 6 tháng, doanh thu lĩnh vực cơ khí khởi sắc tăng 31% lên 4.965 tỷ đồng, chiếm 59% tổng Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 49.00%
doanh thu, lĩnh vực cho thuê kho nổi cũng tăng 8% lên 970 tỷ đồng. Trong khi đó, linh vực khảo sát địa chất còn
nhiều khó khăn khi giảm 73% xuống 67 tỷ đồng. Tỷ lệ SHNN hiện tại (%) 17.55%

Lãi gộp 6 tháng tăng 14% lên 392 tỷ đồng, lĩnh vực cơ khí có mức tăng lớn nhất với 144%, sửa chữa bảo dưỡng
cũng tăng 125%, dịch vụ tàu kỹ thuật tăng 72% và cho thuê kho nổi tăng 54%. Lĩnh vực khảo sát địa chất lỗ gộp Chỉ tiêu Đơn vị 2021A 2022F 2023F 2024F 2025F
37 tỷ đồng tăng mạnh so với mức lỗ 2 tỷ đồng cùng kỳ 2022.
Lợi nhuận công ty liên doanh liên kết 6 tháng đạt 335 tỷ đồng, tương ứng cùng kỳ 2022. Doanh thu tài chính đạt Doanh thu Tỷ đồng
303 tỷ đồng (+32%). Trong khi đó, chi phí quản lý giảm 20%. Tăng trưởng doanh thu %
Lợi nhuận trước thuế quý 2 đạt 292 tỷ đồng, tăng 329%, lũy kế 6 tháng đạt 559 tỷ đồng, tăng 47% và đạt 72% kế Lợi nhuận gộp Tỷ đồng
hoạch cả năm. Lợi nhuận quý 2 tăng mạnh do cùng kỳ năm trước kinh doanh công ty gặp khó khăn. Biên lợi nhuận gộp %
EBIT Tỷ đồng
Triển vọng phát triển năm 2023 và các năm tới
Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng
Chúng tôi đánh giá triển vọng khả quan cuối năm 2023 và các năm tiếp theo của công ty dựa trên các yếu tố: 1) Lơi nhuận sau thuế Tỷ đồng
Các hoạt động cốt lõi của công ty tiếp tục ổn định và tăng trưởng; 2) Luật Dầu khí sửa đổi được thông qua với Thu nhập mỗi cp-EPS Đồng
nhiều điểm mới hấp dẫn nhà đầu tư sẽ thúc đẩy lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí trong nước phát triển Tăng trưởng EPS %
mạnh mẽ hơn trong những năm tới; 3) Giá dầu được dự báo hồi phục và duy trì ở mức cao trong 6 tháng cuối Cổ tức mỗi cổ phần Đồng
năm; 4) các dự án đầu tư lớn như Dự án Lô B- Ô Môn được Chính phủ, Bộ Ngành và địa phương quan tâm, có thể Lợi suất cổ tức %
sớm đạt được quyết định đầu tư và thực hiện từ năm 2024. Bên cạnh đó là các dự án đầu tư lớn trong và ngoài
P/E Lần
ngành dầu khí như: Nam Du –U Minh, Cá Voi Xanh, Báo Vàng,… các dự án trên bờ như LNG Thị Vải mở rộng,
LNG Sơn Mỹ, LNG Long An, dự án Đường ống Đông-Tây nam bộ, dự án điện khí NT3&4, lĩnh vực điện gió ngoài P/B Lần
khơi… EV/EBITDA Lần
ROE %
Định giá cổ phiếu
ROA %
Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng FCFE-FCFF, so sánh PE, PB ngành, giá trị cổ phiếu được xác
định là 33.500 đồng/cổ phần.
128
Các dự án tiềm năng của ngành dầu khí PVS có thể tham gia là nhà thầu cung cấp dịch vụ chế tạo và đầu tư giai đoạn 2022-2030

Dự kiến Giá trị hợp đồng-


Giá trị đầu tư dự án đầu tư của PVS Dự kiến Thời gian
TT Dự án ( tr usd) (tr usd) Hạng mục Công việc thực hiện
I Dự án Thượng Nguồn
1Dự án trong nước
- Chế tạo, lắp đặt giàn khai thác trung tâm, giàn đầu giếng
Dự án Lô B- Ô môn_ phát triển mỏ 6,800 na - Đầu tư cung cấp hợp đồng kho nổi FPSO 2022-2027
Dự án Lô B- Ô môn_đường ống vận chuyển 1,270 naLắp đặt, vận hành chạy thử đường ống trên biển và bờ 2022-2027
- Chế tạo lắp đặt giàn khai thác đầu giếng
Nam Du - U Minh 1,500 na - Đầu tư cung cấp hợp đồng kho nổi FPSO 2025-2027
Sư tử trắng 2B 1,100 na 2023-2028
Dự án Cá Voi xanh 2,500-4,000 na 2025-2030
Dự án Lạc đà vàng 700 2023 -2027
2Dự án quốc tế
Gallaf Batch 3 EPC 05 Na 300JA- KA 19.000 MT 7.2021-2023
Shwe Pha 3-Myanmar Na 200Jacket 12.900 MT 10.2021-2023

II Dự án Hạ Nguồn
Dự án NCMR Lọc hóa dầu Bình Sơn 1,200 na 2023-2025
Nhiệt điện Nhơn Trạch 3-4 1,500 na 2022-2024
Dự án LNG Thị Vải mở rộng na 2024-2026
Dự án LNG Sơn Mỹ 1,310 2024-2026
Nhiệt điện LNG Quảng Ninh 2,000 2024-2028
III Dự án điện gió trên biển
Dự án điện gió Hải Long 30018.000 tấn chế tạo chân đế trạm biến áp, chế tạo chân đế Q3.2022-Q1.2024
Dự án điện gió La Gàn 10,000 naKhảo sát địa chất, chế tạo cơ khí chân đế, lắp đặt

Nguồn: Bộ Công Thương, PVN, PVS, VPBankS tổng hợp

129
GIỮ_Giá mục tiêu 12 tháng: 26.200 VND Giá hiện tại (000VND): 15/8/2023 25,55

Doanh thu 6 tháng đầu năm đạt 2.637 tỷ đồng, tương đương cùng kỳ 2022. Nhờ giá cho thuê giàn khoan tăng cao Giá mục tiêu 12 tháng (000VND) 26,20
30% nên lợi nhuận gộp đạt 596 tỷ đồng, tăng 206% so với cùng kỳ. Lợi nhuận trước thuế đạt 277 tỷ đồng, tăng
Upside(%) 2.5%
mạnh so với mức lỗ 124 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái. Giá cho thuê giàn khoan tiếp tục giữ ở mức cao và các giàn cơ
bản đã kín hợp đồng cho năm 2023. Bloomberg code PVD VN

Thông tin cập nhật Giá trị vốn hóa (tỷ VND) 11.451
Doanh thu Q2.2023 đạt 1.413 tỷ đồng, giảm 6% so với cùng kỳ do trong kỳ không có giàn khoan thuê ngoài, lũy
kế 6 tháng đầu năm, doanh thu đạt 2.637 tỷ đồng, bằng 99% cùng kỳ. Doanh thu lĩnh vực cho thuê giàn khoan Biến động giá 52 tuần (000VND) 12,75-26,45
đạt 1.884 tỷ đồng, tăng 8%, doanh thu kỹ thuật giếng khoán đạt 665 tỷ đồng, giảm 25%.
KLGDTB ngày 52 tuần (tr cp) 6,49
Lợi nhuận gộp Q2.2023 đạt 359 tỷ đồng, tăng mạnh 192% so với cùng kỳ, lũy kế 6 tháng đạt 596 tỷ đồng, tăng
GTGDTB ngày 52 tuần (tỷ VND) 133,7
206%. Hiệu quả kinh doanh đã tăng lên mạnh mẽ nhờ lĩnh vực cho thuê giàn khi giá cho thuê tăng hơn 30%, tỷ
lệ hoạt động các giàn cũng ở mức cao khi các hợp đồng khoan kín lịch. Biên lợi nhuận gộp cho thuê giàn đạt Giới hạn Tỷ lệ SHNN 49.0%
18.6%, mức cao nhất từ 2015 đến nay. Trong khi đó, biên lợi nhuận gộp lĩnh vực dịch vụ giếng khoan cũng đạt
Tỷ lệ SHNN hiện tại 22.14%
mức cao nhất từ trước đến nay với 36%.
Trong 6 tháng, doanh thu tài chính giảm 7%, Chi phí tài chính tăng 32% lên 177 tỷ đồng, doanh thu công ty liên
kết cũng tăng 156% và đạt 23 tỷ đồng. Trong kỳ công ty cũng hạch toán khoản lợi nhuận bất thường với 71 tỷ
đồng, đây là khoản lợi nhuận từ thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
Chỉ tiêu Đơn vị 2022A 2023F 2024F 2025F 2026F
Lợi nhuận trước thuế Q2.2023 đạt 213 tỷ đồng, lũy kế 6 tháng đạt 277 tỷ đồng, tăng mạnh so với mức lỗ 124 tỷ
Doanh thu thuần Tỷ đồng 5,431 5,946 6,844 7,086 7,019
đồng cùng kỳ 2022. Lợi nhuận sau thuế đạt 209 tỷ đồng.
Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 578 1,108 1,273 1,319 1,307
Triển vọng kinh doanh năm 2023 lạc quan từ hoạt động cho thuê giàn khoan Biên lợi nhuận gộp % 10.7% 18.6% 18.6% 18.6% 18.6%
EBIT Tỷ đồng 177 779 1,039 1,053 1,060
Tiếp tục xu hướng tăng giá cho thuê giàn khoan từ nửa cuối năm 2022, triển vọng năm 2023 khá sáng sủa khi
Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng (135) 508 791 799 823
hoạt động khoan thăm dò và khai thác dầu khí tăng lên. Giá cho thuê giàn khoan jackup khu vực Đông Nam Á Lơi nhuận sau thuế Tỷ đồng (151) 406 633 639 658
đang ở mức cao từ 100-115 nghìn usd/ngày, tăng mạnh 45% so với cùng kỳ. Theo chia sẻ từ Công ty, giá cho Thu nhập mỗi cp-EPS Đồng (178) 686 1,086 1,093 1,124
thuê sẽ không dưới 75.000 usd/ngày đối với các giàn Jackup. Tỷ lệ hoạt động các giàn ở mức cao khi hiện tại các Tăng trưởng EPS % -475% na 58% 1% 3%
giàn khoan cơ bản đã có việc làm cho cả năm 2023. Cổ tức mỗi cổ phần Đồng - 500 500 1,000 1,000
Lợi tức cổ phần % 0.0% 2.4% 2.4% 4.9% 4.9%
Chúng tôi dự báo trong năm 2023, giá cho thuê giàn khoan Jackup của công ty sẽ đạt mức từ 78-80 usd/ngày,
giàn khoan nước sâu PVDV hoạt động ổn định trong cả năm. Doanh thu và lợi nhuận trước thuế dự báo đạt P/E Lần (115.8) 30.0 19.0 18.8 18.3
5,946 tỷ đồng và 508 tỷ đồng, chuyển trạng thái từ lỗ sang lãi. P/B Lần 0.83 0.82 0.80 0.80 0.80
EV/EBITDA Lần 11.6 6.7 4.6 3.9 3.3
Định giá cổ phiếu: Kết hợp các Phương pháp định giá chiết khấu dòng tiền, so sánh PE, PB, Chúng tôi xác định giá ROE % -0.7% 2.0% 3.1% 3.1% 3.3%
trị cổ phiếu ở mức 26.200 đồng, khuyến nghị GIỮ. ROA % -1.1% 2.9% 4.4% 4.4% 4.5%

130
Triển vọng kinh doanh 6 tháng cuối năm 2023

Giá cho thuê giàn khoan JackUp trung bình 6 tháng tăng 45% so với cùng kỳ 2022 Chương trình khoan năm 2023 của PVD

Nguồn: S&P Global, PVD, VPBankS tổng hợp

131
GIỮ - Giá mục tiêu: 108,000 VND
Thị giá hiện tại (000VND): 15/8/2023 100,4
Chúng tôi khuyến nghị GIỮ cổ phiếu GAS với các điểm nhấn chính: 1) Doanh nghiệp số 1 ngành khí Việt Nam với quy
Giá mục tiêu 12 tháng (000VND) 108,0
mô tiếp tục mở rộng; 2) Kết quả kinh doanh năm 2023 vẫn khả quan nhờ sản lượng khí hồi phục và giá dầu vẫn neo ở
mức cao và khả năng hồi phục trong 6 tháng cuối năm; 3) Tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở đảm bảo thực hiện tốt các Tăng/giảm 7.6%
dự án đầu tư trong tương lai; 4) Chính sách cổ tức bằng tiền hấp dẫn với tỷ lệ từ 30-35%/năm.
Bloomberg code GAS VN

Vốn hóa 192.166 tỷ VND


Thông tin cập nhật
Biến động giá 52 tuần (000VND) 91,9-119,7
▪ Trong 6 tháng đầu năm, sản lượng thu gom khí ẩm đạt 4,1 tỷ m3, sản xuất và cung cấp 3,9 tỷ m3 khí khô, đạt
KLGDTB ngày 52 tuần ( nghìn cp) 397
126% kế hoạch 6 tháng và bằng 101.2% cùng kỳ 2022. Sản xuất 46,4 nghìn tấn Condensate, sản xuất và kinh
doanh 1,1 triệu tấn LPG, trong đó khoảng 0.3 triệu tấn kinh doanh trên thị trường quốc tế. GTGDTB ngày 52 tuần (tỷ VND) 41

▪ Tổng doanh thu 6 tháng đạt 45.257 tỷ đồng, bằng 117% kế hoạch và bằng 87% so với cùng kỳ 2022. Lợi nhuận Giới hạn tỷ lệ NN sở hữu 49.00%
trước và sau thuế lần lượt đạt 8.275 tỷ đồng và 6.612 tỷ đồng, bằng 77% cùng kỳ 2022 và đạt 94% kế hoạch cả
Tỷ lệ NN sở hữu hiện tại 3.00%
năm.
▪ Trong tháng 7, công ty thực hiện nhập lô hàng LNG đầu tiên tại cụm kho cảng LNG Thị Vải, đây là mốc quan
trọng trong lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh của PVGAS, góp phần bổ sung nguồn khí khai thác trong nước
Chỉ tiêu Đơn vị 2022 2023F 2024F 2025F 2026F
đáp ứng nhu cầu năng lượng xanh của đất nước.
Triển vọng 2023 và các năm tiếp theo Doanh thu thuần Tỷ đồng 100,723 92,075 108,264 127,985 142,459
Tăng trưởng doanh thu % 27.5% -8.6% 17.6% 18.2% 11.3%
▪ Trong năm 2023, chúng tôi dự báo sản lượng khí khô sẽ tiếp tục hồi phục nhờ khách hàng điện sẽ tiêu thụ Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 21,314 15,550 17,387 18,377 20,652
nhiều hơn trong bối cảnh nhu cầu điện tăng và thủy điện đã đi qua mức đỉnh, nhiệt điện sẽ được huy động Biên lợi nhuận gộp % 21.2% 16.9% 16.1% 14.4% 14.5%
nhiều hơn. Dự báo sản lượng khí khô đạt 8.25 tỷ m3 (+6%), sản lượng LPG đạt 2.25 triệu tấn (+10%) nhờ vào LNTT và lãi vay_EBIT Tỷ đồng 19,143 13,592 14,862 15,140 16,901
việc cung cấp khí nguyên liệu cho nhà máy Hóa dầu Long Sơn khi đi vào vận hành thương mại từ giữa năm Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 18,806 13,066 14,312 14,478 16,038
2023, sản lượng Condensate dự báo đạt mức 80 nghìn tấn. Lơi nhuận sau thuế Tỷ đồng 15,066 10,452 11,450 11,582 12,830
Thu nhập mỗi cp-EPS Đồng 7,731 5,193 5,712 5,778 6,427
▪ Với kịch bản cơ sở giá dầu trung bình đạt 85 usd/thùng, Chúng tôi dự báo doanh thu năm 2023 có thể đạt 92,075 Tăng trưởng EPS % 70.6% -32.8% 10.0% 1.2% 11.2%
tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 14,559 tỷ đồng, lần lượt bằng 91% và 77% của năm 2022. Thu nhập mỗi cổ Cổ tức mỗi cổ phần Đồng 3,000 3,000 3,500 4,000 5,000
phần năm 2023 đạt 5,818 đồng/cổ phần. Lợi tức cổ phần % 3.1% 3.1% 3.6% 4.1% 5.1%
▪ Trong trung và dài hạn, theo Chiến lược phát triển ngành Khí và Quy hoạch điện 8, nhu cầu khí tự nhiên cho P/E Lần 12.6 18.7 17.0 16.8 15.1
phát điện tăng lên mạnh mẽ (đến 2030, công suất các nhà máy điện khí dự kiến đạt 29.7-38.8GW, tương ứng P/B Lần 3.04 2.82 2.63 2.48 2.38
nhu cầu khí là khoảng 30-35 tỷ m3/năm). Chúng tôi dự báo tăng trưởng kép (CAGR) sản lượng khí kinh doanh EV/EBITDA Lần 8.4 11.0 10.3 10.2 9.3
của GAS đạt mức 14% trong giai đoạn 2022-2030. ROE % 24.1% 15.5% 15.8% 15.1% 16.0%
ROA % 18.2% 11.4% 11.4% 10.3% 10.5%

132
Sản lượng và kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023 của PVGAS

Nguồn: PVGAS, VPBankS tổng hợp


133
GIỮ: Giá mục tiêu 12 tháng: 44,850 VND Thị giá hiện tại (000VND): 15/8/2023 40,40

Triển vọng kinh doanh năm 2023 lạc quan hơn khi các vấn đề khó khăn trong kinh doanh xăng dầu cơ bản được giải quyết. Giá mục tiêu 12 tháng (000VND) 44,85
Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023 hồi phục mạnh mẽ với lợi nhuận trước thuế tăng 521%. Công ty cũng thực hiện Upside (%) 10.8%
thoái vốn thành công khoản đầu tư tại PGBank trong tiến trình thoái vốn ngoài ngành để tập trung hoạt động kinh doanh
cốt lõi. Định giá cổ phiếu ở mức 44,850 đồng cho 12 tháng tới, chúng tôi khuyến nghị GIỮ cổ phiếu PLX. Bloomberg code PLX VN
Vốn hóa thị trường
50,796 tỷ VND
Thông tin cập nhật
Kết quả kinh doanh 6T.2023 khởi sắc khởi sắc với lợi nhuận tăng 521%, thoái vốn thành công ở PGBank Biến độngg giá 52 tuần (000 VND) 44,00-24,65
- Doanh thu Q2.2023 đạt 65.752 tỷ đồng, bằng 78% so với cùng kỳ do giá xăng dầu giảm, lũy kế 6 tháng, doanh thu đạt KLGDTB ngày 52 tuần (tr cp) 1,02
133.184 tỷ đồng, bằng 88% so với cùng kỳ và hoàn thành 70% kế hoạch năm. Do giá vốn tăng chậm, lợi nhuận gộp Q2
đạt 3.839 tỷ đồng, tăng 60% so với cùng kỳ, lũy kế 6 tháng, lợi nhuận gộp đạt 7.398 tỷ đồng, tăng 41%, biên lợi nhuận GTGDTB ngày 52 tuần (tỷ VND) 37,8
gộp đạt 5,55% so với mức 3,44% cùng kỳ năm trước.
Giới hạn Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 20.00%
- Lợi nhuận trước thuế Q2 đạt 1.030 tỷ đồng, tăng mạnh so với mức lỗ 279 tỷ cùng kỳ năm trước. Lũy kế 6T.2023, đạt
1.868 tỷ đồng, tăng mạnh 521% so với cùng kỳ, hoàn thành 58% kế hoạch lợi nhuận cả năm. Công ty vẫn chưa hạch TLSH nước ngoài hiện tại (%) 17.0%
toán lợi nhuận từ thoái vốn GPBank. Kinh doanh xăng dầu đã ổn định trở lại do giá dầu thế giới ít biến động hơn cùng
kỳ năm trước và nguồn cung trong nước cũng dồi dào hơn.
Chỉ tiêu Đơn vị 2022 2023F 2024F 2025F 2026F

Triển vọng kinh doanh 6 tháng cuối năm 2023 Doanh thu thuần Tỷ đồng
Tăng trưởng doanh thu %
- Chúng tôi đánh giá Triển vọng kinh doanh 6 tháng cuối năm 2023 của công ty là lạc quan dựa trên các điểm nhấn
chính: 1) Vị thế đầu ngành tiếp tục đưa sản lượng bán hàng tăng lên; 2) Kinh tế trong nước tiếp tục phục hồi và kỳ vọng Lợi nhuận gộp Tỷ đồng
tăng trưởng tốt trong 6 tháng cuối năm làm gia tăng nhu cầu nhiên liệu cho giao thương; 3) Thoái vốn thành công ở EBIT Tỷ đồng
các khoản đầu tư ngoài ngành nâng cao năng lực tài chính của công ty; 4) trong dài hạn, nhu cầu xăng dầu trong nước Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng
tiếp tục tăng lên cho phát triển kinh tế. Thách thức nửa cuối năm 2023 là nguồn xăng dầu trong nước suy giảm do nhà Lơi nhuận sau thuế Tỷ đồng
máy Lọc dầu Nghi Sơn bảo dưỡng định kỳ, công ty phải tìm các nguồn bổ sung có mức biến động cao hơn. Tăng trưởng LNST %
EPS Đồng
Với kịch bản giá dầu trung bình năm ở mức 85 usd/thùng, dự báo doanh thu và lợi nhuận trước thuế năm 2023 của công ty
lần lượt đạt 253.395 tỷ đồng và 4.675 tỷ đồng, bằng 83.3% và 206.0% của năm 2022. (đã bao gồm lợi nhuận từ thoái vốn Tăng trưởng EPS %
PGB trong tháng 4.2023). Cổ tức mỗi cổ phần Đồng
Lợi tức cổ phần %
Định giá cổ phiếu P/E Lần
Kết hợp Phương pháp định giá chiết khấu dòng tiền, so sánh PE, PB, giá trị cổ phiếu của Công ty được xác định ở mức
44.850 đồng. P/B Lần
EV/EBITDA Lần
ROE %
ROA %

134
Sản lượng và kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023 của PLX

Nguồn: PLX, VPBankS tổng hợp


135
137

You might also like