Professional Documents
Culture Documents
Số liệu vĩ mô 4T-2023 chưa cho thấy sự cải thiện đáng kể nào trong bức tranh kinh tế cả nước:
o IIP vẫn đang tăng trưởng âm (-1.76% yoy) mặc dù trong tháng có ghi nhận tín hiệu cải thiện của
lĩnh vực sản xuất thép. Chỉ số sản xuất sụt mạnh giảm phổ biến ở các nhóm ngành chế biến phục vụ xuất
khẩu. Nhiều doanh nghiệp trong nhóm ngành này phải cắt giảm công suất hoạt động, sa thải công nhân.
o Giá trị xuất khẩu của khu vực DN FDI và DDI giảm lần lượt là -11.2% yoy và -12.9% yoy. Tình hình sụt
giảm tiếp tục diễn ra ở các nhóm hàng công nghiệp chế biến phục vụ tiêu dùng do sức cầu tại hầu hết
các thị trường xuất khẩu đều yếu (đặc biệt là US và EU), trong khi thị trường Trung Quốc chưa phục hồi
như kỳ vọng. Ngoài ra, giá trị nhập khẩu cũng giảm sâu phần nào cho thấy tình hình đơn hàng xuất
khẩu và tiêu thụ trong nước chưa có tín hiệu khởi sắc nên việc nhập trữ hàng và NVL vẫn cầm chừng.
o Doanh thu bán lẻ hàng hóa & dịch vụ tiêu dùng trong nước đạt 2,007 nghìn tỷ đồng, tăng chậm
lại so với Q1 (+12.8% YoY). Ngoài ra, sự tăng trưởng chủ yếu nhờ phục hồi du lịch nói chung và
khách quốc tế nói riêng, và do yếu tố tăng giá.
Xét riêng sức tiêu thụ hàng hóa, và mua sắm của người dân khá yếu, đặc biệt là đối với nhóm đồ dùng
gia đình và điện máy. Doanh thu lữ hành và lưu trú mặc dù vẫn đang duy trì đà phục hồi tốt, và tăng
mạnh so với cùng kỳ nhưng vẫn chưa bằng mức trước dịch; do đó về cơ bản các DN trong lĩnh vực này
vẫn đang rất khó khăn, thậm chí số lượng DN giải thể trong 4T-2023 cao hơn số lượng thành lập mới.
o Số liệu đăng ký kinh doanh 4T-2023 cũng phản ánh rõ nét những khó khăn chung của hoạt
động SXKD & niềm tin của cộng đồng doanh nghiệp về triển vọng kinh doanh xuống thấp. Số
doanh nghiệp thành lập mới và tái gia nhập thị trường trong giảm -2% yoy, trong khi số DN giải thể và
tạm ngừng kinh doanh tăng hơn 25% yoy. Bên cạnh sự khó khăn của nhiều lĩnh vực kể trên, BĐS là lĩnh
vực ghi nhận số lượng DN tạm ngừng kinh doanh & giải thể tăng mạnh nhất; do cả chủ đầu tư & đơn vị
phân phối đều gặp khó khăn về dòng tiền, thanh khoản.
o Tiến độ giải ngân vốn đầu tư công vẫn chậm, và đạt tỷ lệ thấp so với kế hoạch. Theo lý giải của
các Bộ, ngành, địa phương, tỷ lệ giải ngân ước 3 tháng đầu năm chưa cao là do hiện nay các bộ, ngành
và địa phương mới giao xong chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án, nên đang trong quá trình đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu. Bên cạnh đó, nhiều dự án vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng. Một số dự
án trọng điểm ngành Giao thông vận tải khó khăn về nguồn cung cấp vật liệu, ảnh hưởng tiến độ, khối
lượng nghiệm thu giải ngân vốn. Có dự án sử dụng vốn nước ngoài nhưng chưa tháo gỡ được khó khăn
trong công tác lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm định giá thiết bị để làm cơ sở xác định giá gói thầu nên
chưa đủ điều kiện thực hiện và giải ngân.
o Dòng vốn FDI đăng ký vào Việt Nam trong 4T-2023 tiếp tục dấu hiệu chậm lại. Cả vốn đăng ký
và giải ngân thực tế đều giảm so với cùng kỳ năm trước. Riêng vốn tăng thêm của các dự án hiện
hữu giảm -68.6% yoy, do hầu hết DN tạm hoãn các kế hoạch mở rộng trong bối cảnh lãi suất tại các
chính quốc của các DN này tăng cao và sức tiêu thụ toàn cầu giảm, thiếu đơn hàng.
o Thị trường cổ phiếu trong T04 nhìn chung vẫn ảm đạm. VN-index chuyển hướng giảm từ tuần thứ
2 của T04 (sau nhịp phục hồi 2-3 tuần trước đó). Thanh khoản giao dịch vẫn ở mức thấp, NĐTNN bán
ròng trong tháng.
4
o Đối với thị trường TPDN: Hoạt động phát hành TPDN trầm lắng trở lại sau khi tăng mạnh trong
T03, trong đó không có đợt phát hành riêng lẻ mới nào. Mặc dù trong tháng ghi nhận diễn biến tích cực
trong hoạt động đàm phán giữa các tổ chức phát hành và trái chủ sau một loạt các nỗ lực của Chính
phủ, các Bộ liên quan và NHNN trong việc tháo gỡ những khó khăn của lĩnh vực BĐS.
Tuy nhiên việc gia hạn thời hạn trái phiếu chỉ mang tính giải pháp tình thế, giảm thiểu nguy cơ phá sản
dây chuyền trong ngắn hạn. Và/hoặc bài toán phát hành TPDN mới để đảo nợ dường như chỉ mới giải
quyết cho nhóm DN lớn và năng lực tài chính tốt. Để lấy lại niềm tin của NĐT và hướng đến một thị
trường TPDN phát triển bền vững sẽ cần nhiều thời gian hơn nữa. Và áp lực đáo hạn của thị trường
trong những tháng tới vẫn rất lớn.
TRIỂN VỌNG:
Bức trang kinh tế chung & tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng khó có thể khởi sắc
ngay trong 1-2 quý tới như kỳ vọng trước đây, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có tín hiệu xấu
hơn dự kiến, mặt bằng lãi suất cho vay vẫn còn cao, tác động của các chính sách nếu có cũng luôn có
độ trễ, và tính khả thi trong quá trình triển khai một số chính sách/ gói hỗ trợ lãi suất vẫn còn là
“câu hỏi lớn”.
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH QUAN TRỌNG VỪA BAN HÀNH NHẰM THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH
NGHIỆP NÓI CHUNG VÀ DOANH NGHIỆP BĐS NÓI RIÊNG
o Nghị định 08/2023/NĐ-CP ban hành ngày 05/03/2023 về sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi
hành một số điều tại các nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại
thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
o Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động
sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững. Nghị định 10/2023/NĐ-CP ban hành ngày 03/04/2023
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai.
o Nghị định 12/2023/NĐ-CP ban hành ngày 14/04/2023 về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng,
thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2023, có hiệu lực từ 14/4/2023 đến 31/12/2023.
o Nghị quyết 58/NQ-CP 2023 ban hành ngày 21/04/2023 về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ
trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025.
o Thông tư 02/2023/TT-NHNN ban hành ngày 23/04/2023 quy định về việc TCTD, chi nhánh NH nước
ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
o Thông tư 03/2023/TT-NHNN ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2023 về quy định ngưng hiệu lực thi
hành khoản 11 điều 4 thông tư số 16/2021/TT-NHNN ngày 10 tháng 11 năm 2021 của thống đốc
NHNN quy định việc TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán TPDN.
5
T Ổ N G Q UA N K I N H T Ế 4 T - 2 0 2 3
CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (IIP) CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
(%YoY_Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo) (%YoY_Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)
15% 6%
10% 5% 3.84%
4%
5%
3%
0%
2%
-5% -1.76% 1%
-10% 0%
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA & DỊCH VỤ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU
(Nghìn tỷ đồng) (Tỷ USD)
600 510.7 40
500 35
30
400 25
300 20 27.54
200 15
10
100 5
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
3.0 3.5
2.5 3.0
2.5
2.0
2.0
1.5
1.5
1.0 1.53 1.0 1.53
0.5 0.5
0.0 0.0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC SỐ DN GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG DN đăng ký mới
(Nghìn tỷ đồng) (Nghìn DN) DN quay lại HĐ
80 40
70
60 30
25.58
50 39.30
40 20
30
20 10
10
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
CHI TIẾT
CÁC CHỈ SỐ
VĨ MÔ
Theo GSO, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong T04-2023 tiếp tục CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG BÌNH QUÂN (CPI)
giảm thêm -0.34% MoM (sau khi đã giảm trong tháng trước). (%YoY)
Nguyên nhân CPI giảm trong tháng được lý giải là do giá thực 0
4.90%
phẩm và nhiều loại hàng hóa & dịch vụ tiêu dùng giảm do qua mùa 0
cao điểm tiêu dùng đầu năm và sức cầu yếu ở nhiều nhóm hàng. 3.84%
0
Ngoài ra, theo lý giải của GSO, chỉ số giá giáo dục giảm mạnh nhất 2.71%
là do một số địa phương đã điều chỉnh giảm mức học phí cho phù 0
2.10%
hợp với Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20/12/2022, sau khi đã tạm 0
Mặc dù sau 2 tháng chỉ số CPI giảm nhiệt, nhưng giá nhiều
mặt hàng hiện vẫn tăng khá so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế
0
4T-2023, CPI đã tăng bình quân 3.84% YoY. Theo chúng tôi, giá 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23
tiêu dùng thực tế người dân phải chi trả hiện có mức tăng cao hơn
số liệu thống kê này. Nguyên nhân, theo khảo sát thực tế, so với
cùng kỳ năm trước, giá niêm yết nhiều loại hàng hóa tiêu dùng (như CPI BÌNH QUÂN %YoY (Lũy kế)
thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia đình…) hiện cao hơn khoảng % YTD
7%-30% tùy loại. Tuy nhiên nhiều nhãn hàng, đơn vị bán lẻ (siêu 5.0%
thị) vẫn đang áp dụng các chính sách khuyến mãi nhằm “giảm sốc” 4.0%
cho khách hàng và/hoặc giúp khách hàng quen dần với mức giá 3.84%
3.0%
mới, và kích cầu tiêu dùng.
2.0%
Tuy vậy, mức tăng CPI trong những tháng tới không đáng ngại 0.39%
1.0%
nếu không có biến động chính trị nào quá lớn tác động đến
giá nhiên liệu và xăng dầu. Cơ sở cho nhận định trên là: (i) giá 0.0%
xăng dầu trong nước vẫn đang thấp hơn cùng kỳ, và giá dầu -1.0%
thô thế giới đang trong xu hướng giảm; (ii) giá các hàng hóa -2.0%
tiêu dùng khác khó có thể tăng trong bối cảnh sức cầu tiêu Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
dùng yếu như hiện nay.
CPI 1 SỐ NHÓM HÀNG TRỌNG YẾU 4T-2023 %MoM (so với tháng trước)
%YoY ( Bình quân 4 tháng đầu năm so với cùng kỳ)
12%
9.1%
9% 6.7%
6.0%
6% 3.7% 4.0% 4.4% 3.9%
2.7% 2.6%
3%
0.6%
0%
-0.3%
-3%
-2.3%
-6%
LƯƠNG THỰC DV ĂN GIÁO NHÀ Ở & GIẢI ĐỒ UỐNG & ĐỒ DÙNG MAY MẶC & DƯỢC & BƯU CHÍNH GIAO
THỰC PHẨM UỐNG NGOÀI DỤC VLXD TRÍ THUỐC LÁ GIA ĐÌNH GIÀY DÉP Y TẾ VIỄN THÔNG THÔNG
CÁC LẦN ĐIỀU CHỈNH GIÁ XĂNG RON95 TRONG DIỄN BIẾN GIÁ LỢN HƠI (TẠI AN GIANG)
NƯỚC (VNĐ/ lít) (Nghìn đồng / kg)
Aug-22
1-Jul-22, 68
36,000 32,763 70
33,000
65
30,000 21-Apr-23,
60
27,000 23,639
24,000 55 Apr-23
49
21,000
50
18,000
15,000
45
12,000 40
Feb-22 Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23 Feb-22 Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23
S Ả N X U ẤT T R O N G N Ư Ớ C
9.20%
đang tăng trưởng âm (-1.76% yoy).
0
7.51%
0
1.80%
ngành khác như điện tử, chế biến gỗ & nội thất, 0
0
-1.76%
CHỈ SỐ SẢN XUẤT IIP Chỉ số sản xuất sụt mạnh giảm phổ biến ở các
TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP nhóm ngành phục vụ xuất khẩu. Thiếu đơn
(%YoY – Lũy kế đến tháng báo cáo so với cùng kỳ) hàng xuất, nhu cầu tiêu dùng tại thị trường
xuất khẩu lớn của Việt Nam (như Mỹ, EU)
25% yếu, là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng
20% các nhà máy cắt giảm công suất hoạt động, sa
15% thải công nhân.
10%
5%
0%
-5%
-10%
S Ả N X U ẤT T R O N G N Ư Ớ C
SẢN LƯỢNG SẮT, THÉP THÔ* SẢN LƯỢNG KHÍ HÓA LỎNG
(Nghìn tấn) (Nghìn tấn)
3,000 120
2,500 2,240 100
1,835 1,765 75.1 73.7 73.5
2,000 80
1,500 60
1,000 40
500 20
0 0
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
SẢN LƯỢNG THÉP CÁN* SẢN LƯỢNG LINH KIỆN ĐIỆN THOẠI
(Nghìn tấn) (Nghìn tỷ đồng, không bao gồm điện thoại nguyên chiếc)
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
SẢN LƯỢNG THÉP THANH, THÉP GÓC* SẢN LƯỢNG QUẦN ÁO MAY SẴN
(Nghìn tấn) (Triệu cái)
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
14 12.1 40
11.2 11.6
12 35
30 23.4
10 23.1
25 21.4
8
20
6
15
4 10
2 5
0 0
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
S Ả N X U ẤT T R O N G N Ư Ớ C
SẢN LƯỢNG THỦY HẢI SẢN CHẾ BIẾN SẢN LƯỢNG THỨC ĂN THỦY SẢN
(Nghìn tấn) (Nghìn tấn)
500 700
649
414 573 589
600
400
310 334
500
300 400
200 300
200
100
100
0 0
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
200 1,400
151 154 1,200 1,035
139 960 952
150 1,000
800
100
600
50 400
200
0 0
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
20 400
14.1 350
15 12.7 12.6 300
250 207
10 200 159
170
150
5 100
50
0 0
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA & DỊCH VỤ 4T-2023: Doanh thu tổng mức bán lẻ hàng hóa
(Nghìn tỷ đồng, %YoY) & dịch vụ tiêu dùng đạt 2,007 nghìn tỷ đồng,
tăng +12.8% YoY.
2,500 998000.00%
2,007
1,780 Trong đó, doanh số bán lẻ hàng hóa +10.5% yoy,
1,580 1,668
dịch vụ lưu trú & ăn uống +25.8% yoy, và dịch vụ
2,000 798000.00%
1,541
1,500 598000.00%
500 198000.00%
tăng +10.5% yoy chủ yếu do tăng giá, trong khi
0 -2000.00%
sức mua sắm của người dân khá yếu, do tình hình
kinh tế khó khăn ảnh hưởng trực tiếp đến thu
13.0% -2.5% 8.2% 6.7% 12.8%
nhập và hành vi tiêu dùng của người dân.
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23
171
1,800 9999000.00%
200 7999000.00%
9.1 7999000.00%
7.8
7999000.00%
1,400
12
1,200
10
150 5999000.00% 5999000.00%
5999000.00%
4.3
1,000
3.9
8
800
600
4
400
1999000.00% 50 1999000.00%
1999000.00%
200 2
0 -1000.00% 0 -1000.00%
0 -1000.00%
14.4% 1.8% 7.8% 7.8% 10.5% 9.2% -20.3% 8.9% 5.0% 25.8% 14.9% -47.4% -50.1% 10.5% 109.4%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23
500 60 4.0
50 3.5
400 3.0
40 2.5
300
30 2.0
200 1.5
20
100 1.0
10 0.5
0 0 0.0
Apr-20 Jan-21 Oct-21 Jul-22 Apr-23 Apr-20 Jan-21 Oct-21 Jul-22 Apr-23 Apr-20 Jan-21 Oct-21 Jul-22 Apr-23
CHI TIẾT DOANH THU MỘT SỐ LĨNH VỰC NGÀNH BÁN LẺ Doanh thu % YoY
NHÓM HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)
560.0
444.1 489.1 160 16%
403.6
600 9999000.00%
500
370.1 7999000.00% 140 14%
400
120 12%
100 10%
5999000.00%
300
80 8%
3999000.00%
200
100
1999000.00%
60 6%
0 -1000.00% 40 4%
20 2%
16.1% 9.1% 10.0% 10.1% 14.5% 0 0%
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23
NHÓM HÀNG ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)
168.6
170 9999000.00%
50 10%
163.3
168
166
162.5 7999000.00%
40 5%
159.5 159.5
164
5999000.00%
30 0%
162
3999000.00%
160
158
20 -5%
1999000.00%
156
154 -1000.00%
10 -10%
3.1% 1.9% 3.8% -5.4% 2.4%
0 -15%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
NHÓM HÀNG MAY MẶC (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)
78.9
80
78
75.2 9999000.00%
25 30%
76
71.9 7999000.00%
20 20%
74
72
69.3 68.7 5999000.00%
70
68
3999000.00%
15 10%
10 0%
66
1999000.00%
64
62 -1000.00%
5 -10%
7.8% -0.9% 9.5% -4.4% 9.8%
0 -20%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
NHÓM HÀNG PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI (TRỪ Ô TÔ, KỂ CẢ PHỤ TÙNG) (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)
79.3
82
80
75.5 76.2
9999000.00%
25 20%
78
76
72.8 7999000.00%
20 15%
68.1
74 5999000.00%
15 10%
72
70 3999000.00%
68
10 5%
66 1999000.00%
64
62 -1000.00%
5 0%
6.9% -6.5% 10.9% 0.9% 4.1%
0 -5%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
NHÓM HÀNG VẬT PHẨM VĂN HÓA, GIÁO DỤC (Nghìn tỷ đồng, %YoY Lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo)
17.9 17.7
19 9999000.00%
6 30%
16.5
18
5
18 7999000.00%
17
15.6 20%
15.1
17 5999000.00%
4
10%
16
16 3999000.00%
15
3
0%
15 1999000.00%
2
14
14 -1000.00%
1 -10%
2.0% -3.4% 9.3% 8.6% -1.1%
0 -20%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
X U ẤT K H Ẩ U
T Ổ N G Q UA N
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Xuất khẩu Nhập khẩu %YoY_XK 4T-2023: Cán cân thương mại thặng
(Tỷ USD, %YoY) dư khá cao (6.35 tỷ USD). Tuy nhiên sự
sụt giảm mạnh ở cả 2 chiều xuất khẩu
và nhập khẩu cho thấy rõ bức tranh
140 9999000.00%
7999000.00%
100
80
5999000.00% trong nước & xuất khẩu.
Cụ thể, xuất khẩu trong T04 tiếp tục giảm
60
3999000.00%
105.2
104.1
123.1
120.8
108.6
102.2
-17.1% yoy và -7.3% MoM. Và lũy kế 4T-
79.2
78.3
81.0
78.4
40
1999000.00%
5.0
4.0
2.61 2.80
3.0
2.35
1.39 1.51
0.93 1.11
0.66
2.0
1.0
0.0
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
14
X U ẤT K H Ẩ U
M ẶT H À N G
Xuất khẩu 4T đầu năm giảm ở hầu TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU 4T-2023 XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
hết các nhóm hàng, ngoại trừ một TOP MẶT HÀNG CHỦ LỰC %YoY_Xuất khẩu
số mặt hàng nông sản & rau quả, (TỶ USD)
phương tiện vận tải & phụ tùng. 30 999998000.00%
25
Trong đó, Top các nhóm hàng chủ lực 17.42
799998000.00%
20 16.13
(gồm điện thoại, điện tử, máy móc, 13.05 11.79
599998000.00%
15
7.28 6.37
dệt may, giày dép, gỗ, thủy sản, sắt 10
399998000.00%
0
khẩu có mức giảm từ 6-31% yoy tùy
-2000.00%
loại; ngoại trừ xuất nông sản tăng -17.3% -8.9% -5.9% -20.7% -15.4% 13.3% -31.3% -29.1% -27.9%
trưởng dương nhờ mặt hàng gạo và ĐIỆN THOẠI ĐIỆN TỬ,
& LINH KIỆN MÁY TÍNH,
MÁY MÓC,
THIẾT BỊ
MAY MẶC & GIÁY DÉP & NÔNG SẢN & GỖ & SP GỖ
XƠ SỢI, NPL TÚI XÁCH RAU QUẢ*
THỦY SẢN SẮT, THÉP
rau quả tích cực nhất (tăng lần lượt LINH KIỆN
54.5% yoy và 19.4% yoy). Chú thích: (*) Nông sản không bao gồm cao su
MẶT HÀNG XUẤT KHẨU XUẤT KHẨU 4T-2023 XUẤT KHẨU T04-2023
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
15
X U ẤT K H Ẩ U
M ẶT H À N G
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁC NHÓM HÀNG LỚN THEO THÁNG
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
ĐIỆN THOẠI & LINH KIỆN ĐIỆN TỬ, MÁY TÍNH & LINH KIỆN
(Triệu USD) (Triệu USD)
8,000 6,000
5,000
6,000
4,000
4,000 3,000
2,000
2,000
1,000
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI & PHỤ TÙNG
(Triệu USD) (Triệu USD)
5,000 1,500
4,000 1,200
3,000 900
2,000 600
1,000 300
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
HÀNG DỆT MAY GIÀY DÉP
(Triệu USD) (Triệu USD)
5,000 2,500
4,000 2,000
3,000 1,500
2,000 1,000
1,000 500
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO THÁNG
GỖ & SẢN PHẨM GỖ HÀNG THỦY SẢN
(Triệu USD) (Triệu USD)
2,000 1,200
1,000
1,500
800
1,000 600
400
500
200
0 0
Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
16
X U ẤT K H Ẩ U
THỊ TRƯỜNG
4T-2023: Xuất khẩu giảm mạnh ở hầu hết các thị trường lớn; Trong đó,
o Đặc biệt thị trường US & EU giảm mạnh nhất.
o Khu vực Châu Á ghi nhận mức giảm ít hơn
o Thị trường Trung Quốc trong tháng T04 duy trì mức tương đương tháng trước. Tuy nhiên, giá trị xuất khẩu và sức phục hồi
như vậy chưa đạt như nhiều kỳ vọng & dự báo hồi đầu năm.
THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU 4T-2023 NHẬP KHẨU 4T-2023 CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
XUẤT KHẨU
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG US GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG TRUNG QUỐC
(Tỷ USD) (Tỷ USD)
12 10.3 8
10 7.7 7.6 6 4.4 4.5
8 3.8
6 4
4
2
2
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG EU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG ASEAN
(Tỷ USD) (Tỷ USD)
5 4.3 4
3.1 3.0
4 3.3 3.3 3 2.4
3
2
2
1 1
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG HÀN QUỐC GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU SANG NHẬT BẢN
(Tỷ USD) (Tỷ USD)
3 3 2.0
2.2 1.9
3
1.9 1.9 2 1.7
2
2
2
1
1
1 1
0 0
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan, https://data.vietdata.vn/
17
V Ố N ĐẦU T Ư F D I
Dòng vốn FDI đăng ký vào Việt Nam trong 4T-2023 tiếp tục dấu Thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam từ nay đến cuối
hiệu chậm lại. Trong đó, tổng vốn FDI đăng ký trong kỳ (không bao gồm năm được dự kiến tiếp tục chậm, trong bối cảnh khó khăn
vốn FII) giảm -35.8% yoy. của kinh tế toàn cầu được dự báo sẽ còn kéo dài ít nhất
o Riêng vốn tăng thêm của các dự án hiện hữu giảm -68.6% yoy, đến giữa năm sau. (Thậm một số tổ chức quốc tế cho rằng kinh
do hầu hết DN tạm hoãn các kế hoạch mở rộng trong bối cảnh lãi tế toàn cầu đang bắt đầu 1 chu kỳ suy thoái).
suất tăng cao và sức tiêu thụ toàn cầu giảm, thiếu đơn hàng. Ngoài ra, bên cạnh khó khăn của kinh tế toàn cầu, việc áp dụng
o Vốn đăng ký của các dự án thành lập mới mặc dù tăng +11.1% quy tắc thuế tối thiểu toàn cầu từ 2024 trong khuôn khổ
yoy, nhưng thiếu vắng các dự án quy mô lớn (ngoại trừ 2 dự án Chương trình hành động chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển
tại Bắc Giang hồi T01). Số dự án có quy mô vốn <1 triệu USD chiếm dịch lợi nhuận (BEPS) do 142 quốc gia thành viên tham gia sẽ
gần 70% số dự án đăng ký mới trong kỳ. càng tạo thêm thách thức cho Việt Nam trong việc điều chỉnh
o Các dự án FDI mới tập trung phần lớn ở các tỉnh thành khu vực các chính sách nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh trong thu hút
phía Bắc, chiếm đến 63% tổng vốn đăng ký thành lập mới. vốn đầu tư nước ngoài.
Nguyên nhân một phần do quỹ đất công nghiệp và hạ tầng giao
thông phía Bắc liên tục mở rộng/đầu tư trong vài năm gần đây.
5.92 11.20
6 9999000.0% 12 9999000.0%
5.85
9.85
6
5.70
10
8.99
7999000.0% 7999000.0%
5
5.50 5999000.0%
8
7.46 5999000.0%
5.77
5.15
5
3999000.0% 3999000.0%
1999000.0% 1999000.0%
2
5
5 -1000.0% 0 -1000.0%
7.6% -9.7% 6.8% 7.6% -1.2% 28.6% 32.2% 13.7% -19.8% -35.8%
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23
VỐN FDI GIẢI NGÂN THEO THÁNG VỐN FDI ĐĂNG KÝ THEO THÁNG Đăng ký mới
(Triệu USD) (Triệu USD) Tăng vốn
2,500 1,879
1,710
2,500
2,000 1,526
1,400 1,500 2,000 1,5342,000
1,500
1,500 1,500
1,000
1,000 1,000
0 0 -
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
THU HÚT VỐN FDI TỔNG VỐN FDI ĐĂNG KÝ VỐN FDI ĐĂNG KÝ MỚI THU HÚT VỐN FDI TỔNG VỐN FDI ĐĂNG KÝ VỐN FDI ĐĂNG KÝ MỚI
Theo quốc gia Theo địa phương
4T-2023 Triệu USD %YoY % Tỷ trọng %YoY 4T-2023 Triệu USD %YoY % Tỷ trọng %YoY
Singapore 1,744.3 -32% 87% 92% Bắc Giang 996.8 216% 95% 803%
Trung Quốc 687.2 -34% 77% 6% Bắc Ninh 605.8 -61% 80% 393%
Hồng Kông 540.7 -7% 92% 152% TP. Hồ Chí Minh 544.0 -34% 31% -8%
Hàn Quốc 490.1 -70% 37% 76% Long An 435.4 23% 91% 97%
Đài Loan 452.2 111% 73% 39% Quảng Ninh 421.8 281% 100% 281%
Nhật Bản 387.1 -44% 65% -1% Đồng Nai 418.1 67% 16% -12%
Hà Lan 238.6 596% 78% 1088% Hải Phòng 373.0 -41% 53% -44%
Hoa Kỳ (US) 226.8 54% 8% -86% Bình Dương 346.5 -79% 92% -80%
Thổ Nhĩ Kỳ 182.4 150% 0% Nghệ An 286.9 -29% 100% 14247%
Thụy Điển 163.8 819002% 94% 771692% Hưng Yên 224.0 -9% 43% -2%
TỔNG CỘNG 5,765.1 -36% 71% 11% TỔNG CỘNG 5,765.1 -36% 71% 11%
ĐĂ N G K Ý D OA N H N G H I Ệ P
TƯƠNG QUAN SỐ DN GIA NHẬP/ RÚT LUI KHỎI THỊ TRƯỜNG Trong T04-2023, số lượng DN thành lập mới và quay trở lại
Tổng số DN đăng ký mới & quay lại HĐ hoạt động có tăng so với tháng trước. Tuy nhiên, lũy kế 4T-
Tổng số DN tạm ngừng KD/ chờ giải thể/ giải thể 2023, số liệu đăng ký kinh doanh tiếp tục phản ánh rõ
(Nghìn doanh nghiệp) nét những khó khăn chung của hoạt động SXKD & niềm
tin của cộng đồng doanh nghiệp về triển vọng kinh
90
80.5 78.9 90.00
70
60.8 63.4 Cụ thể, tổng số doanh nghiệp thành lập mới và tái gia nhập
55.4
70.00
60 60.00
thị trường trong 4T-2023 giảm -2% yoy, trong khi số DN giải
50 50.00
thể và tạm ngừng kinh doanh tăng hơn 25% yoy (ngoài ra,
chưa tính đến các doanh nghiệp vẫn duy trì hoạt động nhưng
40 40.00
20 20.00
10
o Trong số các DN tạm ngừng kinh doanh & giải thể, lĩnh
vực BĐS ghi nhận mức tăng mạnh nhất; do cả chủ đầu tư
0 -
thoại…)
50
Trong bối cảnh khó khăn, một loạt các chính sách nhằm
79998000.0%
40 29.00
30 20.95
59998000.0%
0 -2000.0%
sắc ngay trong 1-2 quý tới như kỳ vọng trước đây, trong
0.6% -6.2% 21.8% 39.9% 10.1% bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có tín hiệu xấu hơn dự
DN thành DN quay lại DN tạm ngừng DN chờ DN kiến, mặt bằng lãi suất cho vay vẫn còn cao, tác động của
lập mới hoạt động KD có thời hạn giải thể giải thể các chính sách nếu có cũng luôn có độ trễ.
SỐ DN MỚI & QUAY LẠI HOẠT ĐỘNG 2022 SỐ DN RÚT LUI KHỎI THỊ TRƯỜNG 2022
2023 2023
(THEO THÁNG, Nghìn DN) %YoY (THEO THÁNG, Nghìn DN) %YoY
40 99000.0%
50 43.87 99000.0%
20.51 59000.0%
30 59000.0%
20 12.77
20 14.51
9.01
39000.0% 39000.0%
10 7.61
19000.0%
10 19000.0%
0 -1000.0%
0 -1000.0%
Thương mại (bán buôn, bán lẻ) 18,934 38.0% 7.5% 2,153 35.1% 5.3% 18,132 36.3% 24.1%
Công nghiệp chế biến, chế tạo 5,938 11.9% -8.2% 665 10.9% 9.9% 5,965 11.9% 26.5%
Xây dựng 5,486 11.0% -3.5% 493 8.0% 7.6% 7,120 14.3% 24.2%
Bất động sản 1,394 2.8% -61.3% 456 7.4% 37.3% 2,116 4.2% 61.8%
Vận tải, kho bãi 2,208 4.4% -13.9% 244 4.0% 8.4% 2,752 5.5% 26.8%
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 2,312 4.6% 24.7% 321 5.2% 8.1% 2,460 4.9% 10.3%
Khác 13,600 27.3% 15.4% 1,794 29.3% 12.0% 11,385 22.8% 11.3%
TỔNG CỘNG 49,872 100.0% 0.6% 6,126 100.0% 10.1% 49,930 100.0% 21.8%
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh, https://data.vietdata.vn/
19
THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Chi NSNN CHÊNH LỆCH THU CHI NSNN
(* Số liệu tính đến cuối T04-2023, trong khi cùng Thu NSNN (* Số liệu tính đến cuối T04-2023, trong khi cùng
kỳ các năm trước tính đến 15/04, Nghìn tỷ đồng) kỳ các năm trước tính đến 15/04, Nghìn tỷ đồng)
800
679.4 645.4 250 207.8
700
600
145.1
500
150
62.5
400
300
100
44.6
376.4
408.5
400.3
471.5
500.3
200
50
18.7
100
0 0
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22* 4T-23* 4T-19 4T-20 4T-21 4T-22* 4T-23*
hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, Thu nội địa 538.8 -2.0% 40.4%
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu
Thu cân đối NS từ
nhập cá nhân và tiền thuê đất trong 84.7 -19.9% 35.4%
XNK
năm 2023, có hiệu lực từ 14/4/2023
đến hết ngày 31/12/2023. Mặc dù Thu từ dầu thô 21.9 -9.6% 52.2%
Nghị định không làm ảnh hưởng đến
tổng số thu thuế, nhưng sẽ tiếp tục ảnh Thu khác 0.0
hướng đến tiến độ thu NSNN trong các
quý sắp tới.
CƠ CẤU CHI NSNN 4T-2023 % Dự
Nghìn tỷ đồng %YoY
toán
0 100 200 300 400 500 600
Về chi NSNN: So với cùng kỳ năm trước, Chi đầu tư phát triển 110.6 15.6% 15.2%
tiến độ chi cho đầu tư phát triển tích cực
hơn, tăng +15.6% yoy, tuy nhiên vẫn chỉ đạt Chi trả nợ lãi 34.0 -3.3% 33.0%
15.2% dự toán.
Chi khác 0.3
V Ố N ĐẦU T Ư T Ừ N GÂ N SÁC H N H À N Ư ỚC
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC T04-2023: Giải ngân vốn NSNN tiếp tục tăng dần. Lũy kế
(Nghìn tỷ đồng, %YoY) 4T-2023, tổng vốn đầu tư từ nguồn NSNN cũng tăng khá
131.2 +17.9% so với cùng kỳ năm trước (đạt 131.2 nghìn tỷ
140
109.7 đồng), nhưng vẫn chỉ mới đạt 18-19% so với kế hoạch.
998000.0%
120 99.2
85.2
798000.0%
100
73.9 598000.0%
o Trong đó, giải ngân vốn của Bộ Y tế, BXD và Bộ Khoa
80
60 398000.0%
học công nghệ tiếp tục chậm và giảm so với cùng kỳ
40
198000.0%
năm trước.
20
0 -2000.0%
o Một số tỉnh thành phía Bắc có tỷ lệ giải ngân so với kế
3.6% 15.2% 16.5% 10.5% 17.9%
hoạch cao hơn phía Nam. Đặc biệt Tp. Hồ Chí Minh chỉ
mới giải ngân được 10.6% so với kế hoạch.
4T-19 4T-20 4T-21 4T-22 4T-23
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN THEO THÁNG VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Nghìn tỷ đồng) (Tỷ đồng)
7,000 5,665
70
6,000
60
5,000
50 3,361
39.3 4,0002,706
40 30.2 33.6 3,000
2,000
30
1,000
20
0
10 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
0
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
kiến.
24,000 105
(i) Thông tư số 02/2023/TT-NHNN cho phép các TCTD 100
chủ động cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên 23,500 95
nhóm nợ với một số điều kiện cụ thể với thời hạn một 90
23,000
năm kể từ ngày được cơ cấu lại. Và hiệu lực Thông tư 85
đến hết 30/06/2024. 22,500 80
Feb-22 Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23
(ii) Thông tư số 03/2023/TT-NHNN cho phép nới một số
điều kiện đầu tư, cho vay, mua lại TPDN của các TCTD
với một số điều kiện cụ thể, thực hiện từ 24/04/2023
đến hết năm 2023; qua đó góp phần tháo gỡ khó khăn
tạm thời của thị trường TPDN, và củng cố thanh khoản
cho doanh nghiệp.
4.0%
3.0%
2.0%
1.0%
0.0%
Apr/21 Aug/21 Dec/21 Apr/22 Aug/22 Dec/22 Apr/23
TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH TPCP THEO THÁNG
(Nghìn tỷ đồng)
Trong T04-2023, giá trị phát hành thành TỔNG GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH 4T-2023
công tiếp tục tích cực, đạt 34.81 nghìn tỷ
đồng.
139.68
Nghìn tỷ đồng
Lũy kế 4T-2023, tổng giá trị phát hành Gấp 4 lần 4T-2022
thành công đạt 139.68 nghìn tỷ đồng, gấp 4 50
lần cùng kỳ 2022, với tỷ lệ trúng thầu ở 45
40 34.81
mức cao 80%. Đây là sự khác biệt lớn so 35
26.30
với cùng kỳ năm trước. 30
25
20
Trong đó, hơn 84% giá trị phát hành thành 15
công là loại TPCP kỳ hạn 10Y & 15Y. Tuy 10 4.62
5
nhiên, trong T04 có sự gia tăng đột biến 0
trong phát hành TPCP kỳ hạn 5Y. Giá trị
Jan-21 Apr-21 Jul-21 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23
phát hành kỳ hạn 5Y chiếm đến 32.8% tổng
giá trị phát hành thành công trong tháng.
KẾ HOẠCH PHÁT HÀNH TPCP Q2-2023 GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH TPCP THEO QUÝ (Nghìn tỷ đồng)
(Nghìn tỷ đồng)
T R Á I P H I Ế U D OA N H N G H I Ệ P
T04-2023: Hoạt động phát hành TPDN trầm lắng Một số tổ chức phát hành đạt được đồng thuận với trái chủ về gia
trở lại sau khi tăng mạnh trong T03. Trong tháng hạn thời hạn trái phiếu. Ngoài ra, hoạt động mua lại TPDN trước hạn
chỉ có 671 tỷ đồng TPDN phát hành thành công, trong tháng cũng chững lại.
trong đó không có đợt phát hành riêng lẻ mới nào.
Tuy nhiên, việc gia hạn thời hạn trái phiếu chỉ mang tính giải
Tuy nhiên, trong tháng ghi nhận diễn biến tích pháp tình thế, giảm thiểu nguy cơ phá sản dây chuyền trong
cực trong hoạt động đàm phán giữa các tổ chức ngắn hạn. Và/hoặc bài toán phát hành TPDN mới để đảo nợ
phát hành và trái chủ, sau một loạt các nỗ lực của dường như chỉ mới giải quyết cho nhóm DN lớn và năng lực tài
Chính phủ, các Bộ liên quan và NHNN trong việc chính tốt.
tháo gỡ những khó khăn của lĩnh vực BĐS (Nghị
Để lấy lại niềm tin của NĐT và hướng đến một thị trường TPDN
định 08/2023/NĐ-CP, Nghị quyết số 33/NQ-CP,
phát triển bền vững sẽ cần nhiều thời gian hơn nữa. Và áp lực
Thông tư 02 & 03/2023/TT-NHNN…).
đáo hạn của thị trường trong những tháng tới vẫn rất lớn. Tính
đến ngày 24/04/2023 có khoảng 57 doanh nghiệp nằm trong danh
sách chậm nghĩa vụ thanh toán lãi hoặc nợ gốc trái phiếu doanh
nghiệp theo thông báo của HNX. Khoảng hơn 45.2 nghìn tỷ đồng trái
phiếu doanh nghiệp của các doanh nghiệp trong danh sách sẽ đáo hạn
trong năm 2023, chiếm khoảng 24.4% tổng giá trị đáo hạn toàn thị
trường trong những tháng còn lại của 2023.
GIÁ TRỊ MUA LẠI TPDN GIÁ TRỊ MUA LẠI TPDN TRƯỚC HẠN
TRƯỚC HẠN 4T-2023
THEO THÁNG
4T-2023 (Nghìn tỷ đồng) (Nghìn tỷ đồng) 46.88
Nghìn tỷ đồng
Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 +52.0% YoY
12 60
10 50
8 40
6 30
0 0
TCTD Bất động sản Chứng khoán Khác
Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
Trong tuần đầu T04, thị trường tiếp tục nhịp % so với
CHỈ SỐ 28/04/23 31/03/Y23
phục hồi kéo dài từ nửa cuối T03. 30/12/Y22
Tuy nhiên, từ tuần thứ 2, VN-index chuyển
VN-Index 1,049.12 -1.46% 4.17%
hướng giảm trở lại. Và nhìn chung trong suốt
thời gian sau đó, thị trường ảm đạm, thanh
HNX-Index 207.48 -0.01% 1.06%
khoản giao dịch ở mức thấp, NĐTNN bán ròng.
Với diễn biến kinh tế chung hiện tại, KQKD Q1- UPCOM 77.77 1.32% 8.55%
2023 vừa được công bố, và triển vọng kinh
doanh của các DNNY vẫn còn khó khăn và chưa VN30 1,051.43 -2.07% 4.60%
có nhiều chuyển biến, thị trường vẫn còn tiềm
ẩn rủi ro. Do đó, tâm lý của NĐT vẫn rất thận HNX30 372.74 -0.01% 12.58%
trọng, và thị trường được nhận định khó có cơ
hội bứt phá mạnh.
Aug-21
Oct-21
Dec-21
Feb-22
Apr-22
Aug-22
Dec-22
Feb-23
Apr-23
Jun-21
Jun-22
Aug-21
Dec-21
Feb-22
Aug-22
Dec-22
Oct-22
Feb-23
Apr-21
Oct-21
Apr-22
Apr-23
Jun-21
Jun-22
0
Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23
40 -1,000
20 -2,000
0 -3,000
Aug-21
Dec-21
Aug-22
Dec-22
Feb-21
Apr-21
Jun-21
Oct-21
Feb-22
Apr-22
Oct-22
Feb-23
Apr-23
Jun-22
-4,000
Apr-22 Jun-22 Aug-22 Oct-22 Dec-22 Feb-23 Apr-23
GIÁ
HÀNG
HÓA
Dầu thô
Các loại tiền tệ
Một số loại hàng hóa
Giá cước vận tải quốc tế
27
D I Ễ N B I Ế N C ÁC LOẠ I T I Ề N T Ệ
120 2,200
115
110 2,000
105
100 1,800
95
90 1,600
85
80 1,400
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23
3,800 7.6
3,700 7.2
3,600
6.8
3,500
6.4
3,400
3,300 6.0
3,200 5.6
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23
30,000 1.3
29,000
1.2
28,000
27,000 1.1
26,000
25,000 1.0
24,000
0.9
23,000
22,000 0.8
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23
240 160
230 150
220 140
210
130
200
120
190
180 110
170 100
160 90
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23
D I Ễ N B I Ế N C Ư Ớ C VẬ N TẢ I
TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI BỜ ĐÔNG BẮC MỸ TUYẾN BỜ ĐÔNG BẮC MỸ – TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to North America East Coast) (North America East Coast to China/East Asia)
25,000 1,400
20,000
1,200
15,000
1,000
10,000
5,000 800
0 600
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23
TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI BỜ TÂY BẮC MỸ TUYẾN BỜ TÂY BẮC MỸ – ĐẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to North America West Coast) (North America West Coast to China/East Asia)
20,000 1,200
16,000
1,000
12,000
8,000
800
4,000
0 600
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23
TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI BẮC ÂU TUYẾN BẮC ÂU – ĐẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to North Europe) (North Europe to China/East Asia)
16,000 1,200
12,000 900
8,000 600
4,000 300
0 0
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23
TUYẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á – ĐI ĐỊA TRUNG HẢI TUYẾN ĐỊA TRUNG HẢI – ĐẾN TRUNG QUỐC/ ĐÔNG Á
(China/East Asia to Mediterranean) (Mediterranean to China/East Asia)
16,000 1,700
1,400
12,000
1,100
8,000
800
4,000
500
0 200
Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23 Oct-21 Jan-22 Apr-22 Jul-22 Oct-22 Jan-23 Apr-23
Nguồn: Freightos.com
29
D I Ễ N B I Ế N G I Á H À N G H ÓA
GIÁ DẦU BRENT USD/ Thùng USD/ Tấn GIÁ THÉP XÂY DỰNG TẠI MỸ
140 1,100
120 950
100
800
80
650
60
500
40
20 350
0 200
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23
GIÁ THAN THẾ GIỚI USD/ Tấn CNY/ Tấn GIÁ HRC TRUNG QUỐC
500 7,000
450
400
350 6,000
300
250 5,000
200
150
4,000
100
50
0 3,000
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
GIÁ PHÂN URÊ THẾ GIỚI USD/ Tấn USD per CWT GIÁ GẠO THÔ THẾ GIỚI
1,050 20
19
900
18
750 17
16
600 15
14
450
13
300 12
11
150 10
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23
GIÁ NGÔ THẾ GIỚI USD / Bushel CNY / Tấn GIÁ NHỰA PP THẾ GIỚI
(US CORN)
1,000 10,500
10,000
800 9,500
9,000
600
8,500
400 8,000
7,500
200 7,000
May-21 Sep-21 Jan-22 May-22 Sep-22 Jan-23 May-23 Apr-21 Aug-21 Dec-21 Apr-22 Aug-22 Dec-22 Apr-23
DATABASE RESEARCH