You are on page 1of 8

__________________________________________________________

CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH KANGAROO QUỐC TẾ

Tầng 5, Tòa nhà Ocean Park, Số 1 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa, Hà Nội

Phone: (84-4) 3628 1698; (84-4) 3628 1699 - Fax: (84-4) 3628 3115

Website: kangaroo.vn

_____________________________________________

Thành phố Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2022

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

CHẤT – HIỆU - TÍN

Kính gửi: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Liên doanh Kangaroo Quốc tế

Ban TGĐ Công ty Cổ phần Liên doanh Kangaroo Quốc tế

I. THÔNG TIN KIỂM TOÁN:

1. Nội dung, mục tiêu kiểm toán:

- Báo cáo này nhằm đưa ra những nhận định về việc triển khai, mức độ hợp lý, tình hình thực hiện
các khoản chiết khấu, hình thức thanh toán của khối Mua ở Công ty cổ phần Liên doanh Kangaroo Quốc
tế (sau đây gọi tắt là Công ty) trong quý II/2022.

2. Phạm vi và thời gian kiểm toán:

- Phạm vi: các khoản hỗ trợ, chiết khấu, hình thức thanh toán của khối Mua.

- Thời gian: quý II/2022.

3. Nguồn dữ liệu:

- Dữ liệu thông tin bộ phận Cung ứng (CU), mua sắm (MS), xuất nhập khẩu (XNK) cung cấp.

- Dữ liệu trên hệ thống quản lý ERP.

- Dữ liệu trên các Hợp đồng kinh tế (HĐKT), Hợp đồng nguyên tắc (HĐNT), ...

- Một số nguồn thông tin khác.


4. Ghi chú:

- Ở từng nội dung nhận định, Kiểm toán nội bộ (KTNB) chỉ đưa ra một số ví dụ để minh họa cho
nội dung cần nêu. Không đồng nghĩa với việc chỉ có các đối tượng nêu ra mới liên quan nội dung đã nêu.

II. NỘI DUNG

1. CHẤT

Quyết tâm nâng cao chất lượng mỗi ngày trong mọi công việc và coi chất lượng là cốt lõi trong sự phát
triển của Công ty nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng tối ưu, mang đến sự thỏa mãn và hài lòng của
khách hàng.

1.1 Chất lượng sản phẩm

Với sứ mệnh cốt lõi“Chỉ kinh doanh những sản phẩm liên quan đến sức khỏe”. Tập đoàn Kangaroo luôn
đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm cung
cấp cho thị trường những sản phẩm đảm bảo chất lượng tối ưu. Chính vì vậy, các sản phẩm của Tập
đoàn Kangaroo luôn được người tiêu dùng đón nhận, trải nghiệm và điều này được thể hiện qua các
thông tin dưới đây.

1.1.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm

1.1.1.1 Tổng hợp doanh thu bán hàng theo ngành hàng

Ngành hàng Doanh thu năm 2022 Tỉ trọng Doanh thu năm 2021 Tỉ trọng +/- doanh thu năm
2022 so với

năm 2021 +/- Tỉ lệ

Ngành hàng điện lạnh 301,673,099,775 8% 229,789,039,262 6%


71,884,060,513 31%

Ngành hàng thiết bị nhà bếp 1,434,684,854,293 40% 1,254,340,320,002 31%


180,344,534,290 14%

Ngành hàng gia dụng 1,699,889,250,536 48% 2,478,286,046,263 61%


(778,396,795,727) -31%

Ngành hàng VLXD 101,493,674,940 3% 106,143,288,255 3%


(4,649,613,315) -4%

Cung cấp dịch vụ, khác 21,606,640,640 1% 12,678,370,765 0% 8,928,269,875 70%

Tổng 3,559,347,520,184 100% 4,081,237,064,547 100% (521,889,544,363) -13%

 Nhận xét và đánh giá

Bảng tổng hợp cho thấy, ngành hàng thiết bị nhà bếp và ngành hàng gia dụng là hai ngành hàng kinh
doanh mang lại doanh số lớn nhất của Tập đoàn, trong đó ngành hàng gia dụng luôn dẫn đầu doanh số
trong cả 2 năm 2021 và năm 2022. Năm 2022 vừa qua doanh thu của các ngành hàng đều biến động
mạnh mẽ so với năm 2021 như sau:

1.1.1.2 Cơ cấu doanh thu bán hàng theo nhà phân phối/khách hàng

STT Tên khách hàng Doanh thu năm 2022 (VNĐ) Tỉ trọng năm 2022 Doanh thu năm 2021
(VNĐ) Tỉ trọng năm 2021

1 CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT 56,678,500,687 1.59%


9,080,128,677 0.22%

2 Công ty Cổ Phần PI CO 35,895,204,401 1.01% 29,991,561,192 0.73%

3 Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Phúc An Nguyên 24,725,565,380 0.69%


- 0.00%

4 Công ty TNHH dịch vụ EB 47,816,957,510 1.34% 40,738,203,710 1.00%

5 INFINITY BUSINESS GROUP COMPANY LIMITED 20,240,231,587 0.57%


- 0.00%

6 Công ty cổ phần Thế Giới Di Động 2,038,120,536,245 57.26% 2,498,674,465,109


61.22%

7 Công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim 62,748,257,996 1.76%


83,300,027,142 2.04%

8 Công ty CP Media Mart Việt Nam 195,358,719,644 5.49% 215,078,462,237


5.27%

9 CÔNG TY TNHH CAO PHONG 82,627,343,281 2.32% 124,533,604,568 3.05%

10 Công ty TNHH Hải Lộc 25,856,801,119 0.73% 27,680,818,493 0.68%

11 Công ty TNHH Tuấn Tám Vĩnh Phúc 18,425,607,327 0.52% 18,913,661,318


0.46%

12 Công ty TNHH xuất nhập khẩu và phân phối Thống nhất 32,948,258,067 0.93%
63,058,336,360 1.55%

13 Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại VHC 85,167,222,882 2.39%
105,552,475,472 2.59%

14 Khách hàng CN Myanmar 21,644,517,468 0.61% 33,557,273,025 0.82%

15 Khác 811,093,796,590 22.79% 831,078,047,244 20.36%

Tổng cộng 3,559,347,520,184 100.00% 4,081,237,064,547 100.00%


 Nhận xét và đánh giá

Qua bảng số liệu có thể thấy, nhà phân phối mang lại doanh thu cao nhất của Tập đoàn trong năm 2021
và năm 2022 là Công ty Cổ phần Thế giới di động, doanh thu luôn duy trì ở mức trên 50% trong tổng
doanh thu. Do đó, Tập đoàn cần duy trì kênh bán hàng này, song song với đó cần tìm kiếm và phát triển
thêm các nhà phân phối khác để đảm bảo doanh thu tăng trưởng ổn định mà không bị phụ thuộc quá
nhiều vào một nhà phân phối.

1.1.3 Biến động doanh thu theo nhà phân phối

STT Tên khách hàng Doanh thu năm 2022 Doanh thu năm 2021 Biến động năm 2022

so với năm 2021

Doanh thu Tỉ lệ

1 CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT 56,678,500,687 9,080,128,677


47,598,372,010 524%

2 Công ty Cổ Phần PI CO 35,895,204,401 29,991,561,192 5,903,643,209


20%

3 Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Phúc An Nguyên 24,725,565,380


- 24,725,565,380 100%

4 Công ty TNHH dịch vụ EB 47,816,957,510 40,738,203,710


7,078,753,800 17%

5 INFINITY BUSINESS GROUP COMPANY LIMITED 20,240,231,587 -


20,240,231,587 100%

6 Công ty cổ phần Thế Giới Di Động 2,038,120,536,245 2,498,674,465,109


(460,553,928,864) -18%

7 Công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim 62,748,257,996 83,300,027,142


(20,551,769,146) -25%

8 Công ty CP Media Mart Việt Nam 195,358,719,644 215,078,462,237


(19,719,742,593) -9%

9 CÔNG TY TNHH CAO PHONG 82,627,343,281 124,533,604,568


(41,906,261,287) -34%

10 Công ty TNHH Hải Lộc 25,856,801,119 27,680,818,493 (1,824,017,374)


-7%

11 Công ty TNHH Tuấn Tám Vĩnh Phúc 18,425,607,327 18,913,661,318


(488,053,991) -3%
12 Công ty TNHH xuất nhập khẩu và phân phối Thống nhất 32,948,258,067
63,058,336,360 (30,110,078,293) -48%

13 Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại VHC 85,167,222,882 105,552,475,472
(20,385,252,590) -19%

14 Khách hàng CN Myanmar 21,644,517,468 33,557,273,025


(11,912,755,558) -35%

15 Khác 811,093,796,590 831,078,047,244 (19,984,250,654) -2%

Tổng cộng 3,559,347,520,184 4,081,237,064,547 (521,889,544,363) -13%

 Nhận xét và đánh giá

Doanh thu năm 2022 sụt giảm so với năm 2021 số tiền gần 522 tỷ đồng tương ứng với 13%. Nguyên
nhân là do trong số 13 nhà phân phối lớn của Tập đoàn và các kênh bán hàng khác:

- Có 8 nhà phân phối bị sụt giảm doanh thu từ 3% đến 34%, trong đó giảm nhiều nhất là Công ty Cổ phần
Thế giới di động. Doanh thu năm 2022 giảm tương đối so với năm 2021 số tiền 460,5 tỷ đồng đương
đương với giảm 18%.

- Chỉ có 3 nhà phân phối giữ được sức tăng trưởng doanh thu: Năm 2022 Công ty TNHH dịch vụ EB tăng
trưởng 17%, Công ty Cổ Phần PI CO tăng trưởng 20% và đặc biệt CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT
SỐ FPT tăng trưởng với con số ấn tượng là 47,5 tỷ đồng tương ứng với 524% so với năm 2021.

- Sự hợp tác với 2 đơn vị mới trong năm 2022 là Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Phúc An Nguyên
và INFINITY BUSINESS GROUP COMPANY LIMITED (Myanmar) đóng góp gần 45 tỷ doanh thu tương ứng
với 1% tổng doanh thu của Tập đoàn.

- Ở các kênh bán hàng khác cũng cho thấy doanh thu năm 2022 sụt giảm so với năm 2021 gần 31,9 tỷ
đồng tương đương với 37%.

Tuy nhiên,

1.2 Chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng

Hướng tới mục tiêu: Dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, bài bản giúp các vấn đề, thắc mắc của
khách hàng được xử lý và giải quyết một cách nhanh chóng và đơn giản trong vòng 24h.

 Kiểm tra hoạt động bảo hành sản phẩm của TTDVKT

Qua kiểm tra, Phòng KTNB nhận thấy số lượng sản phẩm được bảo hành trong vòng 24h của TTDVKT
luôn hoàn thành và vượt mục tiêu đề ra trong 7 tháng đầu năm. Tuy nhiên,
Sản phẩm được bảo hành trong 24h

Tháng Số lượng mục tiêu Số lượng thực đạt Tỷ lệ

1 80 82.4 103.0%

2 81 81.5 100.6%

3 79 85.2 107.8%

4 73 81.8 112.1%

5 70 80.8 115.4%

6 72 79.8 110.8%

7 74 79.5 107.4%

8 76 70.4 92.6%

9 77 71.2 92.5%

10 81 75.9 93.7%

11 82 77.5 94.5%

12 85 77.5 91.2%

Bình quần 930 943.5 101.5%

 Kiểm tra chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng

Phân tích biến động gói bảo bảo hành theo tháng của khối Call center:

1.3 Chất lượng con người

Vẫn đề hiện nay: Tình trạng hàng hóa lỗi, hỏng khi ra thị trường khá nhiều. Các lỗi này phát sinh cơ bản
trong quá trình nghiên cứu sản xuất và quá trình kiểm định trước khi ra thị trường. Điều này vô hình
chung ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, hình ảnh xuyên suốt trong 20 năm nay; cũng như tiêu tốn lượng
nhân công lớn và vật tư hàng hóa thay thế, sửa chữa.

2. HIỆU
3. TÍN

Cam kết khẩu hiệu “Uy tín thương hiệu là sự sống còn của Công ty”. Kangaroo theo đuổi nguyên tắc
Chính trực và Cùng nhau phát triển làm nền tảng cam kết cho mọi hoạt động và mối quan hệ của Công
ty. Điều đó được thể hiện rõ nhất thông qua sự hợp tác của Công ty với các khách hàng và nhà cung cấp
trong bề dày 20 năm hoạt động và phát triển.

3.1 Thực hiện chữ “Tín” với các khách hàng của Kangaroo

3.1.1 Đánh giá chung

khi gia nhập thị trường Tập đoàn đã hợp tác với hàng ngàn nhà phân phối và không ngừng tăng lên qua
các năm.

Trong năm 2022, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Tập đoàn Kangaroo cho khách hàng
là cá nhân và doanh nghiệp khoảng ...... tỷ đồng, tương ứng với khoảng ..... khách hàng. Trong đó, giá trị
giao dịch cho từng phân khúc khách hàng được thống kê như sau:

3.2 Thực hiện chữ “Tín” với các nhà cung cấp của Tập đoàn Kangaroo

3.2.1 Đánh giá chung

Trong năm 2022, tổng giá trị giao dịch, hoạt động mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của các nhà cung
cấp và Tập đoàn Kangaroo sấp sỉ 3,200 tỷ đồng, tương ứng với khoảng 920 nhà cung cấp cả trong và
ngoài nước. Trong đó, các nhà cung cấp có giá trị giao dịch được thống kê như sau:

STT Chi phí mua hàng phát sinh

năm 2022 Số lượng nhà cung cấp Tỷ trọng NCC Tổng chi phí mua hàng Tỷ trọng chi phí

1 Dưới 1 tỷ đồng 722 78% 112,732,008,266 3%

2 Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng 66 7% 116,678,648,422 4%

3 Từ 3 tỷ đến dưới 6 tỷ đồng 35 4% 155,237,622,007 5%

4 Từ 6 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng 27 3% 213,090,576,320 7%

5 Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng 53 6% 1,197,169,345,200 37%

6 Trên 50 tỷ đồng 17 2% 1,448,288,388,345 45%

Tổng cộng 920 100% 3,243,196,588,560 100%

3.2.2 Chọn mẫu kiểm tra thực hiện thanh toán cho các nhà cung cấp theo hợp đồng đã ký
KTNB thực hiện chọn mẫu một số nhà cung cấp, kiểm tra chi tiết việc thực hiện thanh toán theo điều
khoản quy định trong hợp đồng. Kết quả thu được như sau:

3.2.3 Kết luận chung

Qua kiểm tra chọn mẫu 9 nhà cung cấp, thì có đến 8 nhà cung cấp thanh toán chậm theo điều khoản
thanh toán của hợp đồng đặc biệt là công nợ của 6 tháng cuối năm 2022. Song có thể thấy, các khoản
thanh toán đều được thực trả và không phải là các khoản nợ xấu đồng thời các nhà cung cấp vẫn thực
hiện các đơn đặt hàng kế tiếp với Tập đoàn. Điều này cũng cho thấy, Tập đoàn luôn coi trọng chữ “Tín”
với nhà cung cấp và ngược lại.

Nhìn vào bối cảnh chung của nền kinh tế, năm 2022 là một năm đầy thách thức với các doanh nghiệp
Việt Nam không chỉ Tập đoàn Kangaroo. Để đảm bảo uy tín với nhà cung cấp và chiếm dụng được khoản
vốn ngắn hạn này, bộ phận kế toán cần làm đề xuất giãn nợ để đảm bảo không bị phạt hợp đồng và cũng
cho thấy cách làm việc chuyên nghiệp, uy tín của doanh nghiệp mình.

You might also like