You are on page 1of 11

Ngày 03/04/2023

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG


SSI Research
Thị trường đẩy mạnh đà tăng sau động thái NHNN giảm lãi suất điều hành

Thị trường thế giới ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH


DJI* 33.274 1,26%
S&P500* 4.109 1,44% Chứng khoán trong nước bật tăng tốt ngay từ đầu phiên và vượt qua lực cung ở
VIX* 18,70 0,00% vùng giá cao cho đến khi đóng cửa ở mức cao nhất trong ngày tại ngưỡng 1.079,3
FTSE100* 7.631,7 0,15% điểm, tăng 14,64 điểm (+1,38%) so với phiên trước.
DAX* 15.629 0,69% Sắc xanh bao phủ trên diện rộng với 325 mã thuộc sàn HOSE đi lên. Rổ VN30 ghi
CAC40* 7.322 0,81% nhận trạng thái tương tự khi 24 mã tăng giá giúp chỉ số VN30 tăng +1,4%. Trong
Nikkei – Cập nhật MWG 28.188 0,52% đó, đóng góp lớn nhất đến từ các đại diện thuộc hai nhóm vốn hóa trụ cột là Bất
Shanghai 3.296 0,72% động sản và Ngân hàng, gồm VIC (+5,5%), VHM (+2,1%), VCB (+1,5%), CTG
Kospi 2.472 -0,18% (+2,6%), TCB (+3,4%)…
*phiên liền trước
Bất động sản là nhóm giao dịch tích cực nhất với nhiều mã tăng trần như DXG,
NLG, DIG, NTL…Cùng đồng thuận đi lên là nhóm Ngân hàng, Chứng khoán, Dầu
Tổng quan thị trường
khí và các cổ phiếu đi liền câu chuyện đầu tư công. Trong đó, MBB (+2,5%), VND
VNIndex HNXIndex
(+2,6%), SSI (+2,3%), PVD (+4,2%), PVS (+3,9%), C4G (+8,3%) là các mã có
Index 1.079,28 210,48
giao dịch nổi bật…Ngoài ra, nhóm Bán lẻ cũng hồi phục tốt với DGW (+4,2%),
1D 1,4% 1,4%
MWG (+1,2%)…Ngược lại, sắc đỏ chỉ xuất hiện ở số ít ngành như Hàng không,
YTD 7,2% 2,5%
Bia…khi VJC (-2,4%), SAB (-2%)…đi xuống.
GTGD (tỷ VND) 14.161 1.592
NĐTNN ròng (tỷ VND) -312,15 6,17 Thanh khoản sàn HOSE đạt 14,2 nghìn tỷ đồng, tăng 20% so với phiên trước và
Tỷ trọng % 7,8% 0,6% ghi nhận mức cao nhất từ đầu tháng 2. Dòng tiền của NĐT cá nhân trong nước
Vốn hóa (tỷ VND) 4.337.689 262.404 hấp thụ tốt lực cung, trong khi nhóm NĐTNN quay trở lại bán ròng -312 tỷ đồng.
P/E 13,96 20,30
CẬP NHẬT THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Nhóm ngành 1D YTD Thị trường tương lai: VN30F1M bật tăng ấn tượng ngay từ đầu ngày và duy trì
Tài chính 1,7% 12,3% mức tăng mạnh cho đến lúc đóng cửa. Hợp đồng tháng 4 tăng 17 điểm, đạt 1.083
Bất động sản 3,3% 6,2% điểm và qua đó thu hẹp basis âm so với cơ sở về mức -5,7 điểm. Các hợp đồng
HTD Thiết yếu -0,3% -7,0% còn lại đều tăng điểm và ghi nhận trạng thái chênh lệch âm, biên độ từ -11,6 điểm
HTD Không thiết yếu 0,6% -9,1% đến -9,6 điểm. Khối lượng giao dịch thu hẹp đáng kể nếu quan sát trên F1M với
Công nghiệp 1,6% 4,6% hơn 219,3 nghìn hợp đồng trong bối cảnh dòng tiền ngắn hạn đang ưu tiên tìm
Nguyên vật liệu 1,1% 11,5% kiếm cơ hội trên thị trường cơ sở.
Dịch vụ tiện ích 0,6% 5,3%
Chứng quyền: Đi cùng với giao dịch tích cực trên thị trường cơ sở là sự khởi sắc
Năng lượng 2,2% 11,8%
của thị trường chứng quyền. Theo đó, sắc xanh áp đảo khi ghi nhận 45 mã tăng
CNTT 2,3% 4,1%
với biên độ +9% và 10 mã giảm bình quân -8,8%. Giao dịch cũng cho thấy sự sôi
Y tế 0,4% -2,7%
động khi thanh khoản đạt 13,4 tỷ đồng, tăng đến 64% so với phiên liền trước và
là mức cao nhất kể từ cuối tháng 2.
Giá hàng hóa 1D
Giá dầu Brent (USD/thùng) 84,6 5,9% QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
Giá vàng (USD/ounce) 1.974 0,2%
Tỷ giá 1D Trong phiên tới, chỉ số VNIndex có thể tăng theo quán tính với kháng cự gần là
USD/VND 23.482 0,0% vùng 1.080 – 1.090 điểm. Mặc dù vậy, chỉ số vẫn chưa thoát khỏi xu hướng đi
EUR/VND 23.163 0,0% ngang trong ngắn hạn, đồng thời khả năng sẽ xuất hiện trạng thái bao phủ lại
JPY/VND 164 0,0% khoảng trống tăng giá đã hình thành trong phiên ngày 03.04 của chỉ số VNIndex.
CNY/VND 3.338 0,0%
CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
Lãi suất
Lãi suất qua đêm LNH 1,75% DGW (TRUNG LẬP, Giá mục tiêu: 28.700 Đồng/cp): Giảm kế hoạch lợi nhuận
Lãi suất TPCP 5N 2,54% cho năm 2023. Chi tiết tại đây

Dữ liệu Thị trường


Dữ liệu giao dịch NĐTNN
ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH
Thị trường đẩy mạnh đà tăng sau động thái NHNN giảm lãi
suất điều hành
Chứng khoán trong nước bật tăng tốt ngay từ đầu phiên và vượt qua lực cung ở vùng giá cao cho đến
khi đóng cửa ở mức cao nhất trong ngày tại ngưỡng 1.079,3 điểm, tăng 14,64 điểm (+1,38%) so với
phiên trước. Động lực cho diễn biến tích cực của thị trường, ngoài hiệu ứng khởi sắc của TTCK Mỹ
ngày cuối tuần còn đến từ động thái NHNN quyết định hạ lãi suất điều hành lần thứ 2 trong tháng 3.
Sắc xanh bao phủ trên diện rộng với 325 mã thuộc sàn HOSE đi lên. Rổ VN30 ghi nhận trạng thái
tương tự khi 24 mã tăng giá giúp chỉ số VN30 tăng +1,4%. Trong đó, đóng góp lớn nhất đến từ các đại
diện thuộc hai nhóm vốn hóa trụ cột là Bất động sản và Ngân hàng, gồm VIC (+5,5%), VHM (+2,1%),
VCB (+1,5%), CTG (+2,6%), TCB (+3,4%)…
Bất động sản là nhóm giao dịch tích cực nhất với nhiều mã tăng trần như DXG, NLG, DIG, NTL…Cùng
đồng thuận đi lên là nhóm Ngân hàng, Chứng khoán, Dầu khí và các cổ phiếu đi liền câu chuyện đầu
tư công. Trong đó, MBB (+2,5%), VND (+2,6%), SSI (+2,3%), PVD (+4,2%), PVS (+3,9%), C4G (+8,3%)
là các mã có giao dịch nổi bật…Ngoài ra, nhóm Bán lẻ cũng hồi phục tốt với DGW (+4,2%), MWG
(+1,2%)…Ngược lại, sắc đỏ chỉ xuất hiện ở số ít ngành như Hàng không, Bia…khi VJC (-2,4%), SAB
(-2%)…đi xuống.
Thanh khoản sàn HOSE đạt 14,2 nghìn tỷ đồng, tăng 20% so với phiên trước và ghi nhận mức cao
nhất từ đầu tháng 2. Dòng tiền của NĐT cá nhân trong nước hấp thụ tốt lực cung, trong khi nhóm
NĐTNN quay trở lại bán ròng -312 tỷ đồng, chủ yếu ở STB (-154 tỷ đồng), VND (-98 tỷ đồng), SSI (-90
tỷ đồng); các mã này đều tăng giá. Ngược lại, giá trị mua ròng tập trung ở VIC (+83 tỷ đồng), CTG (+38
tỷ đồng), HPG (+27 tỷ đồng)…

2 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


PHÁI SINH
Thị trường tương lai
VN30F1M bật tăng ấn tượng ngay từ đầu ngày và duy trì mức tăng mạnh cho đến lúc đóng cửa. Hợp đồng tháng 4 tăng 17 điểm, đạt
1.083 điểm và qua đó thu hẹp basis âm so với cơ sở về mức -5,7 điểm. Các hợp đồng còn lại đều tăng điểm và ghi nhận trạng thái
chênh lệch âm, biên độ từ -11,6 điểm đến -9,6 điểm. Khối lượng giao dịch thu hẹp đáng kể nếu quan sát trên F1M với hơn 219,3 nghìn
hợp đồng trong bối cảnh dòng tiền ngắn hạn đang ưu tiên tìm kiếm cơ hội trên thị trường cơ sở.
Trong phiên tới, nhà giao dịch có thể mở vị thế Long nếu như F1M vượt ngưỡng 1.085 điểm, mục tiêu 1.090 – 1.092 điểm, dừng lỗ
nếu như hợp đồng giảm xuống dưới ngưỡng 1.083 điểm. Ở chiều ngược lại, vị thế Short nên được cân nhắc nếu như hợp đồng giảm
xuống dưới vùng 1.080 điểm, mục tiêu 1.075 điểm, dừng lỗ nếu như hợp đồng tăng vượt ngưỡng 1.082 điểm.

Bảng: Kết quả giao dịch HĐTL

Giá lý
Giá
Ngày Số ngày KLGD KL mở Giá cao Giá thấp thuyết Chênh
Giá mở cửa đóng +/-
đáo hạn tới hạn (HĐ) (OI) nhất nhất tham lệch
cửa
khảo

VN30 1.080,90 1.088,83 1.080,90 1.088,72 15,04

VN30F2304 20/4/2023 16 219.390 59.873 1.082,0 1.085,0 1.077,0 1.083,0 17,0 1.088,4 5,4
VN30F2305 18/5/2023 44 404 1.792 1.077,5 1.079,1 1.072,0 1.079,1 16,6 1.087,7 8,6
VN30F2306 15/6/2023 72 39 1.044 1.077,0 1.078,8 1.072,0 1.078,8 16,4 1.087,1 8,3
VN30F2309 21/9/2023 170 36 198 1.075,2 1.077,1 1.072,5 1.077,1 17,5 1.084,9 7,8
Tổng cộng 219.869 62.907 Tổng GTGD 23.742,7 (tỷ đồng)

Biểu đồ: Đồ thị ngày VN30F1M

3 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
DỰ BÁO XU HƯỚNG VN-INDEX
Chỉ số VNIndex hình thành khoảng trống tăng giá (Gap-up) vào đầu phiên. Mặc dù đối diện với lực cung quanh ngưỡng 1.074 – 1.080
điểm (Gap-down hình thành vào cuối tháng 2.2023) tuy nhiên chỉ số VNIndex vẫn đóng cửa ở mức cao nhất trong phiên, đạt 1.079,28
điểm (+1,4%). KLGD đạt hơn 779,3 triệu đơn vị, cao vượt trội so với bình quân 20 phiên và cao nhất kể từ đầu tháng 2.
Trong phiên tới, chỉ số VNIndex có thể tăng theo quán tính với kháng cự gần là vùng 1.080 – 1.090 điểm. Mặc dù vậy, chỉ số vẫn chưa
thoát khỏi xu hướng đi ngang trong ngắn hạn, đồng thời khả năng sẽ xuất hiện trạng thái bao phủ lại khoảng trống tăng giá đã hình
thành trong phiên ngày 03.04 của chỉ số VNIndex.

DỰ BÁO XU HƯỚNG VN30-INDEX


Chỉ số VN30 cũng duy trì đà tăng xuyên suốt cả phiên giao dịch cho đến khi đóng cửa tăng 1,4% lên 1.088,7 điểm. KLGD tính riêng
VN30 tiếp tục tăng mạnh, đạt hơn 231 triệu cổ phiếu.
Trong phiên tới, quán tính tăng điểm có thể duy trì trên chỉ số VN30 với kháng cự gần là 1.090 – 1.100 điểm. Mặc dù vậy, chỉ số vẫn
chưa thoát khỏi xu hướng đi ngang trong ngắn hạn nên khả năng cung chốt lời sẽ gia tăng sau chuỗi phiên tăng điểm liên tục trên chỉ
số.

Hỗ trợ / Kháng cự theo XU HƯỚNG VNINDEX VN30


VNINDEX VN30
SSI
NGẮN HẠN ĐI NGANG ĐI NGANG
Vùng kháng cự 1090 1100
TRUNG HẠN GIẢM GIẢM
Vùng kháng cự 1080 1090
DÀI HẠN TĂNG TĂNG
Vùng hỗ trợ 1074 1080
Vùng hỗ trợ 1068 1067

Biểu đồ: Chỉ số VNIndex


* Đồ thị VNIndex đã được điều chỉnh giá để hiển thị đồ thị nến tốt hơn

PG

4 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CHỨNG QUYỀN
CẬP NHẬT CHỨNG QUYỀN
Đi cùng với giao dịch tích cực trên thị trường cơ sở là sự khởi sắc của thị trường chứng quyền. Theo đó, sắc xanh áp đảo khi ghi
nhận 45 mã tăng với biên độ +9% và 10 mã giảm bình quân -8,8%. Giao dịch cũng cho thấy sự sôi động khi thanh khoản đạt 13,4 tỷ
đồng, tăng đến 64% so với phiên liền trước và là mức cao nhất kể từ cuối tháng 2.
Nhìn chung, thị trường vẫn đang giữ được trạng thái khả quan trong ngắn hạn. Do đó, các nhà đầu tư có thể duy trì vị thế nắm giữ
bên cạnh việc cân nhắc chốt lời một phần tỷ trọng đối với các mã đã đạt giá mục tiêu. Bên cạnh đó, việc giải ngân mới chỉ nên cân
nhắc trong các nhịp điều chỉnh trở lại. Đồng thời, cần chọn lọc các chứng quyền có thời hạn còn dài, định giá tốt và thanh khoản
cao, và thuộc nhóm cổ phiếu cơ sở có triển vọng tích cực. Một số gợi ý nổi bật trong từng nhóm chứng quyền như sau:

• Nhóm ACB: CACB2208 • Nhóm STB: CSTB2225, 2303


• Nhóm FPT: CFPT2212 • Nhóm TCB: CTCB2214
• Nhóm HPG: CHPG2225, 2306 • Nhóm VHM: CVHM2216, 2218
• Nhóm MBB: CMBB2213 • Nhóm VNM: CVNM2211
• Nhóm MSN: CMSN2215 • Nhóm VPB: CVPB2212
• Nhóm MWG: CMWG2302 • Nhóm VRE: CVRE2216, 222
• Nhóm POW: CPOW2210

Thay đổi giá chứng quyền

60%

40%

20%

0%

-20%

-40%

-60%
CSTB2224
CSTB2225
CSTB2301
CSTB2302
CSTB2303

CTPB2301
CMWG2213
CMWG2214
CMWG2215
CMWG2301
CMWG2302
CMSN2214
CMSN2215

CVHM2219
CVHM2220

CVNM2211
CVNM2212
CACB2208
CACB2301
CFPT2210
CFPT2212
CFPT2213
CFPT2214
CFPT2301
CFPT2302
CFPT2303

CVHM2216
CVHM2218

CVIB2201
CVIB2301

CVRE2216
CVRE2219
CVRE2220
CVRE2221
CVRE2301
CPOW2209
CPOW2210

CVPB2212
CVPB2214
CVPB2301
CVPB2302
CHPG2225
CHPG2226
CHPG2227
CHPG2301
CHPG2302
CHPG2303
CHPG2304
CHPG2305
CHPG2306
CMBB2211
CMBB2213
CMBB2214
CMBB2215
CMBB2301
CMBB2302
CMBB2303

CTCB2212
CTCB2214
CTCB2215
CTCB2216
CTCB2301

Độ biến động ngầm định của chứng quyền

120%

100%

80%

60%

40%

20%

0%
CMWG2214
CMWG2213

CMWG2215
CMWG2301
CMWG2302

CVIB2201
CVIB2301
CPOW2210
CPOW2209

CSTB2303
CACB2208

CSTB2224
CSTB2225
CSTB2301
CSTB2302

CTPB2301

CVRE2301
CFPT2210

CFPT2214
CACB2301

CVRE2216
CVRE2219
CVRE2220
CVRE2221
CFPT2212
CFPT2213

CFPT2301
CFPT2302
CFPT2303

CMSN2214
CMSN2215

CVHM2216
CVHM2218
CVHM2219
CVHM2220

CVNM2211
CVNM2212
CHPG2226

CHPG2304

CMBB2211

CMBB2214

CMBB2302

CTCB2215

CTCB2301
CHPG2225

CHPG2227
CHPG2301
CHPG2302
CHPG2303

CHPG2305
CHPG2306

CMBB2213

CMBB2215
CMBB2301

CMBB2303

CTCB2212
CTCB2214

CTCB2216

CVPB2212

CVPB2302
CVPB2214
CVPB2301

Nguồn: SSI Research

5 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP

Công ty Cổ phần Thế Giới Số (DGW: HOSE): Giảm kế hoạch lợi


nhuận cho năm 2023
Nguyễn Trần Phương Nga, ngantp@ssi.com.vn

Khuyến nghị: TRUNG LẬP

Giá mục tiêu 1 năm: 28.700 Đồng/cp

Giảm: -4%

Giá hiện tại (tại ngày 3/4/2023): 29.900 Đồng/cp

Tải báo cáo tại đây

DGW đã công bố kế hoạch lợi nhuận năm 2023 giảm mạnh 49% xuống còn 400 tỷ đồng do
kết quả kinh doanh 2 tháng đầu năm 2023 thấp hơn dự kiến, trong đó doanh thu máy tính xách
tay và điện thoại di động giảm 40-45% so với cùng kỳ. Do kết quả kinh doanh kém khả quan
trong 2 tháng đầu năm 2023 và việc siết chặt tín dụng gần đây của các công ty tài chính tiêu
dùng, chúng tôi điều chỉnh giảm ước tính lợi nhuận ròng năm 2023-2024 lần lượt -40% và -
32% xuống 456 tỷ đồng (-33% svck) và 585 tỷ đồng tỷ đồng (+28% svck), với dự kiến lợi nhuận
ròng sẽ tăng trưởng trở lại từ Q4/2023. Các chỉ số cần theo dõi có thể là lạm phát, thất nghiệp,
cũng như giải ngân khoản vay tại các công ty tài chính tiêu dùng. Bất chấp những khó khăn vĩ
mô, DGW vẫn có thể bổ sung các thương hiệu mới vào danh mục sản phẩm của mình. Với
P/E mục tiêu không đổi là 9x trên lợi nhuận 2023-2024, chúng tôi đưa ra mức giá mục tiêu mới
là 28.700 đồng/cp (từ 41.600 đồng/cp), và duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu.

Quan điểm ngắn hạn: Theo báo cáo gần đây, chúng tôi có quan điểm kém khả quan đối với
DGW trong nửa đầu năm 2023, nhưng hiện tại chúng tôi cho rằng những khó khăn có thể kéo
dài ít nhất đến hết Q3/2023, điều này có thể gây thêm áp lực lên giá cổ phiếu.

6 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
Bảng: Tổng hợp khuyến nghị

Mã Ngày Giá tại ngày


Mức sinh lời Báo cáo Chuyên viên phân
CK Khuyến nghị khuyến Giá mục tiêu 1 năm
03/04/2023 mục tiêu tiếng Việt tích
nghị
DGW TRUNG LẬP 03/04/2023 28.700 29.900 -4,0% link ngantp@ssi.com.vn
STK TRUNG LẬP 31/03/2023 26.800 27.300 -1,8% link trangtt2@ssi.com.vn
HPG TRUNG LẬP 31/03/2023 20.000 21.000 -4,8% link chaudm@ssi.com.vn
STB KHẢ QUAN 31/03/2023 29.000 26.750 8,4% link duytmp@ssi.com.vn
SZC KHẢ QUAN 29/03/2023 31.900 30.850 3,4% link thanhntk@ssi.com.vn
VRE MUA 28/03/2023 40.400 29.600 36,5% link anhdtm@ssi.com.vn
FPT MUA 27/03/2023 95.400 80.900 17,9% link haotg@ssi.com.vn
GAS TRUNG LẬP 27/03/2023 103.000 102.500 0,5% link chaudm@ssi.com.vn
TDM KHẢ QUAN 24/03/2023 39.600 36.100 9,7% link thanhntk@ssi.com.vn
PNJ KHẢ QUAN 23/03/2023 85.800 76.800 11,7% link ngantp@ssi.com.vn
ANV KHẢ QUAN 22/03/2023 33.300 31.300 6,4% link tuanha2@ssi.com.vn
BSR TRUNG LẬP 21/03/2023 16.600 16.000 3,8% link chaudm@ssi.com.vn
PVT KHẢ QUAN 21/03/2023 23.200 21.200 9,4% link giangnh@ssi.com.vn
VIB TRUNG LẬP 21/03/2023 22.000 21.700 1,4% link duytmp@ssi.com.vn
DBD KHẢ QUAN 20/03/2023 43.900 38.800 13,1% link minhdt1@ssi.com.vn
PLX TRUNG LẬP 20/03/2023 40.000 37.500 6,7% link chaudm@ssi.com.vn
DGC 17/03/2023 - 52.000 link ngantp@ssi.com.vn
TNH TRUNG LẬP 16/03/2023 38.000 36.700 3,5% link minhdt1@ssi.com.vn
BMP KHẢ QUAN 14/03/2023 62.000 58.600 5,8% link tuanha2@ssi.com.vn
HSG TRUNG LẬP 13/03/2023 14.900 16.200 -8,0% link chaudm@ssi.com.vn
VCB KHẢ QUAN 09/03/2023 103.750 92.800 11,8% link hant4@ssi.com.vn
PVS KHẢ QUAN 08/03/2023 30.000 26.400 13,6% link giangnh@ssi.com.vn
PC1 KHẢ QUAN 07/03/2023 33.930 29.400 15,4% link haotg@ssi.com.vn
HT1 TRUNG LẬP 06/03/2023 13.400 15.550 -13,8% link tuanha2@ssi.com.vn
GMD MUA 06/03/2023 61.500 52.400 17,4% link tranglh@ssi.com.vn
MWG TRUNG LẬP 06/03/2023 44.600 39.000 14,4% link ngantp@ssi.com.vn
NLG TRUNG LẬP 02/03/2023 29.200 28.650 1,9% link quangvn@ssi.com.vn
KDH TRUNG LẬP 01/03/2023 30.500 29.300 4,1% link quangvn@ssi.com.vn
TRA TRUNG LẬP 28/02/2023 95.000 89.900 5,7% link minhdt1@ssi.com.vn
QTP KHẢ QUAN 24/02/2023 17.900 14.500 23,4% link haotg@ssi.com.vn
VHC TRUNG LẬP 24/02/2023 63.000 55.000 14,5% link trangtt2@ssi.com.vn
NKG TRUNG LẬP 23/02/2023 14.600 15.150 -3,6% link chaudm@ssi.com.vn
MSN TRUNG LẬP 23/02/2023 99.100 76.800 29,0% link trangph@ssi.com.vn
QNS KHẢ QUAN 22/02/2023 43.000 40.000 7,5% link tuanha2@ssi.com.vn
VNM TRUNG LẬP 21/02/2023 82.900 74.400 11,4% link trangtt2@ssi.com.vn
DPM KÉM KHẢ QUAN 16/02/2023 38.700 34.250 13,0% link ngantp@ssi.com.vn
IDC MUA 15/02/2023 51.400 41.700 23,3% link thanhntk@ssi.com.vn
PVD TRUNG LẬP 14/02/2023 22.000 21.150 4,0% link giangnh@ssi.com.vn
ACB MUA 13/02/2023 30.900 25.250 22,4% link duytmp@ssi.com.vn
NT2 TRUNG LẬP 13/02/2023 30.880 29.150 5,9% link haotg@ssi.com.vn
SAB TRUNG LẬP 13/02/2023 198.500 181.000 9,7% link trangtt2@ssi.com.vn
REE KHẢ QUAN 31/01/2023 87.500 68.100 28,5% link haotg@ssi.com.vn
VNZ 13/01/2023 - 730.200 link haotg@ssi.com.vn
ACV KHẢ QUAN 10/01/2023 98.000 81.300 20,5% link giangnh@ssi.com.vn
DRC TRUNG LẬP 10/01/2023 23.300 22.250 4,7% link ngantp@ssi.com.vn
TPB TRUNG LẬP 10/01/2023 22.800 22.750 0,2% link duytmp@ssi.com.vn
HAH KHẢ QUAN 10/01/2023 42.800 34.650 23,5% link tranglh@ssi.com.vn
BID KHẢ QUAN 10/01/2023 47.600 45.900 3,7% link hant4@ssi.com.vn
CTG KHẢ QUAN 10/01/2023 32.700 29.950 9,2% link hant4@ssi.com.vn
HDB TRUNG LẬP 10/01/2023 16.100 19.350 -16,8% link hant4@ssi.com.vn
MSB TRUNG LẬP 10/01/2023 13.900 12.700 9,4% link duytmp@ssi.com.vn
VPB TRUNG LẬP 10/01/2023 17.700 21.200 -16,5% link hant4@ssi.com.vn
MBB TRUNG LẬP 10/01/2023 19.600 18.700 4,8% link hant4@ssi.com.vn
OCB KÉM KHẢ QUAN 10/01/2023 13.500 16.800 -19,6% link duytmp@ssi.com.vn
AST KHẢ QUAN 10/01/2023 69.000 55.700 23,9% link tranglh@ssi.com.vn
KBC KHẢ QUAN 29/12/2022 28.000 25.150 11,3% link anhdtm@ssi.com.vn
DBC KHẢ QUAN 23/12/2022 17.700 13.900 27,3% link trangtt2@ssi.com.vn
VGC TRUNG LẬP 16/12/2022 45.500 34.250 32,8% link thanhntk@ssi.com.vn
BVH 06/12/2022 - 49.000 link hant4@ssi.com.vn
BCM KHẢ QUAN 01/12/2022 88.700 83.500 6,2% link thanhntk@ssi.com.vn
FRT KÉM KHẢ QUAN 30/11/2022 60.000 61.500 -2,4% link ngantp@ssi.com.vn
TCB TRUNG LẬP 21/11/2022 25.000 29.300 -14,7% link hant4@ssi.com.vn
VTP 21/11/2022 - 27.900 link giangnh@ssi.com.vn
KDC TRUNG LẬP 18/11/2022 51.000 60.900 -16,3% tuanha2@ssi.com.vn
PHR KHẢ QUAN 02/11/2022 51.000 40.900 24,7% link ngantp@ssi.com.vn
NVL 01/11/2022 - 12.850 link quangvn@ssi.com.vn
PTB TRUNG LẬP 01/11/2022 55.700 43.850 27,0% link thanhntk@ssi.com.vn
SCS KÉM KHẢ QUAN 26/10/2022 71.900 68.000 5,7% link giangnh@ssi.com.vn
VHM 13/10/2022 - 52.600 anhdtm@ssi.com.vn
CTR KHẢ QUAN 13/10/2022 71.200 62.500 13,9% link haotg@ssi.com.vn

7 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TOP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
VIC 58,0 2,87 5,5% CEO 23,9 0,54 7,7% BSR 16,4 0,29 4,4%
VCB 92,8 1,66 1,5% PVS 26,4 0,39 3,9% MCH 66,6 0,07 0,3%
VHM 52,6 1,20 2,1% SHS 9,5 0,38 3,3% VGI 21,5 0,06 2,0%
CTG 30,0 0,90 2,6% HUT 16,4 0,27 3,1% SIP 95,3 0,06 4,2%
TCB 29,3 0,84 3,4% IDC 41,7 0,27 1,7% OIL 9,1 0,04 3,1%

TOP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
SAB 181,0 -0,59 -2,0% SCG 65,0 -0,45 -6,6% DNH 34,8 -0,25 -14,1%
BID 45,9 -0,38 -0,6% NVB 15,2 -0,08 -0,7% ACV 81,3 -0,16 -0,8%
MSN 76,8 -0,36 -1,3% PVI 50,8 -0,07 -2,3% MML 36,0 -0,05 0,3%
VJC 102,6 -0,34 -2,4% PGS 24,7 -0,06 -4,6% KTL 43,1 -0,04 -11,1%
PNJ 76,8 -0,07 -1,2% PMC 74,7 -0,06 -10,0% SSH 60,50 -0,04 -0,9%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ TĂNG

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
NTL 18,7 1333,9% 6,9% AAV 4,2 1391,1% 7,7% PSB 5,3 806,0% 1,9%
BCG 6,8 462,0% 7,0% EVS 9,5 1000,4% 4,4% CLX 12,8 380,3% 1,6%
TCB 29,3 327,5% 3,4% IPA 11,9 591,2% 4,4% C4G 11,7 284,2% 5,2%
SHB 11,2 290,4% 4,2% API 9,3 497,9% 9,4% DSC 23,4 254,5% 4,6%
GIL 20,7 286,5% 7,0% NRC 3,9 488,0% 2,6% PAT 92,9 238,4% 1,9%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ GIẢM

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
TGG 4,5 626,4% -4,0% VIG 5,7 247,9% -1,7% CST 20,8 357,6% -2,8%
PNJ 76,8 183,8% -1,2% TKG 13,4 214,8% -1,5% VFS 22,9 146,9% -1,3%
ST8 17,0 55,0% -2,6% VC2 8,7 70,1% -2,2%
MSN 76,8 18,5% -1,3% SCG 65,0 32,3% -6,6%
NKG 15,2 13,9% -1,6% PVL 2,2 22,1% -8,3%

TOP GIÁ TRỊ GIAO DỊCH (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1
SHB 11,2 758,8 4,2% CEO 23,9 333,3 7,7% BSR 16,4 233,9 4,4%
SSI 22,0 700,6 2,3% SHS 9,5 214,2 3,3% C4G 11,7 90,0 5,2%
STB 26,8 696,8 2,1% IDC 41,7 175,9 1,7% PSB 5,3 23,8 1,9%
VND 15,9 548,8 2,6% PVS 26,4 160,7 3,9% QNS 40,5 17,6 -0,3%
TCB 29,3 460,6 3,4% HUT 16,4 156,1 3,1% VTP 28,2 16,9 3,1%

TOP NĐTNN MUA RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
VIC 91,5 -8,2 83,4 IDC 7,6 -2,2 5,3 BSR 19,1 -0,1 19,0
CTG 39,5 -1,5 38,1 EVS 0,7 0,0 0,7 MCH 0,4 0,0 0,4
HPG 35,6 -8,9 26,6 TNG 2,0 -1,4 0,6 QTP 0,2 0,0 0,2
VPB 23,5 0,0 23,5 PLC 0,6 0,0 0,6 CNC 0,1 0,0 0,1
HSG 24,0 -1,5 22,5 PVI 0,2 0,0 0,2 PHP 0,1 0,0 0,1

TOP NĐTNN BÁN RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
STB 10,9 -165,2 -154,3 NVB 0,0 -0,6 -0,6 CLX 0,00 -3,43 -3,43
VND 24,7 -123,4 -98,7 CEO 0,1 -0,6 -0,5 SIP 0,00 -1,23 -1,23
SSI 42,7 -132,7 -90,0 THD 0,0 -0,3 -0,3 ACV 0,12 -0,67 -0,55
MSN 5,4 -57,8 -52,4 INN 0,0 -0,2 -0,2 VEA 0,31 -0,82 -0,51
DCM 3,1 -43,4 -40,3 PVS 0,0 -0,1 -0,1 VTP 0,02 -0,35 -0,33

8 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TỶ LỆ GIAO DỊCH NĐTNN SO VỚI TOÀN THỊ TRƯỜNG LŨY KẾ MUA/BÁN RÒNG CỦA NĐTNN

DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO NGÀY DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO TUẦN

DIỄN BIẾN VNINDEX VÀ THANH KHOẢN P/E CÁC THỊ TRƯỜNG TRONG KHU VỰC

GDP Growth 2020 (A) GDP Growth 2021 (F)


GTGD Khớp lệnh GTGD Thỏa thuận VNIndex (LHS)
1.200 25.000 GDP Growth 2022 (F) PE

25
1.100 23,0
20.000
20 19,6 19,7
1.000
15.000
900 15 15,1 15,0
14,0 14,0 13,8
12,8
10.000
800 10

5.000
700 5

600 0 0

Nguồn: SSI tổng hợp, Fiinpro, Bloomberg

9 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


GIAO DỊCH THỎA THUẬN

HOSE HNX UPCOM

CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ)
40.693.440 1.159,6 8.310.700 137,3 12.370.690 613,0
MSN 3.785.100 294,5 HUT 7.472.000 112,1 VKD 3.975.947 308,1
EIB 9.535.000 180,3 IDC 275.000 10,2 VCP 5.000.000 212,3
TCB 3.239.800 98,2 VC3 288.000 8,3 MPC 633.000 21,9
SHB 5.960.000 64,4 GKM 100.000 3,3 NAB 1.000.000 20,0
GMD 1.020.000 52,3 VCS 40.000 2,0 NAB 1.000.000 20,0
MWG 1.073.000 44,2 TTT 13.000 0,9 CTR 146.000 12,8
HAH 1.300.000 41,4 MST 115.000 0,5 ACV 100.000 6,1
DGC 796.000 40,0 NRC 7.700 0,0 ILA 800.000 3,8
FIR 900.000 36,0 VTP 50.000 3,5
DRC 1.383.000 30,4 FOX 20.000 2,1
ACB 1.210.400 30,0 BSR 100.000 1,8
VIC 543.800 29,9 VWS 17.760 0,2
DBD 665.000 25,6 CE1 23.908 0,2
DBC 1.547.200 21,7 NJC 2.875 0,0
STB 800.000 20,0 GHC 1.200 0,0
STB 800.000 20,0
HDB 1.020.000 19,6
KDC 320.000 19,5
VRE 495.000 14,7
PNJ 140.000 10,7
VNE 1.027.000 9,6
DPG 337.200 9,4
VCB 76.000 7,0
DHM 590.000 6,9
OGC 574.500 5,0
HVN 351.000 4,7
DHC 110.000 4,4
CDC 188.000 3,4
SHI 229.000 3,2
VPB 100.000 2,2
MBB 114.000 2,2
CTG 70.000 2,1
FPT 20.000 1,7
KBC 50.000 1,1
NBB 80.000 1,1
TCH 125.440 0,9
LPB 38.000 0,6
PET 20.000 0,4
SAM 40.000 0,2
SCR 20.000 0,1

10 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG SSI Research
CAM KẾT PHÂN TÍCH

Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân
đối với chứng khoán và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên
quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ

Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ

Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là
đáng tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công
bố nào. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được
biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay
đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất
cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhân viên của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh
hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân
hàng đầu tư cho các công ty đó.

Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối
với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin,
tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư


Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Trọng Đình Tâm
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Phó Giám đốc Chiến lược Đầu tư
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713

Thái Thị Việt Trinh Lê Huyền Trang Nguyễn Lý Thu Ngà


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
trinhttv@ssi.com.vn tranglh@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Phân tích Định lượng Dữ liệu


Đỗ Nam Tùng Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Chuyên viên hỗ trợ
tungdn@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

11 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong

You might also like