You are on page 1of 9

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN 2
ĐỀ TÀI: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
(UPCOM)

Giảng viên: Nguyễn Thị Kim Thoa


Sinh viên: Hoàng Nam Anh
Msv: 20108100022
Lớp: DHTN14A5HN
1
I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
* Tên và địa chỉ của công ty.
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
PHAN THIET GARMENT EXPORT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: UPCOM
- Trụ sở chính: Số 282 Nguyễn Hội, Phường Xuân An, Thành phố Phan Thiết,
Bình Thuận
- Điện thoại: 062-3821947
-Fax: 062-3823347
- E-mail: btexga@hcm.vnn.vn
*Lịch sử ra đời:
 Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết tiền thân là Xí nghiệp
May Phan Thiết là đơn vị trực thuộc Công ty May Mặc Xuất Khẩu
Bình Thuận được thành lập từ tháng 1 năm 1994. Đến tháng 9 năm
2002, Xí nghiệp chính thức chuyển thành Công ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết theo quyết định số 1672/QĐ – CTUBBT ngày
08 tháng 07 năm 2002 với vốn điều lệ 2.500.000.000 đồng.
 Từ ngày thành lập đến nay, sau 21 năm Công ty đã không ngừng
phát triển, từ một xí nghiệp ban đầu chỉ có 565 lao động với 14
chuyền may đến nay đã mở rộng lên 50 chuyền may với 2300 lao
động, đặc biệt giai đoạn cổ phần hóa là giai đoạn tăng trưởng mạnh
nhất. Sau 12 năm chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ
phần Công ty đã liên tục mở rộng và phát triển, từ số vốn ban đầu
2,5 tỷ đồng đến nay Công ty đã có vốn điều lệ 46,04385 tỷ đồng với
tổng tài sản hơn 112.972.641.643 tỷ đồng.
 Năm 2002 vốn điều lệ ban đầu là : 2.500.000.000 đồng
 Năm 2004 tăng vốn lần 1 lên :5.000.000.000 đồng
 Năm 2006 tăng vốn lần 2 lên :5.182.000.000 đồng
 Năm 2007 tăng vốn lần 3 lên :15.165.000.000 đồng
 Năm 2012 tăng vốn lần 4 lên :30.695.900.000 đồng
 Năm 2014 tăng vốn lần 5 lên :46.043.850.000 đồng

*Hệ thống tổ chức:


- Cơ quan thẩm quyền:
+ Ông Huỳnh Văn Nghi-CTHĐQT
+ Ông Nguyễn Quốc Bình-Phó Chủ Tịch
+Bà Đặng Thùy Mai-TVHĐQT/Phó TGĐ
2
+Bà Trần Thị Tuyết Thanh-TVHĐQT
+Ông Lê Thanh Hoài Vũ-TGĐ/TVHĐQT
*Đại hội đồng cổ đông:
+ Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam – Công ty TNHH MTV
+Công ty cổ phần BẢO MINH
+Công ty cổ phần Thương mại Miền Bắc
*Công ty Con
+Công ty TNHH May Phú Long
+Công ty TNHH MTV Dịch vụ PLG
+Công ty TNHH May Phú Long 2
* Tư cách pháp nhân của công ty.
Trung tâm xuất nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng thủy - Trung tâm XNK-TM
Đông Phong
- Trung tâm du lịch hàng hải - 278 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
- Xí nghiệp vận tải thủy NOSCO tại Quảng Ninh - Số 29 Lê Thánh Tông, TP. Hạ
Long, Quảng Ninh
- Chi nhánh công ty tại Hải Phòng - Số 102 Lý Thường Kiệt, Hồng Bàng, Hải
Phòng
-Tòa nhà NOSCO tại thành phố Hồ Chí Minh 220/150/35 Đường Lê Văn Sỹ,
Phường 14, Quận 3, TP. HCM
-Nhà máy sữa chữa tàu biển NOSCO – VINALINES VINALINES - Xã Liên
Hoà, Huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh.
- Xí nghiệp xây dựng - Xã Liên Mạc, Huyện Từ Liêm, Hà Nội
- Trung tâm xuất nhập khẩu CKD - 278 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội.
QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
Đội ngũ cán bộ nhân viên: tính đến thời điểm năm 2009 số lượng nhân viên là
520 người

Ngành nghề kinh doanh.


 Sản xuất quần áo may sẵn
 May gia công
 Cho thuê văn phòng
 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (khách sạn)
 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống
 Đại lý du lịch
 Điều hành tour du lịch
 Bán lẻ trong siêu thị
 Xây dựng nhà các loại
 Xây dựng công trình đường bộ, công trình công ích, công trình kỹ
thuật dân dụng khác
3
 Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng, hoàn thiện công trình xậy dựng
 Lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa

II .Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Bảng 1.1 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty NOSCO
Năm Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch
2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu
Số tuyệt Số tuyệt
Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Tỷ lệ
đối đối
1. Doanh thu
thuần 220.049 246.212 371.281 26.163 11,89% 125.069 50,80%
2. Giá vốn
hàng bán 340.552 310.650 437.419 -29.902 -8,78% 126.769 40,81%
3. LN gộp về
bán hàng và -
CCDV 150.502 -64.437 -66.138 86.065 -57,19% -1.701 2,64%
4. DT hoạt
động tài chính 10.479 33.361 1.523 22.882 218,36% -31.838 -95,43%
5. CP Tài
chính 79.896 64.537 157.767 -15.359 -19,22% 93.230 144,46%
5.1 CP lãi vay 72.669 64.360 72.876 -8.309 -11,43% 8.516 13,23%
6. CP QLDN 26.141 16.838 25.858 -9.303 -35,59% 9.020 53,57%
7.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh - - -
doanh 216.151 112.452 248.240 103.699 -47,98% -135.788 120,75%
8.Thu nhập
khác 55.324 1.015 1.796 -54.309 -98,17% 781 76,95%
9.Chi phí khác 75.288 1.678 792 -73.610 -97,77% -886 -52,80%
10.Lợi nhuận -19.964 -662 -1.004 19.302 -96,68% -342 51,66%
4
khác
- - -
11. LNTT 236.115 113.115 247.236 123.000 -52,09% -134.121 118,57%
- - -
12. LNST 236.115 113.115 247.236 123.000 -52,09% -134.121 118,57%

Phân tích bảng báo cáo hoạt động kinh doanh:


Kết cấu Báo cáo kết quả kinh doanh chia hoạt động một doanh nghiệp thành 3 loại:
hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Báo
cáo kết quả kinh doanh có 2 phần gồm lãi và lỗ
-Nhìn vào bảng số liệu ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh chính của công ty Lỗ
qua các năm cụ thể như sau:
+Về Doanh thu thuần tăng trưởng đều trong 3 năm: năm 2020 là 220.049triệu
đồng năm 2021 là 246.212 triệu đồng tăng 26.163 triệu đồng tương đương với
11,89%, năm 2022 là 371.281 triệu đồng tăng 125.069 triệu đồng so với năm 2021
tương đương 50.80%
+ Tuy nhiên về Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV lại biến động và lỗ: năm
2020 là 150.502 triệu đồng năm 2021 là 64.437 giảm 86.065 triệu đồng tương
đương giảm 57.9%, đến năm 2022 là 66.138 triệu đồng có tăng được 1.701 triệu
đồng tương đương 2,64 % nhưng chưa đáng kể.
 Chỉ tiêu Lợi nhuận gộp cho thấy hoạt động kinh doanh chính của công ty
Nosco đã lỗ do giá vốn hàng bán tăng
 Điều này cho thấy công ty đăng gặp nhiều khó khăn do giai đoạn này ảnh
hưởng Đại dịch covid gây nhiều cản trở với ngành nghề và công ty đang
kinh doanh

-Nhìn vào Lợi nhuận trước và sau thuế ta thấy trong 3 năm đều lỗ cụ thể là:
Năm 2020 doanh nghiệp lỗ 236.115 triệu đồng năm 2021 lỗ 113.115 triệu đồng cải
thiện được 123.000 triệu đồng tương đương 52,09%, năm 2022 lỗ 247.236 triệu
đồng nhiều hơn năm 2021 là 134.121 triệu đồng điều này cho thấy doanh nghiệp

5
đang làm ăn thua lỗ và cần có nhiều biện phát thay đổi để phát triển hơn trong
tương lai

chênh chênh
lệch lệch
2021/20 2022/20
2020 2021 2022 20 21
tỷ tỷ tỷ
trọn trọn trọn
g g g Số tuyệt Tỷ lệ Số tuyệt Tỷ lệ
số tiền (%) số tiền (%) số tiền (%) đối (%) đối (%)
A. NỢ
PHẢI 5,029,0 572. 5,031,2 655. 5,160,8 794.
TRẢ 61 7 57 7 30 4 2,196 0.044% 129,573 2.6%
I. NỢ
NGẮN 2,865,1 326. 2,896,5 377. 2,972,7 457.
HẠN 61 3 91 5 54 6 31,430 1.097% 76,163 2.6%
II. NỢ
DÀI 2,163,9 246. 2,134,6 278. 2,188,0 336. -
HẠN 00 4 66 2 76 8 -29,234 1.351% 53,410 2.5%
- - - - - -
B. 4,150,8 472. 4,263,9 555. 4,511,2 694.
VCSH 59 7 74 7 11 4 -113,115 2.725% -247,237 5.8%
- - - - - -
4,150,8 472. 4,263,9 555. 4,511,2 694.
I.VCSH 59 7 74 7 11 4 -113,115 2.725% -247,237 5.8%
C. 878,201 100. 767,282 100. 649,619 100. -110,919 - -117,663 -
TỔNG 0 0 0 12.630 15.3
NGUỒ % %
6
N VỐN
III: PHÂN TÍCH CƠ CẤU TS-NV TỪ DỮ LIỆU THỰC TẾ
Bảng 2.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn

7
8
9

You might also like