You are on page 1of 12

Báo cáo tổng kết thị trường 10/2022

2016
Trương Thanh Nguyên, CFA
Chuyên viên Vĩ mô
18Cao cấp 2011
March Thị trường giảm mạnh xuống mức thấp nhất gần
Hoàng Thúy Lương 2 năm
Trưởng phòng
Chỉ số VN-Index giảm xuống mức thấp nhất trong gần 2 năm. Vào đầu tháng 10,
Cơ quan Cảnh sát Điều tra đã khởi tố, bắt tạm giam Chủ tịch HĐQT của Tập đoàn
Chỉ số TT GT cuối Vạn Thịnh Phát để điều tra về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản do có hành vi gian dối
Việt Nam tháng T10% YTD% trong phát hành mua bán trái phiếu. Thông tin này khiến người dân ồ ạt đến rút tiền
VNI 1.027,9 -9,2 -31,4 gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB). Các sự kiện này đã khiến VN-INDEX
VN30 1.026,8 -10,9 -33,1 giảm mạnh về gần mức 1.000 điểm vào ngày 11/10. Sau một nhịp phục hồi kỹ thuật
VN Mid 1.330,5 -11,9 -40,4 vào giữa tháng, VN-INDEX tiếp tục giảm xuống còn 986 điểm - mức thấp nhất trong
VN Small 1.137,1 -15,8 -47,6 23 tháng - vào ngày 24/10 do lo ngại về tỷ giá và việc Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
HNI 210,4 -15,9 -55,6 tiếp tục tăng lãi suất. VN-INDEX phục hồi về 1.028 điểm vào cuối tháng, nhưng tính
HN30 345,0 -18,9 -57,1 chung trong tháng 9, VN-INDEX vẫn giảm 9,2%. Tính từ đầu năm, VN-INDEX đã
giảm 31,4% tính từ đầu năm 2022, diễn biến kém tích cực hơn các thị trường trong
GT vốn hóa cuối tháng khu vực như JCI của Indonesia (+7,9%), SET của Thái Lan (-2,9%) và PCOMP của
T09 T10
(tỷ USD) Philippines (-13,9%).
HSX 188,6 165,1
Tất cả nhóm ngành đều giảm mạnh – dẫn đầu là nhóm Chứng khoán/Đầu tư.
HNX 11,0 9,9
Nhóm Chứng khoán/Đầu tư giảm mạnh nhất (-24,5%), dẫn dắt bởi VND (-34,3%),
UPCoM 47,3 40,4
SSI (-17,7%) và HCM (-16,3%). Nhóm Vật liệu Xây dựng (-20,7%) có mức giảm lớn
Tổng cộng 247,1 215,4
thứ hai, chủ yếu do HPG (-26,2%) và GVR (-31,1%). Theo sau là nhóm Công nghiệp
(-14,2%), do DIG (-40,4%), GEX (-28,7%), HVN (-19,1%) và VGC (-21,0%).
Thanh khoản (triệu USD) T09 T10
GTGD TB/ngày (bao gồm thỏa thuận) Giá trị giao dịch giảm xuống mức thấp nhất gần 2 năm. Giá trị giao dịch trung
HSX 551,2 473,2 bình ngày (GTGDTB) trên 3 sàn giảm 16,7% MoM còn 532 triệu USD trong tháng 10
HNX 58,0 39,3 - mức thấp nhất kể từ tháng 1/2021. GTGDTBN trên sàn HSX giảm 14,2% MoM
UPCoM 29,3 19,4 xuống 473 triệu USD. GTGDTB trên tổng 3 sàn trong 10T 2022 giảm 12,3% YoY
Tổng cộng 638,4 532,0 xuống 872 triệu USD, với GTGDTB của HSX giảm 9,2% YoY xuống 738 triệu USD.
KN mua ròng Khối ngoại tiếp tục bán ròng. Nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng 61,6 triệu USD
HSX -125,2 -61,6 trên sàn HSX và 49,4 triệu USD trên tổng cả 3 sàn trong tháng 10. EIB (-136,4 triệu
HNX -0,4 19,6 USD) chịu áp lực bán ròng lớn nhất trong tháng 10, theo sau là HPG (-69,0 triệu
UPCoM -16,8 -7,4 USD) và STB (-21,2 triệu USD). Trong 10T 2022, khối ngoại đã bán ròng 86 triệu
USD trên sàn HSX và bán ròng 40,5 triệu USD trên tổng cả 3 sàn. Chỉ số PCOMP
Tổng cộng -142,4 -49,4
của Philippines cũng chịu bán ròng 1,2 tỷ USD kể từ đầu năm, trong khi khối ngoại
mua ròng lần lượt 5,6 tỷ USD và 4,7 tỷ USD JCI của Indonesia và SET của Thái Lan.
Diễn biến các chỉ số
T10% YTD%
ASEAN 4 NHNN tăng lãi suất lần thứ hai trong năm 2022. Ngày 25/10, NHNN đã nâng lãi
Việt Nam (VNI) -9,2 -31,4 suất tái cấp vốn từ 5,0% lên 6,0%, lãi suất tái chiết khấu từ 3,5% lên 4,5% và trần lãi
Thái Lan (SET) 1,2 -2,9 suất tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng từ 5% lên 6,0%. Động thái mới nhất
của NHNN nhằm giảm áp lực lên tỷ giá, lạm phát và duy trì kinh tế vĩ mô ổn định.
Philippines (PCOMP) 7,2 -13,6

Indonesia (JCI) 0,8 7,9 Triển vọng: Theo báo cáo KQKD quý 3/2022, tổng LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo
của các cổ phiếu trong danh mục theo dõi của chúng tôi tăng 24,4% YoY trong 9
tháng 2022, hoàn thành 70% dự báo cả năm của chúng tôi. Trong khi đó, giá cổ
P/E (trượt 12T) T09 T10
phiếu giảm mạnh trong thời gian qua đã khiến cho định giá của thị trường Việt Nam
Việt Nam (VNI) 11,9 10,7
trở nên hấp dẫn hơn với P/E trượt của VN-Index giảm còn 10,7 lần vào cuối tháng
Thái Lan (SET) 15,1 15,2 10, so với 15,2 lần của chỉ số SET -Thái Lan và 15,7 lần của chỉ số PCOMP
Philippines (PCOMP) 14,7 15,7 Philippines. Ngoài ra, các kết quả kinh tế - xã hội trong tháng 10 vẫn duy trì tích cực
Indonesia (JCI) N/A N/A trong khi lạm phát vẫn được kiểm soát. Tuy nhiên, kinh tế toàn cầu chững lại có thể
ảnh hưởng đến xuất khẩu và sản xuất của Việt Nam, qua đó ảnh hưởng tiêu cực
Nguồn: Bloomberg, HSX, HNX
đến tâm lý của nhà đầu tư.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 1
Thị trường Việt Nam HOLD
Hình 1: Cơ cấu giá trị vốn hóa thị trường Việt Nam theo ngành trong tháng 10/2022

Tiêu dùng Chứng khoán/Đầu CNTT,


không thiết tư, 2.50% 2.37% Y tế, 0.77%
yếu, 3.45%
Bảo hiểm, 1.57%
Năng lượng, 1.69%

VLXD,
7.11%

Ngân hàng, 31.76%


Tiên ích, 7.32%

Công nghiệp, Tiêu dùng thiết


9.45% yếu, 11.89%

BĐS, 20.12%

Hình 2: Biến động giá cổ phiếu theo nhóm trong tháng 10/2022

Chứng khoán/ Đầu tư -24.5%

Vật liệu -20.7%

Công nghiệp -14.2%

Năng lượng -13.2%

Tiêu dùng không thiết yếu -12.8%

BĐS -11.4%

CNTT -6.9%

Bảo hiểm -6.2%

Y tế -5.8%

Ngân hàng -5.0%

Tiêu dùng thiết yếu -4.5%

Tiện ích -3.0%

Nguồn: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HSX), Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX),
VCSC
(*) Ghi chú: GAS được xếp vào nhóm Tiện ích thay vì Dầu khí theo GICS vì là công ty phân phối khí.
Các công ty được phân ngành dựa theo tiêu chuẩn GICS với các điều chỉnh sau: Ngành Tài chính (mã GICS 40) được chia
thành 3 phân ngành: Ngân hàng, Bảo hiểm và Chứng khoán/Đầu tư; Các công ty Ôtô và Phụ tùng (mã GICS 2510) thuộc
về ngành Công nghiệp (mã GICS 20) thay vì thuộc Ngành Tiêu dùng (mã GICS 25).

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 2
Hình 3: Các mã tăng mạnh nhất trong tháng 10/2022

GT Vốn hóa
HOLD
So với
Ngành Tỷ trọng Giá hiện tại
(triệu USD) tháng trước
HSX*
STG Công nghiệp 156 0,09 39.450 47%
VFG VLXD 75 0,05 44.750 16%
Tiêu dùng không thiết
FRT 391 0,24 81.800 12%
yếu
CKG BĐS 107 0,06 27.900 10%
CVT VLXD 68 0,04 45.850 9%
HNX**
CDN Công nghiệp 108 1,09 27.000 8%
SEB Tiện ích 63 0,64 49.000 7%
PHP Công nghiệp 215 2,17 16.300 4%
HJS Tiện ích 27 0,27 31.600 2%
VIT VLXD 40 0,40 19.700 2%

Hình 4: Các mã giảm mạnh nhất trong tháng 09/2022

GT Vốn hóa So với


Ngành Tỷ trọng Giá hiện tại
(triệu USD) tháng trước
HSX*
TCD Công nghiệp 64 0,04 6.510 -42%
DIG Công nghiệp 435 0,26 17.700 -40%
KBC BĐS 542 0,33 17.500 -40%
BSI Chứng khoán/Đầu tư 136 0,08 18.000 -38%
HBC Công nghiệp 109 0,07 10.100 -38%
HNX**
L14 Công nghiệp 45 0,46 36.400 -50%
IDJ Chứng khoán/Đầu tư 54 0,55 7.700 -39%
BCC VLXD 38 0,39 7.700 -39%
CEO BĐS 140 1,42 13.500 -38%
L18 Công nghiệp 33 0,34 21.600 -35%

(*): giá trị vốn hóa tối thiểu 50 triệu USD


(**): giá trị vốn hóa tối thiểu 25 triệu USD

Nguồn: HSX, HNX, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 3
Hoạt động của khối ngoại
HOLD
Hình 5: Giá trị mua ròng của khối ngoại theo tháng, triệu USD
2018 2019 2020 2021 2022

1,500

1,000
NĐT NN mua/ bán ròng (Triệu USD)

500

-500

-1,000

-1,500

-2,000

-2,500
GT mua
Monthly netròng của inflow
foreign khối ngoại trong tháng YTD
GTnet
muaforeign inflow
ròng của khối ngoại lũy kế
-3,000

2020-02

2020-12
2017-10
2017-12
2018-02
2018-04
2018-06
2018-08
2018-10
2018-12
2019-02
2019-04
2019-06
2019-08
2019-10
2019-12

2020-04
2020-06
2020-08
2020-10

2021-02
2021-04
2021-06
2021-08
2021-10
2021-12
2022-02
2022-04
2022-06
2022-08
2022-10
Nguồn: HSX, HNX, VCSC

Hình 6: Các mã khối ngoại mua ròng và bán ròng mạnh nhất trong tháng 10/2022

Khối ngoại mua ròng


50
30
NĐT NN mua/bán ròng (Triệu USD)

10
-10
-30
-50
-70
-90
-110
-130 Khối ngoại bán ròng

-150
VNM

DPM

VHM

VND
VCB

DXG

NVL

HPG
FRT
MSN

DGC

IDC

BSR
VEA

EIB
FUEVFVND

STB
DCM

GEX
FUESSVFL

Nguồn: HSX, HNX, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 4
Việt Nam và một số thị trường lân cận
HOLD
Hình 7: Các chỉ số chính trong nhóm ASEAN - Các dữ liệu và định giá chính (tính đến cuối
tháng 10/2022)
Thái Lan Indonesia Philippines Việt Nam
18 Thailand Indonesia Philippines Vietnam SET PCOMP VN-
JCI Index
Index Index Index
16
P/E (trượt) 15,2 N/A 15,7 10,7
14 P/B 1,6 2,1 1,5 1,7
12 ROE (%) 9,7 6,3 10,2 15,4
ROA (%) 2,5 1,6 2,3 2,5
10
GT vốn hóa
8 510 604 264 165
(tỷ USD)
6 Khối ngoại mua
ròng - YTD triệu 4.744 5.566 (1.236) (86)
4 USD
Khối ngoại mua
2 ròng tháng 8 – 227 730 (12) (62)
triệu USD
0
P/E P/B ROE ROA Lợi suất Trái
phiếu Chính phủ 5 2,63% 7,16% 6,69% 4,83%
năm

Nguồn: Bloomberg, HSX, VCSC

Hình 8: Diễn biến các chỉ số chính trong khu vực tính theo đồng tiền từng quốc gia

15% Vietnam Philippines Indonesia Thailand

10% Indonesia, 7.9%

5%

0% Thái Lan , -2.9%

-5%

-10% Philippines, -13.6%

-15%

-20%

-25%
Việt Nam, -31.4%
-30%

-35%

Nguồn: Bloomberg (số liệu tính đến 31/10/2022), VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 5
Hình 9: Tăng trưởng doanh thu Hình 10: Tăng trưởng EBITDA

50 120 (YoY %)
HOLD
(YoY %)
40 100
30 80
20 60
40
10
20
0
0
-10 -20
-20 -40
-30 -60
-40 -80
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

Hình 11: Tăng trưởng LN từ HĐKD Hình 12: Tăng trưởng lợi nhuận

350 100
(YoY %) (YoY %)
300 80
250 60
40
200
20
150
0
100 -20
50 -40
0 -60
-50 -80
-100 -100
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

Hình 13: Biên lợi nhuận gộp Hình 14: Biên EBITDA

45 35
(%) (%)
40 30
35
25
30
25 20
20 15
15
10
10
5 5
0 0
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 6
Hình 15: Biên lợi nhuận từ HĐKD Hình 16: Biên lợi nhuận ròng

25 16
HOLD
(%) (%)
14
20
12

15 10
8
10 6
4
5
2
0 0
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

Hình 17: ROA Hình 18: ROE

4.0 18
(%) (%)
3.5 16
3.0 14
2.5 12
10
2.0
8
1.5
6
1.0
4
0.5 2
0.0 0
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

Hình 19: Tài sản/vốn CSH trung bình Hình 20: Tỷ lệ hoàn vốn
8 12
(x) (%)
7 10
6 8
6
5
4
4
2
3
0
2 -2
1 -4
0 -6
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 7
Hình 21: P/E Hình 22: P/B

60 3.5
HOLD
(trượt, x) (x)
50 3.0
2.5
40
2.0
30
1.5
20
1.0
10 0.5
0 0.0
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

Hình 23: Lợi suất cổ tức Hình 24: GTDN/Doanh thu

5.0 4.0
(trượt, %) (trượt, x)
4.5 3.5
4.0
3.0
3.5
3.0 2.5
2.5 2.0
2.0 1.5
1.5
1.0
1.0
0.5 0.5
0.0 0.0
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

Hình 25: EV/EBITDA Hình 26: EV/EBIT

18 35
(trượt, x) (trượt, x)
16 30
14
25
12
10 20
8 15
6
10
4
2 5
0 0
Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3 Q3
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
VNI SET JCI PCOMP VNI SET JCI PCOMP

Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 8
Danh mục các cổ phiếu VCSC theo dõi
HOLD

Nguồn: Dự báo của VCSC, số liệu của Bloomberg ngày 31/10/2022

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 9
Xác nhận của chuyên viên phân tích
HOLD
Chúng tôi, Hoàng Thúy Lương và Trương Thanh Nguyên, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo
này phản ánh đúng quan điểm cá nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao
nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong
báo cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố
khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ
các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.

Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC

Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ
phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan
đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.

Các khuyến nghị Định nghĩa

MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ
KHẢ QUAN
10%-20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG
giữa âm 10% và dương 10%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-
KÉM KHẢ QUAN
20%

BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%

Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không
đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy
KHÔNG ĐÁNH GIÁ định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi
VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có
liên quan đến công ty đó.

Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến
KHUYẾN NGHỊ TẠM
nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu
HOÃN
có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.

Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương
lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục
tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.

Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá
ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên
quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên
liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 10
Liên hệ
HOLD
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC)
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Tháp tài chính Bitexco, Lầu 15, 109 Trần Hưng Đạo
Số 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Trụ sở chính Phòng giao dịch Hàm Nghi


Tòa nhà Vinatex, lầu 1&3, Tầng 16, Tòa nhà Doji, số 81-83-83B-85 Hàm Nghi,
Số 10 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+84 28 3914 3588 (417) +84 28 3914 3588 (400)

Phòng giao dịch Đống Đa Phòng giao dịch ABS


9 Nguyễn Ngọc Doãn, Tòa nhà Sailing, lầu 8, 111A Pasteur,
Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, HN Quận 1, Tp. HCM
+84 24 6262 6999 +84 28 3914 3588 (403)

Phòng Nghiên cứu và Phân tích


Nghiên cứu & Phân tích: +84 28 3914 3588 Alastair Macdonald, Giám đốc điều hành, ext 105
research@vcsc.com.vn alastair.macdonald@vcsc.com.vn

Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo hiểm Vĩ mô


- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên cao cấp, ext 116 Hoàng Thúy Lương, Trưởng phòng, ext 364
- Huỳnh Thị Hồng Ngọc, Chuyên viên, ext 138 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên cao cấp, ext 132
- Hồ Thu Nga, Chuyên viên, ext 516

Hàng tiêu dùng Dầu khí và Điện


Hoàng Nam, Trưởng phòng cao cấp, ext 124 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Huỳnh Thu Hà, Chuyên viên, ext 185 - Hoàng Minh Thắng, Chuyên viên, ext 196
- Mai Đoàn Ngọc Hân, Chuyên viên, ext 538 - Lý Phúc Thanh Ngân, Chuyên viên, ext 532
- Bạch Chấn Mãn, Chuyên viên, ext 135

Bất động sản và Cơ sở hạ tầng Vật liệu và Công nghiệp


Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Nguyễn Thảo Vy, Trưởng phòng, ext147
- Thái Nhựt Đăng, Chuyên viên cao cấp, ext 149 - Bùi Xuân Vĩnh, Chuyên viên, ext 191
- Thân Như Đoan Thục, Chuyên viên, ext 174

Khách hàng cá nhân


Vũ Minh Đức, Phó Giám đốc, ext 363
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên cao cấp, ext 129
- Tống Hoàng Trâm Anh, Chuyên viên, ext 363
- Bùi Thu Hà, Chuyên viên, ext 364

Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán – Khách hàng tổ chức
Tuan Nhan Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Quốc Dũng
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành Giám đốc
Khối môi giới và Giao dịch Chứng Khối Môi giới trong nước Giao dịch Chứng khoán -
khoán – Khách hàng tổ chức Khách hàng tổ chức
+84 28 3914 3588, ext 107 +84 28 3914 3588, ext 222 +84 28 3914 3588, ext 136
tuan.nhan@vcsc.com.vn quynh.chau@vcsc.com.vn dung.nguyen@vcsc.com.vn

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 11
Khuyến cáo
HOLD
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin
đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông
tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan
điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà không cần thông báo
trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ
phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo
này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư
riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp
thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong
báo cáo này.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 02/11/2022 | 12

You might also like