Professional Documents
Culture Documents
Ngày 02/10/2023
Bộ chỉ số HOSE-Index, VNX-Index cùng các chỉ số đầu tư bao gồm VNDiamond, VNFIN Lead và VNFIN Select sẽ thực hiện tái cơ cấu danh mục cho
kỳ Q4.2023 với một số mốc thời gian đáng chú ý sau:
Trong đó, chỉ số VNDiamond sẽ thực hiện rà soát thay đổi về danh mục thành phần, trong khi các chỉ số còn lại bao gồm VN30 và VNFIN Lead chỉ
cập nhật số liệu và tính toán lại tỷ trọng danh mục.
Với số liệu ước tính vào ngày 29/09, chúng tôi dự báo chỉ số VNDiamond sẽ có các thay đổi như sau:
• DHC có thể bị loại khỏi chỉ số do không thỏa mãn yêu cầu về thanh khoản.
• VRE có thể được thêm vào chỉ số khi là cổ phiếu nằm trong nhóm 8 công ty ngoài ngành Ngân hàng và Tài chính sắp xếp theo tỷ lệ FOL
từ cao nhất đến thấp nhất.
• ACB và MSB có thể được nâng tỷ trọng đáng kể nhờ thanh khoản tăng giúp giới hạn trọng số theo thanh khoản (wL) tăng
Giả định với các thay đổi như trên, danh mục chỉ số mới sẽ bao gồm 17 cổ phiếu, trong đó 9 cổ phiếu thuộc nhóm ngành Ngân hàng sẽ bị áp dụng
mức tỷ trọng tối đa cho cả nhóm ngành là 40%. Trong các ETF trên thị trường, hiện có 3 ETF đang sử dụng chỉ số VNDiamond làm tham chiếu bao
gồm VFMVN DIAMOND, MAFM VNDIAMOND và BVFVN DIAMOND với tổng giá trị tài sản ròng khoảng 19.758 tỷ đồng.
Riêng quỹ VFMVN Diamond hiện có tổng giá trị tài sản khoảng 19.438 tỷ đồng. Cụ thể, tổng giá trị tài sản quỹ đã tăng 7,49% so với đầu năm, NAV
tăng 18,8% so với đầu năm, tuy nhiên quỹ bị rút ròng là -1.948 tỷ đồng từ đầu năm.
Chúng tôi ước tính tỷ trọng danh mục chỉ số và giao dịch của quỹ như sau:
Số ngày
Tỷ
Mã % Tỷ trọng Thay Số lượng CP KLGD trung giao dịch
Phân ngành wFOL wL trọng
CK Freefloat mới đổi mua/bán bình ngày tương
cũ
đương
MWG Bán lẻ 75% 100% 100% 15,00% 15,07% -0,07% -258.681 8.111.225 0,03
FPT Công nghệ Thông tin 85% 100% 50% 15,00% 16,44% -1,44% -3.016.241 3.576.529 0,84
GMD Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 90% 100% 100% 9,74% 8,25% 1,49% 4.379.086 2.208.692 1,98
PNJ Hàng cá nhân & Gia dụng 85% 100% 75% 8,80% 10,40% -1,60% -3.957.557 811.729 4,88
TCB Ngân hàng 65% 100% 75% 7,30% 7,86% -0,56% -3.256.745 12.725.443 0,26
ACB Ngân hàng 85% 100% 75% 6,84% 4,86% 1,98% 17.627.779 8.531.056 2,07
MBB Ngân hàng 55% 100% 100% 6,71% 7,18% -0,47% -4.950.355 14.329.216 0,35
VPB Ngân hàng 70% 50% 100% 6,45% 6,95% -0,50% -4.500.917 22.438.483 0,20
REE Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 40% 100% 100% 5,52% 5,72% -0,20% -629.309 766.777 0,82
MSB Ngân hàng 90% 100% 100% 3,13% 1,66% 1,47% 20.777.596 16.539.550 1,26
VIB Ngân hàng 50% 100% 100% 3,10% 3,36% -0,26% -2.575.045 7.149.207 0,36
TPB Ngân hàng 60% 100% 100% 2,98% 3,23% -0,25% -2.703.398 10.574.061 0,26
NLG Bất động sản 65% 50% 100% 2,33% 2,37% -0,04% -210.070 2.767.950 0,08
CTG Ngân hàng 15% 75% 100% 2,05% 2,15% -0,10% -618.117 6.876.231 0,09
KDH Bất động sản 65% 25% 100% 2,03% 2,09% -0,06% -355.972 1.612.180 0,22
VRE Bất động sản 40% 13% 100% 1,58% 0,00% 1,58% 11.789.040 5.207.833 2,26
OCB Ngân hàng 55% 100% 75% 1,44% 1,06% 0,38% 5.458.314 3.692.220 1,48
DHC Tài nguyên Cơ bản 70% 100% 100% 0,00% 0,17% -0,17% -727.855 538.998 1,35
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.