You are on page 1of 31

MỤC LỤC

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


 Nhận định chung  Hệ thống tín dụng
 Tổng quan các chỉ số kinh tế vĩ mô  Trái phiếu Chính phủ
 Trái phiếu Doanh nghiệp
 Thị trường cổ phiếu
KINH TẾ VĨ MÔ
 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
TÌNH HÌNH MỘT SỐ NGÀNH
 Sản xuất trong nước
 Tiêu dùng trong nước  VẬN TẢI & LOGISTICS
 Xuất nhập khẩu  DU LỊCH
 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)  THÉP
 Tình hình đăng ký doanh nghiệp  XI MĂNG
 Ngân sách Nhà nước  DỆT MAY & DA GIÀY
 Vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước  PHÂN BÓN
 THỨC ĂN CHĂN NUÔI
 THỦY SẢN
DIỄN BIẾN GIÁ HÀNG HÓA  CAO SU

 Dầu thô  GẠO

 Các loại tiền tệ  ĐIỀU

 Một số loại hàng hóa


 Giá cước vận tải quốc tế
3

NHẬN ĐỊNH CHUNG

NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG SỐ LIỆU VĨ MÔ 4T-2023

Số liệu vĩ mô 4T-2023 chưa cho thấy sự cải thiện đáng kể nào trong bức tranh kinh tế cả nước:
o IIP vẫn đang tăng trưởng âm (-1.76% yoy) mặc dù trong tháng có ghi nhận tín hiệu cải thiện của
lĩnh vực sản xuất thép. Chỉ số sản xuất sụt mạnh giảm phổ biến ở các nhóm ngành chế biến phục vụ xuất
khẩu. Nhiều doanh nghiệp trong nhóm ngành này phải cắt giảm công suất hoạt động, sa thải công nhân.
o Giá trị xuất khẩu của khu vực DN FDI và DDI giảm lần lượt là -11.2% yoy và -12.9% yoy. Tình hình sụt
giảm tiếp tục diễn ra ở các nhóm hàng công nghiệp chế biến phục vụ tiêu dùng do sức cầu tại hầu hết
các thị trường xuất khẩu đều yếu (đặc biệt là US và EU), trong khi thị trường Trung Quốc chưa phục hồi
như kỳ vọng. Ngoài ra, giá trị nhập khẩu cũng giảm sâu phần nào cho thấy tình hình đơn hàng xuất
khẩu và tiêu thụ trong nước chưa có tín hiệu khởi sắc nên việc nhập trữ hàng và NVL vẫn cầm chừng.
o Doanh thu bán lẻ hàng hóa & dịch vụ tiêu dùng trong nước đạt 2,007 nghìn tỷ đồng, tăng chậm
lại so với Q1 (+12.8% YoY). Ngoài ra, sự tăng trưởng chủ yếu nhờ phục hồi du lịch nói chung và
khách quốc tế nói riêng, và do yếu tố tăng giá.
Xét riêng sức tiêu thụ hàng hóa, và mua sắm của người dân khá yếu, đặc biệt là đối với nhóm đồ dùng
gia đình và điện máy. Doanh thu lữ hành và lưu trú mặc dù vẫn đang duy trì đà phục hồi tốt, và tăng
mạnh so với cùng kỳ nhưng vẫn chưa bằng mức trước dịch; do đó về cơ bản các DN trong lĩnh vực này
vẫn đang rất khó khăn, thậm chí số lượng DN giải thể trong 4T-2023 cao hơn số lượng thành lập mới.
o Số liệu đăng ký kinh doanh 4T-2023 cũng phản ánh rõ nét những khó khăn chung của hoạt
động SXKD & niềm tin của cộng đồng doanh nghiệp về triển vọng kinh doanh xuống thấp. Số
doanh nghiệp thành lập mới và tái gia nhập thị trường trong giảm -2% yoy, trong khi số DN giải thể và
tạm ngừng kinh doanh tăng hơn 25% yoy. Bên cạnh sự khó khăn của nhiều lĩnh vực kể trên, BĐS là lĩnh
vực ghi nhận số lượng DN tạm ngừng kinh doanh & giải thể tăng mạnh nhất; do cả chủ đầu tư & đơn vị
phân phối đều gặp khó khăn về dòng tiền, thanh khoản.
o Tiến độ giải ngân vốn đầu tư công vẫn chậm, và đạt tỷ lệ thấp so với kế hoạch. Theo lý giải của
các Bộ, ngành, địa phương, tỷ lệ giải ngân ước 3 tháng đầu năm chưa cao là do hiện nay các bộ, ngành
và địa phương mới giao xong chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án, nên đang trong quá trình đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu. Bên cạnh đó, nhiều dự án vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng. Một số dự
án trọng điểm ngành Giao thông vận tải khó khăn về nguồn cung cấp vật liệu, ảnh hưởng tiến độ, khối
lượng nghiệm thu giải ngân vốn. Có dự án sử dụng vốn nước ngoài nhưng chưa tháo gỡ được khó khăn
trong công tác lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm định giá thiết bị để làm cơ sở xác định giá gói thầu nên
chưa đủ điều kiện thực hiện và giải ngân.
o Dòng vốn FDI đăng ký vào Việt Nam trong 4T-2023 tiếp tục dấu hiệu chậm lại. Cả vốn đăng ký
và giải ngân thực tế đều giảm so với cùng kỳ năm trước. Riêng vốn tăng thêm của các dự án hiện
hữu giảm -68.6% yoy, do hầu hết DN tạm hoãn các kế hoạch mở rộng trong bối cảnh lãi suất tại các
chính quốc của các DN này tăng cao và sức tiêu thụ toàn cầu giảm, thiếu đơn hàng.
o Thị trường cổ phiếu trong T04 nhìn chung vẫn ảm đạm. VN-index chuyển hướng giảm từ tuần thứ
2 của T04 (sau nhịp phục hồi 2-3 tuần trước đó). Thanh khoản giao dịch vẫn ở mức thấp, NĐTNN bán
ròng trong tháng.
4

NHẬN ĐỊNH CHUNG

NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG SỐ LIỆU VĨ MÔ 4T-2023


(tt)

o Đối với thị trường TPDN: Hoạt động phát hành TPDN trầm lắng trở lại sau khi tăng mạnh trong
T03, trong đó không có đợt phát hành riêng lẻ mới nào. Mặc dù trong tháng ghi nhận diễn biến tích cực
trong hoạt động đàm phán giữa các tổ chức phát hành và trái chủ sau một loạt các nỗ lực của Chính
phủ, các Bộ liên quan và NHNN trong việc tháo gỡ những khó khăn của lĩnh vực BĐS.
Tuy nhiên việc gia hạn thời hạn trái phiếu chỉ mang tính giải pháp tình thế, giảm thiểu nguy cơ phá sản
dây chuyền trong ngắn hạn. Và/hoặc bài toán phát hành TPDN mới để đảo nợ dường như chỉ mới giải
quyết cho nhóm DN lớn và năng lực tài chính tốt. Để lấy lại niềm tin của NĐT và hướng đến một thị
trường TPDN phát triển bền vững sẽ cần nhiều thời gian hơn nữa. Và áp lực đáo hạn của thị trường
trong những tháng tới vẫn rất lớn.

TRIỂN VỌNG:
Bức trang kinh tế chung & tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng khó có thể khởi sắc
ngay trong 1-2 quý tới như kỳ vọng trước đây, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có tín hiệu xấu
hơn dự kiến, mặt bằng lãi suất cho vay vẫn còn cao, tác động của các chính sách nếu có cũng luôn có
độ trễ, và tính khả thi trong quá trình triển khai một số chính sách/ gói hỗ trợ lãi suất vẫn còn là
“câu hỏi lớn”.

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH QUAN TRỌNG VỪA BAN HÀNH NHẰM THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH
NGHIỆP NÓI CHUNG VÀ DOANH NGHIỆP BĐS NÓI RIÊNG
o Nghị định 08/2023/NĐ-CP ban hành ngày 05/03/2023 về sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi
hành một số điều tại các nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại
thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
o Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động
sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững. Nghị định 10/2023/NĐ-CP ban hành ngày 03/04/2023
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai.
o Nghị định 12/2023/NĐ-CP ban hành ngày 14/04/2023 về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng,
thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2023, có hiệu lực từ 14/4/2023 đến 31/12/2023.
o Nghị quyết 58/NQ-CP 2023 ban hành ngày 21/04/2023 về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ
trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025.
o Thông tư 02/2023/TT-NHNN ban hành ngày 23/04/2023 quy định về việc TCTD, chi nhánh NH nước
ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
o Thông tư 03/2023/TT-NHNN ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2023 về quy định ngưng hiệu lực thi
hành khoản 11 điều 4 thông tư số 16/2021/TT-NHNN ngày 10 tháng 11 năm 2021 của thống đốc
NHNN quy định việc TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán TPDN.
5

T Ổ N G Q UA N K I N H T Ế 4 T - 2 0 2 3

CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (IIP) CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
(%YoY_Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo) (%YoY_Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)

15% 6%

10% 5% 3.84%
4%
5%
3%
0%
2%
-5% -1.76% 1%
-10% 0%
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA & DỊCH VỤ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU
(Nghìn tỷ đồng) (Tỷ USD)

600 510.7 40
500 35
30
400 25
300 20 27.54
200 15
10
100 5
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

VỐN FDI GIẢI NGÂN VỐN FDI ĐĂNG KÝ


(Tỷ USD) (Tỷ USD)

3.0 3.5
2.5 3.0
2.5
2.0
2.0
1.5
1.5
1.0 1.53 1.0 1.53
0.5 0.5
0.0 0.0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC SỐ DN GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG DN đăng ký mới
(Nghìn tỷ đồng) (Nghìn DN) DN quay lại HĐ

80 40
70
60 30
25.58
50 39.30
40 20
30
20 10
10
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
CHI TIẾT

CÁC CHỈ SỐ
VĨ MÔ

 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


 Tình hình sản xuất
 Tiêu dùng nội địa
 Xuất nhập khẩu
 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
 Tình hình đăng ký doanh nghiệp
 Ngân sách Nhà nước
 Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước
7

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)

Theo GSO, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong T04-2023 tiếp tục CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG BÌNH QUÂN (CPI)
giảm thêm -0.34% MoM (sau khi đã giảm trong tháng trước). (%YoY)

Nguyên nhân CPI giảm trong tháng được lý giải là do giá thực 0

4.90%
phẩm và nhiều loại hàng hóa & dịch vụ tiêu dùng giảm do qua mùa 0

cao điểm tiêu dùng đầu năm và sức cầu yếu ở nhiều nhóm hàng. 3.84%
0

Ngoài ra, theo lý giải của GSO, chỉ số giá giáo dục giảm mạnh nhất 2.71%
là do một số địa phương đã điều chỉnh giảm mức học phí cho phù 0

2.10%
hợp với Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20/12/2022, sau khi đã tạm 0

thu cao theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP trước đó. 0.89%


0

Mặc dù sau 2 tháng chỉ số CPI giảm nhiệt, nhưng giá nhiều
mặt hàng hiện vẫn tăng khá so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế
0

4T-2023, CPI đã tăng bình quân 3.84% YoY. Theo chúng tôi, giá 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23
tiêu dùng thực tế người dân phải chi trả hiện có mức tăng cao hơn
số liệu thống kê này. Nguyên nhân, theo khảo sát thực tế, so với
cùng kỳ năm trước, giá niêm yết nhiều loại hàng hóa tiêu dùng (như CPI BÌNH QUÂN %YoY (Lũy kế)
thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia đình…) hiện cao hơn khoảng % YTD
7%-30% tùy loại. Tuy nhiên nhiều nhãn hàng, đơn vị bán lẻ (siêu 5.0%
thị) vẫn đang áp dụng các chính sách khuyến mãi nhằm “giảm sốc” 4.0%
cho khách hàng và/hoặc giúp khách hàng quen dần với mức giá 3.84%
3.0%
mới, và kích cầu tiêu dùng.
2.0%
Tuy vậy, mức tăng CPI trong những tháng tới không đáng ngại 0.39%
1.0%
nếu không có biến động chính trị nào quá lớn tác động đến
giá nhiên liệu và xăng dầu. Cơ sở cho nhận định trên là: (i) giá 0.0%
xăng dầu trong nước vẫn đang thấp hơn cùng kỳ, và giá dầu -1.0%
thô thế giới đang trong xu hướng giảm; (ii) giá các hàng hóa -2.0%
tiêu dùng khác khó có thể tăng trong bối cảnh sức cầu tiêu Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
dùng yếu như hiện nay.

CPI 1 SỐ NHÓM HÀNG TRỌNG YẾU 4T-2023 %MoM (so với tháng trước)
%YoY ( Bình quân 4 tháng đầu năm so với cùng kỳ)

12%
9.1%
9% 6.7%
6.0%
6% 3.7% 4.0% 4.4% 3.9%
2.7% 2.6%
3%
0.6%
0%
-0.3%
-3%
-2.3%
-6%
LƯƠNG THỰC DV ĂN GIÁO NHÀ Ở & GIẢI ĐỒ UỐNG & ĐỒ DÙNG MAY MẶC & DƯỢC & BƯU CHÍNH GIAO
THỰC PHẨM UỐNG NGOÀI DỤC VLXD TRÍ THUỐC LÁ GIA ĐÌNH GIÀY DÉP Y TẾ VIỄN THÔNG THÔNG

CÁC LẦN ĐIỀU CHỈNH GIÁ XĂNG RON95 TRONG DIỄN BIẾN GIÁ LỢN HƠI (TẠI AN GIANG)
NƯỚC (VNĐ/ lít) (Nghìn đồng / kg)
Aug-22
1-Jul-22, 68
36,000 32,763 70
33,000
65
30,000 21-Apr-23,
60
27,000 23,639
24,000 55 Apr-23
49
21,000
50
18,000
15,000
45
12,000 40
Feb-22 Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23 Feb-22 Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, https://data.vietdata.vn/


8

S Ả N X U ẤT T R O N G N Ư Ớ C

Trong T04-2023, chỉ số sản xuất công nghiệp


CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (IIP) TOÀN NGÀNH
(IIP) tiếp tục tăng +3.55% MoM (sau khi đã có
(%YoY)
cải thiện trong T03).

Tuy nhiên tính chung 4T-2023 chỉ số IIP vẫn 9.96%


0

9.20%
đang tăng trưởng âm (-1.76% yoy).
0

7.51%
0

Sự cải thiện đáng kể nhất trong tháng là lĩnh 0

vực sản xuất thép. Trong khi đó, các nhóm 0

1.80%
ngành khác như điện tử, chế biến gỗ & nội thất, 0

nhựa, da giày, dệt may & sợi vẫn giảm sút 0

nghiêm trọng so với cùng kỳ năm trước. 0

0
-1.76%

4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23

CHỈ SỐ SẢN XUẤT IIP Chỉ số sản xuất sụt mạnh giảm phổ biến ở các
TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP nhóm ngành phục vụ xuất khẩu. Thiếu đơn
(%YoY – Lũy kế đến tháng báo cáo so với cùng kỳ) hàng xuất, nhu cầu tiêu dùng tại thị trường
xuất khẩu lớn của Việt Nam (như Mỹ, EU)
25% yếu, là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng
20% các nhà máy cắt giảm công suất hoạt động, sa
15% thải công nhân.
10%
5%
0%
-5%
-10%

Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

CHỈ SỐ SẢN XUẤT – CN CHẾ BIẾN CHẾ TẠO

NGÀNH -10% -5% 0% 5%


4T-2023 (%YoY)
10% 15% 20% -10% -5% 0% 5%
T04-2023 (%YoY)
10% 15% 20% -6% -4% -2% 0% 2% 4%
T04-2023 (%MoM)
6% 8% 10% 12% 14%

TOÀN NGÀNH -1.8% 0.5% 3.6%


DẦU MỎ TINH CHẾ 14.3% 3.8% 9.1%
SX ĐỒ UỐNG 11.1% 8.8% 3.5%
HÓA DƯỢC LIỆU 6.1% 5.3% 6.7%
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM 4.3% 7.6% 4.0%
HÓA CHẤT & PHÂN BÓN 4.3% 14.9% 7.3%
SP TỪ SẮT THÉP 3.9% 5.5% 2.3%
CHẾ BIẾN GỖ (trừ nội thất) -0.7% -9.6% -5.3%
DA GIÀY & TÚI XÁCH -2.5% -0.8% 2.5%
THIẾT BỊ ĐIỆN -3.2% 4.3% -2.6%
DỆT, SỢI -4.9% 2.1% 3.5%
KIM LOẠI, SẮT THÉP -5.0% 1.1% 13.0%
ĐIỆN TỬ -5.1% -4.3% 3.6%
SX ĐỒ NỘI THẤT -6.0% 1.6% -3.5%
TRANG PHỤC -7.4% -1.8% 4.8%
SX GIẤY & SP TỪ GIẤY -8.0% -2.8% 2.4%

Nguồn: Tổng cục Thống kê, https://data.vietdata.vn/


9

S Ả N X U ẤT T R O N G N Ư Ớ C

CHI TIẾT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ MẶT HÀNG

SẢN LƯỢNG SẮT, THÉP THÔ* SẢN LƯỢNG KHÍ HÓA LỎNG
(Nghìn tấn) (Nghìn tấn)

3,000 120
2,500 2,240 100
1,835 1,765 75.1 73.7 73.5
2,000 80
1,500 60
1,000 40
500 20
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

SẢN LƯỢNG THÉP CÁN* SẢN LƯỢNG LINH KIỆN ĐIỆN THOẠI
(Nghìn tấn) (Nghìn tỷ đồng, không bao gồm điện thoại nguyên chiếc)

1,600 1,344 1,388 80


1,400 70
1,200 60
44.8
1,000 834 50 39.7
800 40 31.1
600 30
400 20
200 10
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

SẢN LƯỢNG THÉP THANH, THÉP GÓC* SẢN LƯỢNG QUẦN ÁO MAY SẴN
(Nghìn tấn) (Triệu cái)

1,200 1,011 700


958
1,000 899 600
459 441
800
500 413
400
600
300
400
200
200 100
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

SẢN LƯỢNG XI MĂNG SẢN LƯỢNG GIÀY DÉP DA


(Triệu tấn) (Triệu đôi)

14 12.1 40
11.2 11.6
12 35
30 23.4
10 23.1
25 21.4
8
20
6
15
4 10
2 5
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, https://data.vietdata.vn/


Lưu ý (*): Sản lượng các loại T01-T04 /2022 có điều chỉnh so với các báo cáo trước, do
GSO có thể thay đổi phân loại thép.
10

S Ả N X U ẤT T R O N G N Ư Ớ C

CHI TIẾT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ MẶT HÀNG

SẢN LƯỢNG THỦY HẢI SẢN CHẾ BIẾN SẢN LƯỢNG THỨC ĂN THỦY SẢN
(Nghìn tấn) (Nghìn tấn)

500 700
649
414 573 589
600
400
310 334
500
300 400
200 300
200
100
100
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI SẢN LƯỢNG THỨC ĂN GIA SÚC


(Triệu lít) (Nghìn tấn)

200 1,400
151 154 1,200 1,035
139 960 952
150 1,000
800
100
600
50 400
200
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

SẢN LƯỢNG SỮA BỘT SẢN LƯỢNG PHÂN URÊ


(Nghìn tấn) (Nghìn tấn)

20 400
14.1 350
15 12.7 12.6 300
250 207
10 200 159
170
150
5 100
50
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

SẢN LƯỢNG BIA SẢN LƯỢNG PHÂN NPK


(Triệu lít) (Nghìn tấn)

800 400 359


700 350
600 300 252 263
457 435
500 372 250
400 200
300 150
200 100
100 50
0 0

Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, https://data.vietdata.vn/


11

TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC


HÀNG HÓA & DỊCH VỤ

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA & DỊCH VỤ 4T-2023: Doanh thu tổng mức bán lẻ hàng hóa
(Nghìn tỷ đồng, %YoY) & dịch vụ tiêu dùng đạt 2,007 nghìn tỷ đồng,
tăng +12.8% YoY.
2,500 998000.00%

2,007
1,780 Trong đó, doanh số bán lẻ hàng hóa +10.5% yoy,
1,580 1,668
dịch vụ lưu trú & ăn uống +25.8% yoy, và dịch vụ
2,000 798000.00%

1,541
1,500 598000.00%

lữ hành +109% yoy.


Xét riêng trong nhóm bán lẻ hàng hóa, mức
1,000 398000.00%

500 198000.00%
tăng +10.5% yoy chủ yếu do tăng giá, trong khi
0 -2000.00%
sức mua sắm của người dân khá yếu, do tình hình
kinh tế khó khăn ảnh hưởng trực tiếp đến thu
13.0% -2.5% 8.2% 6.7% 12.8%
nhập và hành vi tiêu dùng của người dân.
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23

CƠ CẤU TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC 4T-2023


Theo khảo sát thực tế tại các chợ (ngoại trừ (Nghìn tỷ đồng)
hàng lương thực thực phẩm) các gian hàng
khá “ế khách”. (xu hướng mua sắm online gia
tăng ảnh hưởng đến doanh số của các gian DV LƯU TRÚ & ĂN UỐNG
8.1%
hàng là có thật nhưng đó chỉ là một phần DV DU LỊCH/ LỮ HÀNH
4.0%
nguyên nhân). DV KHÁC
3.9%
10.1% BÁN LẺ
27.9%
Ngoài ra, tại các Trung tâm thương mại, 0.5%
BÁN LẺ
0.9%
Lương thực, thực phẩm
lượng khách đến vẫn đông, tuy nhiên chủ yếu 10.7% 78.8%
34.0% Đồ dùng gia đình
ăn uống, vui chơi, và tham quan, chứ ít mua Phương tiện đi lại (trừ ô tô)
sắm các mặt hàng không thiết yếu (như quần Hàng may mặc
áo, túi xách…) và thậm chí cả doanh số nhóm Vật phẩm văn hóa, giáo dục
đồ gia đình, điện máy cũng giảm.
Khác

BÁN LẺ HÀNG HÓA DV LƯU TRÚ, ĂN UỐNG DV DU LỊCH, LỮ HÀNH


(Nghìn tỷ đồng, %YoY) (Nghìn tỷ đồng, %YoY) (Nghìn tỷ đồng, %YoY)
14.9
1,581 215
1,328 1,431 250

187 9999000.00% 16 9999000.00%

171
1,800 9999000.00%

1,211 1,232 163


149
1,600 14

200 7999000.00%

9.1 7999000.00%

7.8
7999000.00%
1,400
12

1,200
10
150 5999000.00% 5999000.00%
5999000.00%

4.3
1,000

3.9
8

800

3999000.00% 100 3999000.00% 3999000.00%


6

600

4
400
1999000.00% 50 1999000.00%
1999000.00%

200 2

0 -1000.00% 0 -1000.00%
0 -1000.00%

14.4% 1.8% 7.8% 7.8% 10.5% 9.2% -20.3% 8.9% 5.0% 25.8% 14.9% -47.4% -50.1% 10.5% 109.4%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23

BÁN LẺ HÀNG HÓA DV LƯU TRÚ, ĂN UỐNG DV DU LỊCH, LỮ HÀNH


THEO THÁNG THEO THÁNG THEO THÁNG
(Nghìn tỷ đồng) (Nghìn tỷ đồng) (Nghìn tỷ đồng)

500 60 4.0
50 3.5
400 3.0
40 2.5
300
30 2.0
200 1.5
20
100 1.0
10 0.5
0 0 0.0
Apr-20 Jan-21 Oct-21 Jul-22 Apr-23 Apr-20 Jan-21 Oct-21 Jul-22 Apr-23 Apr-20 Jan-21 Oct-21 Jul-22 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ Công thương, https://data.vietdata.vn/


12

TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC


BÁN LẺ HÀNG HÓA

CHI TIẾT DOANH THU MỘT SỐ LĨNH VỰC NGÀNH BÁN LẺ Doanh thu % YoY

NHÓM HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)

560.0
444.1 489.1 160 16%
403.6
600 9999000.00%

500
370.1 7999000.00% 140 14%
400
120 12%
100 10%
5999000.00%

300

80 8%
3999000.00%

200

100
1999000.00%
60 6%
0 -1000.00% 40 4%
20 2%
16.1% 9.1% 10.0% 10.1% 14.5% 0 0%
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23

NHÓM HÀNG ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)

168.6
170 9999000.00%

50 10%
163.3
168

166
162.5 7999000.00%

40 5%
159.5 159.5
164
5999000.00%

30 0%
162

3999000.00%
160

158

20 -5%
1999000.00%

156

154 -1000.00%

10 -10%
3.1% 1.9% 3.8% -5.4% 2.4%
0 -15%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

NHÓM HÀNG MAY MẶC (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)

78.9
80

78
75.2 9999000.00%

25 30%
76
71.9 7999000.00%

20 20%
74

72
69.3 68.7 5999000.00%

70

68
3999000.00%
15 10%
10 0%
66
1999000.00%

64

62 -1000.00%

5 -10%
7.8% -0.9% 9.5% -4.4% 9.8%
0 -20%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

NHÓM HÀNG PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI (TRỪ Ô TÔ, KỂ CẢ PHỤ TÙNG) (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)

79.3
82

80
75.5 76.2
9999000.00%

25 20%
78

76
72.8 7999000.00%

20 15%
68.1
74 5999000.00%

15 10%
72

70 3999000.00%

68

10 5%
66 1999000.00%

64

62 -1000.00%

5 0%
6.9% -6.5% 10.9% 0.9% 4.1%
0 -5%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

NHÓM HÀNG VẬT PHẨM VĂN HÓA, GIÁO DỤC (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)

17.9 17.7
19 9999000.00%

6 30%
16.5
18

5
18 7999000.00%

17

15.6 20%
15.1
17 5999000.00%

4
10%
16

16 3999000.00%

15

3
0%
15 1999000.00%

2
14

14 -1000.00%

1 -10%
2.0% -3.4% 9.3% 8.6% -1.1%
0 -20%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ Công thương, https://data.vietdata.vn/


13

X U ẤT K H Ẩ U
T Ổ N G Q UA N

GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Xuất khẩu Nhập khẩu %YoY_XK 4T-2023: Cán cân thương mại thặng
(Tỷ USD, %YoY) dư khá cao (6.35 tỷ USD). Tuy nhiên sự
sụt giảm mạnh ở cả 2 chiều xuất khẩu
và nhập khẩu cho thấy rõ bức tranh
140 9999000.00%

khó khăn của tình hình kinh doanh


120

7999000.00%

100

80
5999000.00% trong nước & xuất khẩu.
Cụ thể, xuất khẩu trong T04 tiếp tục giảm
60
3999000.00%
105.2

104.1

123.1

120.8

108.6

102.2
-17.1% yoy và -7.3% MoM. Và lũy kế 4T-
79.2

78.3

81.0

78.4

40

1999000.00%

2023, giá trị xuất khẩu tiếp tục giảm -


20

11.8% yoy. Trong đó:


0 -1000.00%

6.5% 2.2% 29.8% 17.1% -11.8%


4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 o Giảm mạnh ở các nhóm hàng công
nghiệp chế biến phục vụ tiêu dùng
(như may mặc, giày dép, gỗ nội thất,
sản phẩm nhựa, hàng điện tử/ điện
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU THEO THÁNG Xuất khẩu Nhập khẩu thoại, VLXD (thép, xi măng)…)
(Tỷ USD)
o Giảm đều ở cả khu vực DN FDI (-11.2%
40 yoy) và DDI (-12.9% yoy)
o Giảm mạnh ở hầu hết các thị trường;
20
đặc biệt US và EU, trong khi thị trường
0 Trung Quốc chưa phục hồi như kỳ
vọng.
-20
Sự sụt giảm này đã được dự báo sớm
-40 trong các số báo cáo trước của chúng
tôi. Nguyên nhân:
Apr-21 Jul-21 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23
o Chủ yếu vẫn là nhu cầu tiêu dùng toàn
cầu yếu do kinh tế khó khăn, lạm phát,
lãi suất cao, dẫn tới đơn hàng giảm.
TĂNG TRƯỞNG XUẤT KHẨU 2 KHU VỰC KINH TẾ TỔNG XUẤT KHẨU
(%YoY_Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo) DN FDI o Nhu cầu yếu, đơn hàng giảm càng
DN DDI khiến áp lực cạnh tranh trên thị
40% trường xuất khẩu càng lớn (giữa Việt
30% Nam và các quốc gia xuất khẩu khác).
20%
10% o Thậm chí đối với 1 số ngành hàng như
0% thủy sản, gỗ & sản phẩm gỗ, sắt thép,
-10% sản phẩm nhựa của Việt Nam còn đối
-20% mặt với các vụ kiện/ điều tra phòng vệ
-30% thương mại.
-40%

Apr-21 Jul-21 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23

CÁN CÂN THƯƠNG MẠI


(Tỷ USD)
7.0
6.35
6.0

5.0

4.0

2.61 2.80
3.0
2.35
1.39 1.51
0.93 1.11
0.66
2.0

1.0

0.0

4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 T01-23 T02-23 T03-23 T04-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
14

X U ẤT K H Ẩ U
M ẶT H À N G

DIỄN BIẾN XUẤT KHẨU 1 SỐ NHÓM HÀNG CHÍNH 4T-2023

Xuất khẩu 4T đầu năm giảm ở hầu TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU 4T-2023 XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
hết các nhóm hàng, ngoại trừ một TOP MẶT HÀNG CHỦ LỰC %YoY_Xuất khẩu
số mặt hàng nông sản & rau quả, (TỶ USD)
phương tiện vận tải & phụ tùng. 30 999998000.00%

25
Trong đó, Top các nhóm hàng chủ lực 17.42
799998000.00%

20 16.13
(gồm điện thoại, điện tử, máy móc, 13.05 11.79
599998000.00%

15
7.28 6.37
dệt may, giày dép, gỗ, thủy sản, sắt 10
399998000.00%

3.86 2.58 2.38


thép) chiếm hơn 74% giá trị xuất 5
199998000.00%

0
khẩu có mức giảm từ 6-31% yoy tùy
-2000.00%

loại; ngoại trừ xuất nông sản tăng -17.3% -8.9% -5.9% -20.7% -15.4% 13.3% -31.3% -29.1% -27.9%
trưởng dương nhờ mặt hàng gạo và ĐIỆN THOẠI ĐIỆN TỬ,
& LINH KIỆN MÁY TÍNH,
MÁY MÓC,
THIẾT BỊ
MAY MẶC & GIÁY DÉP & NÔNG SẢN & GỖ & SP GỖ
XƠ SỢI, NPL TÚI XÁCH RAU QUẢ*
THỦY SẢN SẮT, THÉP

rau quả tích cực nhất (tăng lần lượt LINH KIỆN

54.5% yoy và 19.4% yoy). Chú thích: (*) Nông sản không bao gồm cao su

MẶT HÀNG XUẤT KHẨU XUẤT KHẨU 4T-2023 XUẤT KHẨU T04-2023

Tỷ USD % YoY Tỷ USD % YoY % MoM

TỔNG TRỊ GIÁ 108.57 -11.8% 27.54 -17.1% -7.3%


Điện thoại & linh kiện 17.42 -17.3% 4.00 -30.9% -5.2%
Điện tử , máy tính & linh kiện 16.13 -8.9% 4.10 -8.1% -16.5%
NHÓM ĐIỆN TỬ - Máy móc, thiết bị 13.05 -5.9% 3.20 -13.8% -10.4%
ĐIỆN THOẠI – MÁY
MÓC – LINH KIỆN PTVT & phụ tùng 4.35 12.8% 1.20 27.0% -2.1%
Máy ảnh, máy quay phim 1.77 -9.0% 0.50 -3.4% 22.5%
Dây điện & dây cáp điện 1.03 -2.5% 0.25 -15.0% -12.2%
Hàng dệt, may 9.57 -19.3% 2.40 -23.9% -8.6%
Giày dép các loại 6.13 -16.3% 1.80 -10.9% 14.9%
NHÓM HÀNG DỆT
Xơ, sợi dệt các loại 1.15 -10.3% 0.33 -1.1% 5.7%
MAY & DA GIÀY
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.28 -33.6% 0.34 -29.6% -9.0%
NPL dệt, may, da, giày 0.64 -17.0% 0.16 -24.5% -19.3%
Gỗ & sản phẩm gỗ 3.86 -31.3% 1.05 -34.6% -7.7%
Hàng thủy sản 2.58 -29.1% 0.75 -33.1% -2.1%
Cà phê 1.70 2.5% 0.47 30.7% -1.8%
Gạo 1.56 54.5% 0.57 108.1% 12.8%
NHÓM HÀNG GỖ & Hàng rau quả 1.39 19.4% 0.41 27.8% -1.9%
NÔNG THỦY SẢN Hạt điều 0.94 3.4% 0.29 1.1% -0.3%
Cao su 0.68 -20.1% 0.15 8.5% -6.4%
Sắn & các sản phẩm từ sắn 0.45 -12.1% 0.08 -23.7% -23.9%
Hạt tiêu 0.32 -10.2% 0.09 -19.2% -14.1%
Chè 0.05 -5.8% 0.01 -9.6% 17.0%
Sắt thép các loại 2.38 -27.9% 0.66 -34.7% -4.1%
Sản phẩm từ sắt thép 1.43 -11.2% 0.40 -8.8% 2.2%
KL thường khác & sản phẩm 1.47 -7.7% 0.42 -7.8% -1.1%
NHÓM VLXD & Clanhke & xi măng 0.45 -25.8% 0.11 -26.7% -12.7%
NHIÊN LIỆU Chất dẻo nguyên liệu 0.69 -19.5% 0.17 -24.1% -11.5%
Sản phẩm từ chất dẻo 1.55 -19.7% 0.43 -19.9% -2.6%
Dầu thô 0.63 -7.5% 0.12 -37.6% -35.8%
Xăng dầu 0.57 -11.2% 0.08 -59.8% -59.3%

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
15

X U ẤT K H Ẩ U
M ẶT H À N G

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁC NHÓM HÀNG LỚN THEO THÁNG

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
ĐIỆN THOẠI & LINH KIỆN ĐIỆN TỬ, MÁY TÍNH & LINH KIỆN
(Triệu USD) (Triệu USD)

8,000 6,000
5,000
6,000
4,000
4,000 3,000
2,000
2,000
1,000
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI & PHỤ TÙNG
(Triệu USD) (Triệu USD)

5,000 1,500
4,000 1,200
3,000 900
2,000 600
1,000 300
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
HÀNG DỆT MAY GIÀY DÉP
(Triệu USD) (Triệu USD)

5,000 2,500
4,000 2,000
3,000 1,500
2,000 1,000
1,000 500
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
GỖ & SẢN PHẨM GỖ HÀNG THỦY SẢN
(Triệu USD) (Triệu USD)

2,000 1,200
1,000
1,500
800
1,000 600
400
500
200
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
16

X U ẤT K H Ẩ U
THỊ TRƯỜNG

4T-2023: Xuất khẩu giảm mạnh ở hầu hết các thị trường lớn; Trong đó,
o Đặc biệt thị trường US & EU giảm mạnh nhất.
o Khu vực Châu Á ghi nhận mức giảm ít hơn
o Thị trường Trung Quốc trong tháng T04 duy trì mức tương đương tháng trước. Tuy nhiên, giá trị xuất khẩu và sức phục hồi
như vậy chưa đạt như nhiều kỳ vọng & dự báo hồi đầu năm.

THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU 4T-2023 NHẬP KHẨU 4T-2023 CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
XUẤT KHẨU

(ĐVT) TỶ USD %YoY TỶ USD %YoY TỶ USD


0 5 10 15 20 25 30 0 5 10 15 20 25 30 35 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30

HOA KỲ (US) 28.4 -22.1% 4.1 -11.9% 24.3

TRUNG QUỐC 16.4 -7.9% 33.3 -13.4% -16.9

EU 13.7 -14.1% 4.4 -17.0% 9.3

ASEAN 11.1 -1.3% 13.4 -17.1% -2.3

HÀN QUỐC 7.8 -6.9% 16.7 -25.7% -8.9

NHẬT BẢN 7.3 -0.9% 7.0 -12.8% 0.3

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG US GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG TRUNG QUỐC
(Tỷ USD) (Tỷ USD)

12 10.3 8
10 7.7 7.6 6 4.4 4.5
8 3.8
6 4
4
2
2
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG EU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG ASEAN
(Tỷ USD) (Tỷ USD)

5 4.3 4
3.1 3.0
4 3.3 3.3 3 2.4
3
2
2
1 1

0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG HÀN QUỐC GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG NHẬT BẢN
(Tỷ USD) (Tỷ USD)

3 3 2.0
2.2 1.9
3
1.9 1.9 2 1.7
2
2
2
1
1
1 1
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
17

V Ố N ĐẦU T Ư F D I

Dòng vốn FDI đăng ký vào Việt Nam trong 4T-2023 tiếp tục dấu Thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam từ nay đến cuối
hiệu chậm lại. Trong đó, tổng vốn FDI đăng ký trong kỳ (không bao gồm năm được dự kiến tiếp tục chậm, trong bối cảnh khó khăn
vốn FII) giảm -35.8% yoy. của kinh tế toàn cầu được dự báo sẽ còn kéo dài ít nhất
o Riêng vốn tăng thêm của các dự án hiện hữu giảm -68.6% yoy, đến giữa năm sau. (Thậm một số tổ chức quốc tế cho rằng kinh
do hầu hết DN tạm hoãn các kế hoạch mở rộng trong bối cảnh lãi tế toàn cầu đang bắt đầu 1 chu kỳ suy thoái).
suất tăng cao và sức tiêu thụ toàn cầu giảm, thiếu đơn hàng. Ngoài ra, bên cạnh khó khăn của kinh tế toàn cầu, việc áp dụng
o Vốn đăng ký của các dự án thành lập mới mặc dù tăng +11.1% quy tắc thuế tối thiểu toàn cầu từ 2024 trong khuôn khổ
yoy, nhưng thiếu vắng các dự án quy mô lớn (ngoại trừ 2 dự án Chương trình hành động chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển
tại Bắc Giang hồi T01). Số dự án có quy mô vốn <1 triệu USD chiếm dịch lợi nhuận (BEPS) do 142 quốc gia thành viên tham gia sẽ
gần 70% số dự án đăng ký mới trong kỳ. càng tạo thêm thách thức cho Việt Nam trong việc điều chỉnh
o Các dự án FDI mới tập trung phần lớn ở các tỉnh thành khu vực các chính sách nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh trong thu hút
phía Bắc, chiếm đến 63% tổng vốn đăng ký thành lập mới. vốn đầu tư nước ngoài.
Nguyên nhân một phần do quỹ đất công nghiệp và hạ tầng giao
thông phía Bắc liên tục mở rộng/đầu tư trong vài năm gần đây.

VỐN FDI GIẢI NGÂN VỐN FDI ĐĂNG KÝ


(Tỷ USD, %YoY) (Tỷ USD, %YoY)

5.92 11.20
6 9999000.0% 12 9999000.0%

5.85
9.85
6

5.70
10

8.99
7999000.0% 7999000.0%

5
5.50 5999000.0%
8

7.46 5999000.0%

5.77
5.15
5
3999000.0% 3999000.0%

1999000.0% 1999000.0%
2
5

5 -1000.0% 0 -1000.0%

7.6% -9.7% 6.8% 7.6% -1.2% 28.6% 32.2% 13.7% -19.8% -35.8%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23

VỐN FDI GIẢI NGÂN THEO THÁNG VỐN FDI ĐĂNG KÝ THEO THÁNG Đăng ký mới
(Triệu USD) (Triệu USD) Tăng vốn

3,000 3,500 3,500

2,500 3,000 3,000

2,500 1,879
1,710
2,500

2,000 1,526
1,400 1,500 2,000 1,5342,000

1,500
1,500 1,500

1,000
1,000 1,000

500 500 500

0 0 -

Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

THU HÚT VỐN FDI TỔNG VỐN FDI ĐĂNG KÝ VỐN FDI ĐĂNG KÝ MỚI THU HÚT VỐN FDI TỔNG VỐN FDI ĐĂNG KÝ VỐN FDI ĐĂNG KÝ MỚI
Theo quốc gia Theo địa phương
4T-2023 Triệu USD %YoY % Tỷ trọng %YoY 4T-2023 Triệu USD %YoY % Tỷ trọng %YoY
Singapore 1,744.3 -32% 87% 92% Bắc Giang 996.8 216% 95% 803%
Trung Quốc 687.2 -34% 77% 6% Bắc Ninh 605.8 -61% 80% 393%
Hồng Kông 540.7 -7% 92% 152% TP. Hồ Chí Minh 544.0 -34% 31% -8%
Hàn Quốc 490.1 -70% 37% 76% Long An 435.4 23% 91% 97%
Đài Loan 452.2 111% 73% 39% Quảng Ninh 421.8 281% 100% 281%
Nhật Bản 387.1 -44% 65% -1% Đồng Nai 418.1 67% 16% -12%
Hà Lan 238.6 596% 78% 1088% Hải Phòng 373.0 -41% 53% -44%
Hoa Kỳ (US) 226.8 54% 8% -86% Bình Dương 346.5 -79% 92% -80%
Thổ Nhĩ Kỳ 182.4 150% 0% Nghệ An 286.9 -29% 100% 14247%
Thụy Điển 163.8 819002% 94% 771692% Hưng Yên 224.0 -9% 43% -2%
TỔNG CỘNG 5,765.1 -36% 71% 11% TỔNG CỘNG 5,765.1 -36% 71% 11%

Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài, https://data.vietdata.vn/


18

ĐĂ N G K Ý D OA N H N G H I Ệ P

TƯƠNG QUAN SỐ DN GIA NHẬP/ RÚT LUI KHỎI THỊ TRƯỜNG Trong T04-2023, số lượng DN thành lập mới và quay trở lại
Tổng số DN đăng ký mới & quay lại HĐ hoạt động có tăng so với tháng trước. Tuy nhiên, lũy kế 4T-
Tổng số DN tạm ngừng KD/ chờ giải thể/ giải thể 2023, số liệu đăng ký kinh doanh tiếp tục phản ánh rõ
(Nghìn doanh nghiệp) nét những khó khăn chung của hoạt động SXKD & niềm
tin của cộng đồng doanh nghiệp về triển vọng kinh
90
80.5 78.9 90.00

doanh xuống thấp.


80 80.00

70
60.8 63.4 Cụ thể, tổng số doanh nghiệp thành lập mới và tái gia nhập
55.4
70.00

60 60.00
thị trường trong 4T-2023 giảm -2% yoy, trong khi số DN giải
50 50.00

thể và tạm ngừng kinh doanh tăng hơn 25% yoy (ngoài ra,
chưa tính đến các doanh nghiệp vẫn duy trì hoạt động nhưng
40 40.00

phải cắt giảm công suất và lao động).


30 30.00

20 20.00

10

39.6 41.8 51.5 61.5 77.0 10.00

o Trong số các DN tạm ngừng kinh doanh & giải thể, lĩnh
vực BĐS ghi nhận mức tăng mạnh nhất; do cả chủ đầu tư
0 -

4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23


& đơn vị phân phối đều gặp khó khăn về dòng tiền, thanh
khoản.
TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP 4T-21 o Trong số các DN phải cắt giảm công suất & lao động chủ
4T-22 yếu tập trung ở các khu vực FDI, doanh nghiệp chế biến
(Nghìn DN) 4T-23
%YoY 4T-23 phục vụ xuất khẩu (dệt may, giày dép, điện tử, điện
60 49.87 49.93 99998000.0%

thoại…)
50
Trong bối cảnh khó khăn, một loạt các chính sách nhằm
79998000.0%

40 29.00
30 20.95
59998000.0%

hỗ trợ DN, tháo gỡ khó khăn cho thị trường, đã được


20
39998000.0%

thông qua/ban hành trong T03 & T04/2023.


6.13
10 Tuy nhiên, tình hình kinh doanh của DN khó có thể khởi
19998000.0%

0 -2000.0%

sắc ngay trong 1-2 quý tới như kỳ vọng trước đây, trong
0.6% -6.2% 21.8% 39.9% 10.1% bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có tín hiệu xấu hơn dự
DN thành DN quay lại DN tạm ngừng DN chờ DN kiến, mặt bằng lãi suất cho vay vẫn còn cao, tác động của
lập mới hoạt động KD có thời hạn giải thể giải thể các chính sách nếu có cũng luôn có độ trễ.

SỐ DN MỚI & QUAY LẠI HOẠT ĐỘNG 2022 SỐ DN RÚT LUI KHỎI THỊ TRƯỜNG 2022
2023 2023
(THEO THÁNG, Nghìn DN) %YoY (THEO THÁNG, Nghìn DN) %YoY

40 99000.0%
50 43.87 99000.0%

30 25.91 25.58 79000.0%


40 79000.0%

20.51 59000.0%
30 59000.0%

20 12.77
20 14.51
9.01
39000.0% 39000.0%

10 7.61
19000.0%
10 19000.0%

0 -1000.0%
0 -1000.0%

-19.3% 12.4% 10.2% 16.1% 14.4% 14.9% 38.1% 39.8%


T01 T02 T03 T04 T01 T02 T03 T04

Thành lập mới Giải thể TẠM NGỪNG KINH DOANH


SỐ DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ 4T-2023
DN Tỷ trọng % YoY DN Tỷ trọng % YoY DN Tỷ trọng % YoY

Thương mại (bán buôn, bán lẻ) 18,934 38.0% 7.5% 2,153 35.1% 5.3% 18,132 36.3% 24.1%

Công nghiệp chế biến, chế tạo 5,938 11.9% -8.2% 665 10.9% 9.9% 5,965 11.9% 26.5%

Xây dựng 5,486 11.0% -3.5% 493 8.0% 7.6% 7,120 14.3% 24.2%

Bất động sản 1,394 2.8% -61.3% 456 7.4% 37.3% 2,116 4.2% 61.8%

Vận tải, kho bãi 2,208 4.4% -13.9% 244 4.0% 8.4% 2,752 5.5% 26.8%

Dịch vụ lưu trú, ăn uống 2,312 4.6% 24.7% 321 5.2% 8.1% 2,460 4.9% 10.3%

Khác 13,600 27.3% 15.4% 1,794 29.3% 12.0% 11,385 22.8% 11.3%

TỔNG CỘNG 49,872 100.0% 0.6% 6,126 100.0% 10.1% 49,930 100.0% 21.8%

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh, https://data.vietdata.vn/
19

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

THU NSNN 4T-2023* CHI NSNN 4T-2023* CHÊNH LỆCH


THU CHI NSNN 4T-2023*
645.4 Nghìn tỷ đồng 500.3 Nghìn tỷ đồng
5.0% yoy 6.1% yoy 145.1 Nghìn tỷ đồng
~39.8% dự toán ~24.1% dự toán

THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Chi NSNN CHÊNH LỆCH THU CHI NSNN
(* Số liệu tính đến cuối T04-2023, trong khi cùng Thu NSNN (* Số liệu tính đến cuối T04-2023, trong khi cùng
kỳ các năm trước tính đến 15/04, Nghìn tỷ đồng) kỳ các năm trước tính đến 15/04, Nghìn tỷ đồng)

800
679.4 645.4 250 207.8
700

600

421.0 427.2 462.8 200

145.1
500
150

62.5
400

300
100

44.6
376.4

408.5

400.3

471.5

500.3

200

50
18.7
100

0 0

4T-19 4T-20 4T-21 4T-22* 4T-23* 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22* 4T-23*

THU CHI NSNN CHI NSNN THU NSNN


Theo số liệu ước tính sơ bộ đến cuối (Nghìn tỷ đồng)
T04, tổng thu NSNN trong 4 tháng đầu
350
năm giảm -5% yoy. Trong đó, cả thu nội
300
địa, XNK và dầu thô đều giảm sút.
250
o Đặc biệt thu thuế từ XNK giảm mạnh - 200
19.9% yoy do hoạt động xuất nhập 150
khẩu chung đều giảm sút như đã nêu. 100
o Sự sụt giảm của Thu nội địa chủ yếu do 50
số lượng doanh nghiệp tạm ngừng 0
hoạt động và giải thể tăng cao; các Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
khoản thu liên quan đến giao dịch BĐS
và chứng khoán đều giảm sút.
CƠ CẤU THU NSNN 4T-2023 % Dự
Trong khi đó, Chính phủ tiếp tục ban Nghìn tỷ đồng %YoY
toán
hành Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia 0 100 200 300 400 500 600 700

hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, Thu nội địa 538.8 -2.0% 40.4%
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu
Thu cân đối NS từ
nhập cá nhân và tiền thuê đất trong 84.7 -19.9% 35.4%
XNK
năm 2023, có hiệu lực từ 14/4/2023
đến hết ngày 31/12/2023. Mặc dù Thu từ dầu thô 21.9 -9.6% 52.2%
Nghị định không làm ảnh hưởng đến
tổng số thu thuế, nhưng sẽ tiếp tục ảnh Thu khác 0.0
hướng đến tiến độ thu NSNN trong các
quý sắp tới.
CƠ CẤU CHI NSNN 4T-2023 % Dự
Nghìn tỷ đồng %YoY
toán
0 100 200 300 400 500 600

Chi thường xuyên 355.4 4.5% 30.3%

Về chi NSNN: So với cùng kỳ năm trước, Chi đầu tư phát triển 110.6 15.6% 15.2%
tiến độ chi cho đầu tư phát triển tích cực
hơn, tăng +15.6% yoy, tuy nhiên vẫn chỉ đạt Chi trả nợ lãi 34.0 -3.3% 33.0%
15.2% dự toán.
Chi khác 0.3

Nguồn: Tổng cục Thống kê, https://data.vietdata.vn/


20

V Ố N ĐẦU T Ư T Ừ N GÂ N SÁC H N H À N Ư ỚC

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC T04-2023: Giải ngân vốn NSNN tiếp tục tăng dần. Lũy kế
(Nghìn tỷ đồng, %YoY) 4T-2023, tổng vốn đầu tư từ nguồn NSNN cũng tăng khá
131.2 +17.9% so với cùng kỳ năm trước (đạt 131.2 nghìn tỷ
140
109.7 đồng), nhưng vẫn chỉ mới đạt 18-19% so với kế hoạch.
998000.0%

120 99.2
85.2
798000.0%

100
73.9 598000.0%
o Trong đó, giải ngân vốn của Bộ Y tế, BXD và Bộ Khoa
80
60 398000.0%
học công nghệ tiếp tục chậm và giảm so với cùng kỳ
40
198000.0%
năm trước.
20
0 -2000.0%
o Một số tỉnh thành phía Bắc có tỷ lệ giải ngân so với kế
3.6% 15.2% 16.5% 10.5% 17.9%
hoạch cao hơn phía Nam. Đặc biệt Tp. Hồ Chí Minh chỉ
mới giải ngân được 10.6% so với kế hoạch.
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN THEO THÁNG VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Nghìn tỷ đồng) (Tỷ đồng)

7,000 5,665
70
6,000
60
5,000
50 3,361
39.3 4,0002,706
40 30.2 33.6 3,000
2,000
30
1,000
20
0
10 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
0

Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23


VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN - BỘ XÂY DỰNG
(Tỷ đồng)
GIẢI NGÂN CỦA % Kế
Tỷ đồng %YoY
CÁC BỘ 4T-2023 hoạch 120 96.5
Bộ Giao thông vận tải 18,688 78.8% 20.4% 100
80
Bộ NN & PTNT 1,577 55.1% 16.0% 54.6
60
Bộ Văn hóa, Thể thao & DL 234 29.5% 10.5% 40 25.9
Bộ Tài nguyên & Môi trường 220 28.7% 11.4% 20
0
Bộ Giáo dục - Đào tạo 201 9.5% 9.7% Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
Bộ Y tế 188 -33.8% 11.7%
Bộ Công thương 129 5.9% 14.3%
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN - HÀ NỘI
Bộ Xây dựng 92 -66.8% 15.4%
(Tỷ đồng)
Bộ Thông tin & Truyền thông 69 145.2% 11.2%
7,000
Bộ Khoa học & Công nghệ 43 -26.2% 14.5% 6,000
TRUNG ƯƠNG 24,619 30.0% 18.5% 5,000
4,0003,190 3,252 3,157
3,000
GIẢI NGÂN % Kế 2,000
Tỷ đồng %YoY
THEO TỈNH 4T-2023 hoạch 1,000
0
Hà Nội 11,168 -4.9% 21.7%
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
TP. Hồ Chí Minh 7,561 26.6% 10.6%
Quảng Ninh 3,563 -19.8% 23.2%
Bình Dương 3,303 97.7% 17.7% VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN - TP.HCM
(Tỷ đồng)
Hải Phòng 3,114 38.6% 13.9%
4,000
Bà Rịa - Vũng Tàu 2,811 4.8% 22.1%
Đồng Nai 2,478 25.1% 19.0% 3,0002,471 2,329
2,190
Nghệ An 2,399 -2.0% 26.6% 2,000

Hòa Bình 2,335 103.8% 16.2% 1,000


Thanh Hóa 2,326 -22.9% 18.6%
0
ĐỊA PHƯƠNG 106,538 15.4% 19.1% Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23

Nguồn: Tổng cục Thống kê, https://data.vietdata.vn/


CHI TIẾT

THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH

 Hệ thống tín dụng


 Trái phiếu Chính phủ
 Trái phiếu Doanh nghiệp
 Thị trường cổ phiếu
22

HỆ THỐNG TÍN DỤNG

DIỄN BIẾN TỶ GIÁ

Nhìn chung tỷ giá USD/VNĐ bắt đầu xu hướng giảm từ


LÃI SUẤT INTERBANK – KỲ HẠN O/N
T03-2023 và dao động trong biên độ hẹp sau đó. (%/ năm)
Tính đến ngày 28/04/2023, tỷ giá bán USD/VNĐ
Vietcombank giao dịch ở mức 23,630, giảm -1.29% so với 9.0%
8.0%
cuối T02, và giảm -0.42% ytd.
7.0%
Theo chúng tôi, áp lực lãi suất trong những tháng còn 6.0%
5.0%
lại của 2023 sẽ không quá lớn. Nhận định này dựa trên
4.0%
một số dự báo về USD-index của các chuyên gia quốc tế. 3.0%
Ngoài ra, Cục dữ trữ liên ban Mỹ (FED) sẽ khó có thể tăng 2.0%
lãi suất hơn nữa, trong bối cảnh ngành ngân hàng tại quốc 1.0%
gia này đang đối mặt với nhiều rủi ro hệ thống, và các số 0.0%
liệu cho thấy tăng trưởng kinh tế Mỹ đã chậm lại so với dự Feb-22 Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23

kiến.

DIỄN BIẾN LÃI SUẤT


Trong T04-2023, lãi suất interbank kỳ hạn O/N tăng BƠM (HÚT) RÒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG OMO
trở lại sau khi liên tục giảm sâu trong nửa cuối T03. (Nghìn tỷ đồng)
Biên độ giao động trong tháng cũng khá lớn, phổ biến
trong khoảng 3.5%-5.5%/năm. 40
30
Lãi suất huy động của các NHTM cũng tiếp tục điều 20
chỉnh giảm trong T04. Tính đến cuối T04, lãi suất tiền gửi 10
0
kỳ hạn 6-12T tại các NHTM có mức giảm phổ biến 1.25% - -10
1.75%/năm, và hiện nằm phổ biến dưới mức 8.5%/năm. -20
-30
-40
TÌNH HÌNH TÍN DỤNG -50
-60
Tín dụng trong tháng tiếp tục tăng chậm, từ mức -70
2.06% ytd cuối T03 lên mức 2.57% Ytd vào ngày Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23
20/04/2023. Mức này thấp hơn nhiều mức cùng kỳ 2022
(6.46%).
Nguyên nhân tăng trưởng tín dụng thấp do (i) mặt bằng
lãi suất cho vay vẫn neo cao, (ii) tình hình kinh doanh khó Tỷ giá bán (Vietcombank)
khăn, và số lượng DN giải thể & ngừng hoạt động tăng cao TỶ GIÁ USD/ VNĐ
USD Index
nên nhu cầu vay vốn thấp, (iii) các TCTD thận trọng trong
(VNĐ) (USD)
việc gia hạn và/hoặc cấp tín dụng cho lĩnh vực BĐS.
25,000 120
VĂN BẢN QUAN TRỌNG TRONG HĐTD 115
24,500
Trong T04, NHNN đã ban hành 2 Thông tư quan trọng: 110

24,000 105
(i) Thông tư số 02/2023/TT-NHNN cho phép các TCTD 100
chủ động cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên 23,500 95
nhóm nợ với một số điều kiện cụ thể với thời hạn một 90
23,000
năm kể từ ngày được cơ cấu lại. Và hiệu lực Thông tư 85
đến hết 30/06/2024. 22,500 80
Feb-22 Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23
(ii) Thông tư số 03/2023/TT-NHNN cho phép nới một số
điều kiện đầu tư, cho vay, mua lại TPDN của các TCTD
với một số điều kiện cụ thể, thực hiện từ 24/04/2023
đến hết năm 2023; qua đó góp phần tháo gỡ khó khăn
tạm thời của thị trường TPDN, và củng cố thanh khoản
cho doanh nghiệp.

Nguồn: SBV, Vietcombank.com.vn, https://data.vietdata.vn/


23

TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

LỢI SUẤT TPCP VN 1Y 5Y


LỢI SUẤT TPCP 10Y 15Y

Trong T04, lợi suất TPCP tiếp tục đi xuống. (%/năm)


Đặc biệt, lãi suất TPCP kỳ hạn ngắn & dài 6.0%
(từ 1Y đến 15Y) chênh lệch rất nhỏ (từ
2.91% - 3.42% tại ngày 27/04/2023). 5.0%

4.0%

3.0%

2.0%

1.0%

0.0%
Apr/21 Aug/21 Dec/21 Apr/22 Aug/22 Dec/22 Apr/23

TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH TPCP THEO THÁNG
(Nghìn tỷ đồng)
Trong T04-2023, giá trị phát hành thành TỔNG GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH 4T-2023
công tiếp tục tích cực, đạt 34.81 nghìn tỷ
đồng.
139.68
Nghìn tỷ đồng
Lũy kế 4T-2023, tổng giá trị phát hành Gấp 4 lần 4T-2022
thành công đạt 139.68 nghìn tỷ đồng, gấp 4 50
lần cùng kỳ 2022, với tỷ lệ trúng thầu ở 45
40 34.81
mức cao 80%. Đây là sự khác biệt lớn so 35
26.30
với cùng kỳ năm trước. 30
25
20
Trong đó, hơn 84% giá trị phát hành thành 15
công là loại TPCP kỳ hạn 10Y & 15Y. Tuy 10 4.62
5
nhiên, trong T04 có sự gia tăng đột biến 0
trong phát hành TPCP kỳ hạn 5Y. Giá trị
Jan-21 Apr-21 Jul-21 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23
phát hành kỳ hạn 5Y chiếm đến 32.8% tổng
giá trị phát hành thành công trong tháng.

KẾ HOẠCH PHÁT HÀNH TPCP Q2-2023 GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH TPCP THEO QUÝ (Nghìn tỷ đồng)
(Nghìn tỷ đồng)

5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y 120.0


120
104.9
99.9
100
5Y
80
12%
60
45.7
41.3
15Y 40 27.8
44%
10Y 20
37%
0
Q1-22 Q2-22 Q3-22 Q4-22 Q1-23 Kế hoạch
Q2-23

Nguồn: HNX,VBMA, https://data.vietdata.vn/


24

T R Á I P H I Ế U D OA N H N G H I Ệ P

T04-2023: Hoạt động phát hành TPDN trầm lắng Một số tổ chức phát hành đạt được đồng thuận với trái chủ về gia
trở lại sau khi tăng mạnh trong T03. Trong tháng hạn thời hạn trái phiếu. Ngoài ra, hoạt động mua lại TPDN trước hạn
chỉ có 671 tỷ đồng TPDN phát hành thành công, trong tháng cũng chững lại.
trong đó không có đợt phát hành riêng lẻ mới nào.
Tuy nhiên, việc gia hạn thời hạn trái phiếu chỉ mang tính giải
Tuy nhiên, trong tháng ghi nhận diễn biến tích pháp tình thế, giảm thiểu nguy cơ phá sản dây chuyền trong
cực trong hoạt động đàm phán giữa các tổ chức ngắn hạn. Và/hoặc bài toán phát hành TPDN mới để đảo nợ
phát hành và trái chủ, sau một loạt các nỗ lực của dường như chỉ mới giải quyết cho nhóm DN lớn và năng lực tài
Chính phủ, các Bộ liên quan và NHNN trong việc chính tốt.
tháo gỡ những khó khăn của lĩnh vực BĐS (Nghị
Để lấy lại niềm tin của NĐT và hướng đến một thị trường TPDN
định 08/2023/NĐ-CP, Nghị quyết số 33/NQ-CP,
phát triển bền vững sẽ cần nhiều thời gian hơn nữa. Và áp lực
Thông tư 02 & 03/2023/TT-NHNN…).
đáo hạn của thị trường trong những tháng tới vẫn rất lớn. Tính
đến ngày 24/04/2023 có khoảng 57 doanh nghiệp nằm trong danh
sách chậm nghĩa vụ thanh toán lãi hoặc nợ gốc trái phiếu doanh
nghiệp theo thông báo của HNX. Khoảng hơn 45.2 nghìn tỷ đồng trái
phiếu doanh nghiệp của các doanh nghiệp trong danh sách sẽ đáo hạn
trong năm 2023, chiếm khoảng 24.4% tổng giá trị đáo hạn toàn thị
trường trong những tháng còn lại của 2023.

PHÁT HÀNH TPDN 4T-2023 GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH TPDN


THEO NGÀNH THEO THÁNG 4T-2023
(Nghìn tỷ đồng) 29.6
Nghìn tỷ đồng
-71.1% YoY
180
Chứng 160
140
khoán
120
1% 100
80 Apr-22 Apr-23,
60 29.76 0.67
40
Bất động 20
sản 0
82% -20

Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

GIÁ TRỊ MUA LẠI TPDN GIÁ TRỊ MUA LẠI TPDN TRƯỚC HẠN
TRƯỚC HẠN 4T-2023
THEO THÁNG
4T-2023 (Nghìn tỷ đồng) (Nghìn tỷ đồng) 46.88
Nghìn tỷ đồng
Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 +52.0% YoY
12 60

10 50

8 40

6 30

4 20 12.4 12.6 11.4


2 10

0 0
TCTD Bất động sản Chứng khoán Khác
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

Nguồn: HNX,VBMA, https://data.vietdata.vn/


25

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

Trong tuần đầu T04, thị trường tiếp tục nhịp % so với
CHỈ SỐ 28/04/23 31/03/Y23
phục hồi kéo dài từ nửa cuối T03. 30/12/Y22
Tuy nhiên, từ tuần thứ 2, VN-index chuyển
VN-Index 1,049.12 -1.46% 4.17%
hướng giảm trở lại. Và nhìn chung trong suốt
thời gian sau đó, thị trường ảm đạm, thanh
HNX-Index 207.48 -0.01% 1.06%
khoản giao dịch ở mức thấp, NĐTNN bán ròng.
Với diễn biến kinh tế chung hiện tại, KQKD Q1- UPCOM 77.77 1.32% 8.55%
2023 vừa được công bố, và triển vọng kinh
doanh của các DNNY vẫn còn khó khăn và chưa VN30 1,051.43 -2.07% 4.60%
có nhiều chuyển biến, thị trường vẫn còn tiềm
ẩn rủi ro. Do đó, tâm lý của NĐT vẫn rất thận HNX30 372.74 -0.01% 12.58%
trọng, và thị trường được nhận định khó có cơ
hội bứt phá mạnh.

VN-INDEX GIÁ TRỊ GIAO DỊCH 3 SÀN (Nghìn tỷ đồng)


HSX+HNX+UPCOM (Theo tháng)
1,800
1,600 1,000
1,400
1,200 800
1,000 600 448.3
522.3
800
600 400 265.4
400
200
200
0 0
Oct-22
Feb-21
Apr-21

Aug-21
Oct-21
Dec-21
Feb-22
Apr-22

Aug-22

Dec-22
Feb-23
Apr-23
Jun-21

Jun-22

Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

HNX-INDEX GIÁ TRỊ GIAO DỊCH 3 SÀN (Nghìn tỷ đồng)


HSX+HNX+UPCOM (Theo ngày)
600
30
500
25
400
20
300
15
200
10
100
0 5
Feb-21

Aug-21

Dec-21
Feb-22

Aug-22

Dec-22
Oct-22

Feb-23
Apr-21

Oct-21

Apr-22

Apr-23
Jun-21

Jun-22

0
Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23

UPCOM-INDEX MUA (BÁN) RÒNG CỦA NĐTNN (Tỷ đồng)


HSX+HNX+UPCOM
140
3,000
120
2,000
100
1,000
80
60 0

40 -1,000
20 -2,000
0 -3,000
Aug-21

Dec-21

Aug-22

Dec-22
Feb-21
Apr-21
Jun-21

Oct-21

Feb-22
Apr-22

Oct-22

Feb-23
Apr-23
Jun-22

-4,000
Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23

Nguồn: UBCKNN, HSX, HNX, https://data.vietdata.vn/


DIỄN BIẾN

GIÁ
HÀNG
HÓA

 Dầu thô
 Các loại tiền tệ
 Một số loại hàng hóa
 Giá cước vận tải quốc tế
27

D I Ễ N B I Ế N C ÁC LOẠ I T I Ề N T Ệ

USD INDEX Giá vàng USD/ Ounce

120 2,200
115
110 2,000
105
100 1,800
95
90 1,600
85
80 1,400
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23

CNY/ VND USD/ CNY

3,800 7.6

3,700 7.2
3,600
6.8
3,500
6.4
3,400

3,300 6.0

3,200 5.6
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23

EUR/ VND EUR/ USD

30,000 1.3
29,000
1.2
28,000
27,000 1.1
26,000
25,000 1.0
24,000
0.9
23,000
22,000 0.8
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23

JPY/ VND USD/ JPY

240 160
230 150
220 140
210
130
200
120
190
180 110
170 100
160 90
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23

Nguồn: Vietcombank, Investing.com, https://data.vietdata.vn/


28

D I Ễ N B I Ế N C Ư Ớ C VẬ N TẢ I

TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI BỜ ĐÔNG BẮC MỸ TUYẾN BỜ ĐÔNG BẮC MỸ – TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to North America East Coast) (North America East Coast to China/East Asia)

25,000 1,400

20,000
1,200
15,000
1,000
10,000

5,000 800

0 600
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23

TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI BỜ TÂY BẮC MỸ TUYẾN BỜ TÂY BẮC MỸ – ĐẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to North America West Coast) (North America West Coast to China/East Asia)

20,000 1,200

16,000
1,000
12,000

8,000
800
4,000

0 600
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23

TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI BẮC ÂU TUYẾN BẮC ÂU – ĐẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to North Europe) (North Europe to China/East Asia)

16,000 1,200

12,000 900

8,000 600

4,000 300

0 0
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23

TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI ĐỊA TRUNG HẢI TUYẾN ĐỊA TRUNG HẢI – ĐẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to Mediterranean) (Mediterranean to China/East Asia)

16,000 1,700

1,400
12,000
1,100
8,000
800
4,000
500

0 200
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23

Nguồn: Freightos.com
29

D I Ễ N B I Ế N G I Á H À N G H ÓA

GIÁ DẦU BRENT USD/ Thùng USD/ Tấn GIÁ THÉP XÂY DỰNG TẠI MỸ

140 1,100
120 950
100
800
80
650
60
500
40
20 350

0 200
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23

GIÁ THAN THẾ GIỚI USD/ Tấn CNY/ Tấn GIÁ HRC TRUNG QUỐC

500 7,000
450
400
350 6,000
300
250 5,000
200
150
4,000
100
50
0 3,000
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

GIÁ PHÂN URÊ THẾ GIỚI USD/ Tấn USD per CWT GIÁ GẠO THÔ THẾ GIỚI

1,050 20
19
900
18
750 17
16
600 15
14
450
13
300 12
11
150 10
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23

GIÁ NGÔ THẾ GIỚI USD / Bushel CNY / Tấn GIÁ NHỰA PP THẾ GIỚI
(US CORN)

1,000 10,500
10,000
800 9,500
9,000
600
8,500

400 8,000
7,500
200 7,000
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23

Nguồn: Investing.com, Indexmundi.com, https://data.vietdata.vn/


DATA BAS E & R E S EA RC H

DATABASE RESEARCH

DOANH NGHIỆP CẬP NHẬT HÀNG THÁNG


 Hơn 2.000.000 doanh nghiệp đang hoạt động tại  Báo cáo vĩ mô
Việt Nam trong tất cả các ngành  Báo cáo ngành thép
 Thông tin tài chính  Báo cáo ngành dệt may
 Thông tin đăng ký kinh doanh và chủ sở hữu  Báo cáo ngành thủy sản
 Lọc và so sánh doanh nghiệp  Báo cáo ngành cao su
 Lọc và so sánh ngành  Báo cáo ngành điện
 Báo cáo ngành nông sản
 Báo cáo ngành phân bón
KINH TẾ VĨ MÔ  Báo cáo ngành gỗ và sản phẩm gỗ
 Báo cáo ngành chăn nuôi
 Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô chủ yếu  Báo cáo ngành du lịch
 Chi tiết 63 tỉnh, thành phố  Báo cáo ngành vận tải & logistics
 Giai đoạn 2010 – 2022

CẬP NHẬT HÀNG QUÝ


XÃ HỘI
 Báo cáo ngành ngân hàng
 Thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình  Báo cáo ngành chứng khoán
 Khảo sát và điều tra dân số  Báo cáo ngành bất động sản
 Báo cáo ngành bảo hiểm
XUẤT NHẬP KHẨU
 DN xuất khẩu/ DN nhập khẩu BÁO CÁO DOANH NGHIỆP
 Theo mặt hàng
 Quốc gia xuất khẩu/ nhập khẩu  Phục vụ đánh giá đối tác khách hàng
 Phục vụ Due Dilligence
- Đánh giá năng lực tài chính
- Đánh giá các vấn đề liên quan chủ sở hữu
CONSULTING
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
M&A  Theo sản phẩm cụ thể
 Theo ngành
• Mua bán & sáp nhập  Khảo sát gia nhập thị trường
• Chào bán cổ phần  Tìm người mua/ người bán
• Phát hành trái phiếu
VIETDATA là tổ chức nghiên cứu thị trường
hàng đầu Việt Nam với thế mạnh về hệ thống
cơ sở dữ liệu đầy đủ và toàn diện về nhiều lĩnh
vực như tài chính doanh nghiệp, kinh tế vĩ mô,
kinh tế ngành, ngân hàng, bất động sản và
nhiều lĩnh vực khác.
BẢN QUYỀN Với tầm nhìn về một Việt Nam phát triển mạnh
mẽ, Vietdata xác định mục tiêu hoạt động là
xóa bỏ mọi khoảng trống về thông tin giữa nhà
Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần Dữ liệu Kinh tế
đầu tư và thị trường Việt Nam nhằm giúp cho
Việt Nam (Vietdata®) 2018. Báo cáo này không được nhà đầu tư có thể đưa quyết định nhanh
quyền sao chép, hoặc truyền tải dưới mọi hình thức nếu chóng, thuận tiện và tiết kiệm nguồn lực.
không được sự đồng ý bằng văn bản của Vietdata®. Nội
dung cũng không được sử dụng làm cơ sở cho bất cứ “The number says it all” – Chúng tôi luôn đảm
bảo chất lượng nguồn dữ liệu ở mức cao nhất
hợp đồng, thỏa thuận, giao kèo hoặc tài liệu nào nếu
và đưa ra những nhận định dựa trên số liệu
không có sự đồng ý trước của Vietdata®. Chúng tôi nỗ
nhằm đảm bảo tính khách quan, trung thực,
lực thực hiện để đảm bảo tính chính xác của báo cáo. chính xác, sâu sắc và chuyên nghiệp trong tất
Tuy nhiên Vietdata® không chịu trách nhiệm cho bất cả các nhận định, nghiên cứu, ấn phẩm chuyển
kỳ thiệt hại trực tiếp hay gián tiếp nào phát sinh từ việc đến người đọc và các nhà đầu tư, nhà nghiên
sử dụng tài liệu này. cứu trong và ngoài nước.

DATABASE RESEARCH CONSULTING SURVEY

CÔNG TY CỔ PHẦN DỮ LIỆU KINH TẾ VIỆT NAM (VIETDATA)


Tòa nhà VIETDATA, 234 đường Ung Văn Khiêm – Phường 25 – Quận Bình Thạnh – Tp. Hồ Chí Minh
Hotline: 08.888.337.36 Email: info@vietdata.vn Website: http://vietdata.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/vietdatapage/

You might also like