You are on page 1of 12

Vĩ mô Việt Nam 02/2023

Trương Thanh Nguyên, CFA


18 March
Chuyên viên cao cấp 2011
Đơn đặt hàng mới tăng cho thấy tín hiệu tích cực
Sản xuất cải thiện trong tháng 2 nhưng số liệu tính chung 2 tháng đầu năm (2T
Hoàng Thúy Lương
Trưởng phòng cao cấp 2023) vẫn kém khả quan. Chỉ số Sản xuất Công nghiệp (IIP) tháng 2 tăng 3,6% so
với cùng kỳ (YoY) sau khi giảm 14,9% YoY trong tháng 1. Tuy nhiên, IIP 2T 2023 vẫn
Số liệu trong tháng T1 T2 giảm 6,3% YoY, trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 6,9% YoY. Mặc
CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 4,9 4,3 dù vậy, báo cáo Nhà Quản trị Mua hàng ngành sản xuất của Việt Nam (PMI) tháng 2
Doanh thu bán lẻ (% ∆ so với
12,8 13,2
cho thấy số lượng đơn đặt hàng mới đã tăng lần đầu tiên sau 4 tháng, với tốc độ tăng
cùng kỳ) cao nhất kể từ tháng 8/2022, cho thấy hoạt động sản xuất có thể cải thiện hơn trong
Chỉ số SXCN (% ∆YoY) -14,9 3,6 những tháng tới.
KN xuất khẩu (tỷ USD) 23,6 25,9
Tổng doanh thu bán lẻ tăng trưởng chậm lại sau Tết. Sau Tết, tổng doanh thu bán
KN nhập khẩu (tỷ USD) 23,0 23,6
lẻ hàng hóa và dịch vụ tháng 2 giảm 6,0% so với tháng trước (MoM), tuy nhiên vẫn
Giải ngân FDI (tỷ USD) 1,4 1,2
tăng 13,2% YoY. Tổng doanh thu bán lẻ trong 2 tháng đầu năm 2023 tăng 13,0% YoY
Lợi suất TPCP 5 năm (%) 4,3 3,9
(tăng 9,2% nếu loại trừ yếu tố giá; 2T 2022 giảm 1,1%). Theo khảo sát của S&P
DN đăng ký mới 10.843 8.841 Global, nhân sự đã tăng lần đầu tiên sau 4 tháng, điều này có thể hỗ trợ tiêu dùng.
Dự báo Cả năm 2022E 2023F Vốn FDI đăng ký giảm do không có các dự án mở rộng quy mô lớn. Theo số liệu
GDP danh nghĩa (tỷ USD) 403 439 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư, vốn FDI giải ngân 2T 2023 giảm 4,9% YoY đạt 2,55 tỷ
GDP tính theo giá thực tế USD. Trong khi đó, vốn FDI đăng ký (cấp mới, tăng thêm và mua cổ phần) giảm 38%
(% so với năm trước) 8,0 6,5 YoY, đạt 3,1 tỷ USD, chủ yếu là do vốn FDI tăng thêm giảm 85% YoY do thiếu các
CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 3,2 4,0 dự án tăng vốn quy mô lớn. Ở chiều tích cực, vốn đăng ký của các dự án cấp mới
Tăng trưởng xuất khẩu (%) 10,5 6,0 tăng 2,8 lần đạt 1,76 tỷ USD. Ngoài ra, trong tháng 1/2023, Cục Đầu tư Nước ngoài
Tăng trưởng nhập khẩu (%) 7,8 6,5 - Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết vốn FDI đăng ký năm 2023 có thể đạt 36 - 38 tỷ
Cán cân thương mại (tỷ USD) 12,4 11,3 USD, cao hơn khoảng 30% - 37,2% so với mức được ghi nhận trong năm 2022.
Tăng trưởng tín dụng (%) 14,5 13,0 Xuất nhập khẩu vẫn kém khả quan trong 2T 2023. Theo Tổng cục Thống kê
Giải ngân FDI (tỷ USD) 22,4 24,0 (TCTK), kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam trong 2T 2023 giảm lần
GDP Growth lượt 10,4% YoY và 16,0% YoY, đạt 49,4 tỷ USD và 46,6 tỷ USD, xuất siêu 2,8 tỷ USD.
15% Ngoại trừ xuất khẩu sang Trung Quốc tăng trưởng 4,2%, xuất khẩu sang hầu hết các
10% thị trường trọng điểm đều giảm, bao gồm Mỹ (-21,0%), EU (-4,2%) và các nước
ASEAN (-7,9%). Tăng trưởng xuất khẩu có thể cải thiện trong tháng 3 khi các đơn
5%
hàng mới đang tăng trở lại. Theo khảo sát của S&P Global, các đơn đặt hàng xuất
0% khẩu mới ghi nhận trong tháng 2 đã tăng trong tháng thứ hai liên tiếp, nhờ nhu cầu
-5% toàn cầu tích cực hơn.

-10%
Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP Thu ngân sách nhà nước (NSNN) tích cực mặc dù thu từ hoạt động thương mại
giảm. Theo TCTK, tổng thu và chi NSNN đạt lần lượt 362,3 nghìn tỷ đồng (+10,6%
2018
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017

2019
2020
2021
2022

YoY) và 242,0 nghìn tỷ đồng (+6,0% YoY) trong 2T 2023, hoàn thành lần lượt 22,4%
Tăng trưởng GDP và 11,7% kế hoạch năm. Bội thu NSNN đạt 120,3 nghìn tỷ đồng. Ngoài ra, chi đầu tư
15% 1.5% phát triển đạt 49,2 nghìn tỷ đồng, tăng 10,4% YoY và hoàn thành 6,8% kế hoạch năm.
10% 1.0%
5% 0.5% Giá xăng dầu và gas tăng tiếp tục làm tăng lạm phát. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
0% 0.0% tháng 2 tăng 0,5% MoM và 4,3% YoY, dẫn đến CPI bình quân 2T 2023 tăng 4,6%
-5% -0.5% YoY. CPI tháng 2 tăng chủ yếu do giá xăng dầu và gas tăng theo giá thế giới. Chúng
CPI MoM (Phải)
-10%
CPI YoY (Trái)
-1.0% tôi hiện kỳ vọng CPI bình quân có thể tăng 4,0% trong năm 2023, cao hơn so với mức
-15% -1.5%
3,2% ghi nhận trong năm 2022 chủ yếu do các giá dịch vụ do Nhà nước quản lý giá
T02/15
T02/16
T02/17
T02/18
T02/19
T02/20
T02/21
T02/22
T02/23

có thể tăng sau khi ổn định hoặc giảm trong giai đoạn COVID-19.
Nguồn: Tổng cục thống kê (TCTK) (tiếp trang 2)

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 1
Tỷ giá USD/VND tăng trong tháng 2. Tỷ giá USD/VND tăng 1,4% trong tháng 2 và
tăng 0,8% tính từ đầu năm, do đồng USD tăng trên thị trường thế giới và thanh khoản
VND dồi dào trên thị trường liên ngân hàng. Trong tháng 2, Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) đã hút ròng khoảng 198 nghìn tỷ đồng. Các đợt tăng lãi suất sắp tới của Fed
có thể làm tăng áp lực đối với tỷ giá USD/VND, tuy nhiên, chúng tôi cho rằng chu kỳ
thắt chặt chính sách của Fed đang dần đạt đỉnh trong khi Việt Nam tiếp tục thu hút
dòng vốn USD ổn định từ FDI, kiều hối, xuất siêu hàng hóa và đồng thời nhập siêu
dịch vụ thu hẹp, có thể giúp giảm áp lực lên tỷ giá USD/VND trong nửa cuối năm nay.

Hoạt động kinh tế


Sản xuất Công nghiệp
Hình 1: Tăng trưởng IIP theo ngành trong tháng 2/2023

MoM YoY 2T 2023 vs 2T 2022


Toàn ngành 5,1% 3,6% -6,3%
Khai khoáng 6,3% 7,0% -3,8%
SX chế biến chế tạo 4,8% 3,3% -6,9%
Nguồn: TCTK, VCSC

Hình 2: Chỉ số sản xuất công nghiệp các lĩnh vực Hình 3: Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) theo tháng

SX đồ uống 30
SX than cốc, sản phẩm dầu mỏ…
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp … 2T 2023 25
SX thuốc, hoá dược và dược liệu
SX sản phẩm từ cao su và plastic 2T 2022 20
Chế biến gỗ và SX sản phẩm từ …
SX, chế biến thực phẩm 15
SX sản phẩm thuốc lá
SX sản phẩm điện tử, máy vi … 10
In, sao chép bản ghi các loại
SX hoá chất và sản phẩm hoá … 5
SX sản phẩm từ kim loại đúc …
SX da và các sản phẩm có liên … 0
SX máy móc, thiết bị chưa…
SX xe có động cơ
-5
SX sản phẩm từ khoáng phi kim …
SX phương tiện vận tải khác
Dệt -10
SX trang phục IIP toàn ngành công nghiệp (% YoY)
SX kim loại -15
SX giấy và sản phẩm từ giấy IIP ngành chế biến, chế tạo (% YoY)
SX giường, tủ, bàn, ghế -20
T08/20
T02/21
T08/21
T02/15
T08/15
T02/16
T08/16
T02/17
T08/17
T02/18
T08/18
T02/19
T08/19
T02/20

T02/22
T08/22
T02/23

SX thiết bị điện
%
-20 -10 0 10 20 30 40

Nguồn: TCTK, VCSC Nguồn: TCTK, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 2
Hình 4: Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) lĩnh vực sản xuất của Việt Nam

60

55 51.2

50

45

40

35

30
T08/15

T08/20
T02/13

T08/13

T02/14

T08/14

T02/15

T02/16

T08/16

T02/17

T08/17

T02/18

T08/18

T02/19

T08/19

T02/20

T02/21

T08/21

T02/22

T08/22

T02/23
Nguồn: S&P Global, VCSC

Hình 5: PMI của Việt Nam so với của các nước ASEAN khác
03/ 04/ 05/ 06/ 07/ 08/ 09/ 10/ 11/ 12/ 01/ 02/
2022 2022 2022 2022 2022 2022 2022 2022 2022 2022 2023 2023
Việt Nam 51,7 51,7 54,7 54,0 51,2 52,7 52,5 50,6 47,4 46,4 47,4 51,2

Philippines 53,2 54,3 54,1 53,8 50,8 51,2 52,9 52,6 52,7 53,1 53,5 52,7

Myanmar 47,1 50,4 49,9 48,2 46,5 46,5 43,1 45,7 44,6 42,1 49,6 51,1

Singapore 55,0 58,1 57,3 59,3 60,0 56,8 58,5 56,0 56,0 N/A 51,9 49,7

Thái Lan 51,8 51,9 51,9 50,7 52,4 53,7 55,7 51,6 51,1 52,5 54,5 54,8

Indonesia 51,3 51,9 50,8 50,2 51,3 51,7 53,7 51,8 50,3 50,9 51,3 51,2

Malaysia 49,6 51,6 50,1 50,4 50,6 50,3 49,1 48,7 47,9 47,8 46,5 48,4
ASEAN 51,7 52,8 52,3 52,0 52,2 52,3 53,5 51,6 50,7 50,3 51,0 51,5

Nguồn: S&P Global, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 3
Tiêu dùng trong nước
Hình 6: Tăng trưởng tổng doanh thu bán lẻ Hình 7: Tổng doanh thu bán lẻ và tăng trưởng (theo
tháng)

25% 550 60
nghìn tỷ đồng
500 50
20%
450 40

15% 400 30

350 20
10%
300 10
5% 250 0

200 -10
0%
150 -20
-5%
100 -30

T03/19
T08/19
T02/17
T07/17
T12/17
T05/18
T10/18

T01/20
T06/20
T11/20
T04/21
T09/21
T02/22
T07/22
T12/22
Tăng trưởng thực Tăng trưởng danh nghĩa
-10%
2012

2015

2018
2013

2014

2016

2017

2019

2020

2021

2022

2T 2022

2T 2023

Doanh thu bán lẻ hàng tháng (Trái) YoY % (Phải)

Nguồn: TCTK, VCSC Nguồn: TCTK, VCSC

Hình 8: Lượng khách quốc tế và tăng trưởng Hình 9: Lượng khách quốc tế và tăng trưởng (theo
tháng)

20 4000% 2.5 5900%


triệu lượt triệu lượt
18 3500%
4900%
16 2.0
3000%
14 3900%
2500%
12 1.5
2000%
10 2900%
1500% 1.0
8
1000% 1900%
6
4 500% 0.5
900%
2 0%

- -500% 0.0 -100%


T02/16
T08/16
T02/17
T02/15
T08/15

T08/17
T02/18
T08/18
T02/19
T08/19
T02/20
T08/20
T02/21
T08/21
T02/22
T08/22
T02/23

SL khách quốc tế % YoY (RS)


SL khách quốc tế % YoY (Phải)

Nguồn: Tổng Cục Du lịch, TCTK, VCSC Nguồn: Tổng Cục Du lịch, TCTK, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 4
Ngân sách Nhà nước
Hình 10: Thu/Chi Ngân sách Nhà nước

% Kế hoạch năm
Đơn vị: nghìn tỷ đồng 2T 2023 YoY %
2022

Thu ngân sách 362,3 22,4% 10,6%


Thu ngân sách 315,5 23,6% 17,0%
Thu từ dầu thô 10,8 25,7% 13,2%
Thu từ xuất nhập khẩu 36,0 15,1% -25,5%
Chi ngân sách 242,0 11,7% 6,0%
Chi thường xuyên 171,0 14,6% 4,7%
Chi đầu tư phát triển 49,2 6,8% 10,4%
Chi trả nợ lãi 21,7 21,1% 6,8%
Cán cân ngân sách 120,3

Nguồn: TCTK, Bộ Tài chính, VCSC

FDI

Hình 11: Tăng trưởng vốn FDI giải ngân và đăng ký

40 50
tỷ USD
35 40
30
30
20
25 10
20 0

15 -10
-20
10
-30
5 -40
- -50
2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2M-22

2M-23

FDI giải ngân (Trái) FDI đăng ký (Trái)


FDI giải ngân (% YoY, Phải) FDI đăng ký (% YoY, Phải)

Nguồn: Bộ KHĐT, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 5
Hình 12: FDI đăng ký theo ngành trong 2T 2023 Hình 13: FDI đăng ký theo quốc gia trong 2T 2023

1.9% 1.0%
2.3%
0.2% 0.6% Công nghiệp chế biến, chế tạo
4.6% 3.2% Singapore
Bất động sản 8.6%
3.3%
Đài Loan
Bán buôn & bán lẻ Hà Lan
6.5% 4.7% 31.6%
Vận tải kho bãi Trung Quốc
5.3%
12.8% Hàn Quốc
Xây dựng
7.2% Thụy Điển
Khoa học & công nghê Nhật Bản
70.1% 11.0% 13.1%
Thông tin & truyền thông Hồng Kông
11.9% Cayman Islands
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Khác
Khác

Nguồn: Bộ KHĐT, VCSC Nguồn: Bộ KHĐT, VCSC

Hoạt động thương mại

Hình 14: Kim ngạch và tăng trưởng XNK Hình 15: Cán cân thương mại hàng tháng

400 25 5.0
tỷ USD tỷ USD
350 4.0
20
300 3.0
15
250 2.0

200 10 1.0

150 0.0
5
100 -1.0

0 -2.0
50

-3.0
0 -5
T02/21
T02/15
T08/15
T02/16
T08/16
T02/17
T08/17
T02/18
T08/18
T02/19
T08/19
T02/20
T08/20

T08/21
T02/22
T08/22
T02/23
2014

2015
2012

2013

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2M-22

2M-22

Xuất khẩu (Trái) Nhập khẩu (Trái) Cán cân thương mại (Phải)

Nguồn: TCHQ, TCTK, VCSC Nguồn: TCHQ, TCTK, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 6
Hình 16: Xuất khẩu hàng tháng Hình 17: Nhập khẩu hàng tháng

40 tỷ USD 80% 45 tỷ USD 70%

35 40
60% 50%
30 35

30
25 40% 30%
25
20
20% 20
15 10%
15
10
0% 10 -10%
5
5
- -20%
- -30%
T02/15

T08/21
T08/15
T02/16
T08/16
T02/17
T08/17
T02/18
T08/18
T02/19
T08/19
T02/20
T08/20
T02/21

T02/22
T08/22
T02/23

T08/16

T08/17
T02/15
T08/15
T02/16

T02/17

T02/18
T08/18
T02/19
T08/19
T02/20
T08/20
T02/21
T08/21
T02/22
T08/22
T02/23
KN Xuất khẩu Tăng trưởng XK (% YoY)
KN Nhập khẩu Tăng trưởng NK (% YoY)

Nguồn: TCHQ, TCTK, VCSC Nguồn: TCHQ, TCTK, VCSC

Hình 18: Các mặt hàng XK chính trong 2T 2023 Hình 19: Các thị trường XK chính trong 2T 2023

Điện thoại & linh kiện

Máy tính & thiết bị điện tử Mỹ


19.1%
Máy móc & thiết bị 20.1% Trung Quốc
28.1% 26.5%
Hàng dệt, may
Châu Âu
Giày dép
6.5% ASEAN
13.9% Gỗ và sản phẩm gỗ
Hàn Quốc
2.0% Phương tiện vận tải 7.1%
Nhật Bản
2.0% 16.6%
Thủy sản
3.9% 12.9% 9.3% Khác
5.6% Sắt & thép
3.2%
9.2% 14.0%
Khác

Nguồn: TCTK, VCSC Nguồn: TCTK, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 7
Lạm phát

Hình 20: CPI Hình 21: CPI theo từng nhóm ngành

7% T2/2022 T2/2023
CPI YoY (LS) Lạm phát cơ bản YoY Nhóm ngành Tỷ trọng
YoY YoY
6%
Tổng cộng 100% 1,42% 4,31%
5% Lương thực, thực phẩm và
33,56% -0,20% 4,29%
dịch vụ ăn uống
4%
Đồ uống và thuốc lá 2,73% 1,66% 3,64%
3% May mặc, mũ nón, giầy dép 5,70% -1,82% 3,84%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 18,82% 3,08% 5,71%
2%
Thiết bị và đồ dùng gia đình 6,74% 2,21% 3,85%
1% Thuốc và dịch vụ y tế 5,39% 0,70% 2,65%
Giao thông 9,67% 0,44% 7,88%
0%
Bưu chính viễn thông 3,14% 1,20% 2,75%
-1% Giáo dục 6,17% 0,26% 0,63%
T02/17

T08/17

T02/18

T08/18

T02/19

T08/19

T02/20

T08/20

T02/21

T08/21

T02/22

T08/22

T02/23

Văn hoá, giải trí và du lịch 4,55% 15,46% -0,18%


Hàng hoá và dịch vụ khác 3,53% -0,73% -0,26%

Nguồn: TCTK, VCSC Nguồn: TCTK

Tỷ giá

Hình 22: Tỷ giá USD/VND

VND/USD liên ngân hàng Tỷ giá trần


25,500
Tỷ giá sàn Tỷ giá trung tâm
24.826
25,000

24,500 23.791
23.644
24,000

23,500
22.462
23,000

22,500

22,000

21,500

21,000

20,500
T02/16

T02/22
T02/15

T08/15

T08/16

T02/17

T08/17

T02/18

T08/18

T02/19

T08/19

T02/20

T08/20

T02/21

T08/21

T08/22

T02/23

Nguồn: Bloomberg, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 8
Các chỉ báo vĩ mô

Nguồn
Nguồn dự
CHỈ BÁO VĨ MÔ 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022E 2023F 2024F dữ
báo
liệu
Tăng trưởng GDP NHTG,
6,7 6,9 7,5 7,4 2,9 2,6 8,0 6,5 7,0 % YoY
(thực) TCTK
USD NHTG,
GDP danh nghĩa 257 281 310 334 347 366 403 439 480
bn TCTK
NHTG,
GDP đầu người 2.761 2.992 3.267 3.491 3.586 3.756 4.053 4.373 4.738 USD
TCTK

Tỷ lệ thất nghiệp 2,3 2,2 2,0 2,0 2,5 3,0 2,2 2,2 2,1 % TCTK

USD
Giải ngân FDI 15,8 17,5 19,1 20,4 20,0 19,7 22,4 24,0 26,0 MPI
bn
Giải ngân FDI (% % of
6,1 6,2 6,2 6,2 5,8 5,4 5,6 5,5 5,4 MPI
GDP) GDP
% of Customs,
Xuất khẩu (% GDP) 68,7 76,5 78,9 80,0 82,3 92,7 92,1 89,6 93,3
GDP TCTK
Tăng trưởng xuất Customs,
9,0 21,8 13,3 8,4 6,9 18,9 10,5 6,0 14,0 % YoY
khẩu TCTK
Tăng trưởng nhập Customs,
5,6 21,9 11,2 7,0 3,7 26,7 7,8 6,5 13,5 % YoY
khẩu TCTK
Cán cân thương mại USD Customs,
1,8 2,1 6,8 10,9 19,9 3,3 12,4 11,3 14,5
hàng hóa bn TCTK
USD NHTG,
Dự trữ ngoại hối 36,5 49,1 55,5 78,3 94,8 109,0 84,0 96,0 116,0
bn NHNN
Dự trữ ngoại hối (% % of
14,2 17,4 18,0 23,7 27,6 30,2 20,8 21,9 24,1 NHNN
GDP) GDP

Lạm phát (bình quân) 2,7 3,5 3,5 2,8 3,2 1,8 3,2 4,0 4,0 % YoY TCTK

VND tăng (trượt) giá


(1,2) 0,3 (2,1) 0,0 0,3 1,2 (3,4) 0,0 0,0 % Bloomberg
so với USD
Lãi suất trần huy động
5,5 5,5 5,5 5,0 4,0 4,0 6,0 6,0 5,5 % NHNN
(< 6 tháng)

Tăng trưởng tín dụng 18,2 18,3 13,9 13,6 12,2 13,6 14,5 13,0 12,9 % YoY NHNN
Thâm hụt ngân sách
% of Bộ Tài
(không tính hoàn trả (2,9) (2,2) (2,2) (2,1) (2,7) (3,4) (4,3) (4,4) (3,6)
GDP Chính
nợ gốc)
% of Bộ Tài
Nợ công 50,9 48,8 46,3 43,6 44,2 43,1 43,5 44,5 44,5
GDP Chính

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 9
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Chúng tôi, Trương Thanh Nguyên và Hoàng Thúy Lương, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo
này phản ánh đúng quan điểm cá nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao
nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong
báo cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố
khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ
các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.

Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC

Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ
phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan
đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.

Các khuyến nghị Định nghĩa

MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ
KHẢ QUAN
10%-20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG
giữa âm 10% và dương 10%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-
KÉM KHẢ QUAN
20%

BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%

Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không
đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy
KHÔNG ĐÁNH GIÁ định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi
VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có
liên quan đến công ty đó.

Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến
KHUYẾN NGHỊ TẠM
nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu
HOÃN
có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.

Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương
lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục
tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.

Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá
ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên
quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên
liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 10
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC)
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Tháp tài chính Bitexco, Lầu 15, 109 Trần Hưng Đạo
Số 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Trụ sở chính Phòng giao dịch Hàm Nghi


Tòa nhà Vinatex, lầu 1&3, Tầng 16, Tòa nhà Doji, số 81-83-83B-85 Hàm Nghi,
Số 10 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+84 28 3914 3588 (417) +84 28 3914 3588 (400)

Phòng giao dịch Đống Đa Phòng giao dịch ABS


9 Nguyễn Ngọc Doãn, Tòa nhà Sailing, lầu 8, 111A Pasteur,
Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, HN Quận 1, Tp. HCM
+84 24 6262 6999 +84 28 3914 3588 (403)

Phòng Nghiên cứu và Phân tích


Nghiên cứu & Phân tích: +84 28 3914 3588 Alastair Macdonald, Giám đốc điều hành, ext 105
research@vcsc.com.vn alastair.macdonald@vcsc.com.vn

Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo hiểm Vĩ mô


Nguyễn Anh Duy, Trưởng phòng cao cấp, ext 123 Hoàng Thúy Lương, Trưởng phòng cao cấp, ext 364
- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên cao cấp, ext 116 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên cao cấp, ext 132
- Huỳnh Thị Hồng Ngọc, Chuyên viên cao cấp, ext 138
- Hồ Thu Nga, Chuyên viên, ext 516

Hàng tiêu dùng Dầu khí và Điện


Hoàng Nam, Trưởng phòng cao cấp, ext 124 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Huỳnh Thu Hà, Chuyên viên, ext 185 - Lý Phúc Thanh Ngân, Chuyên viên, ext 532
- Mai Đoàn Ngọc Hân, Chuyên viên, ext 538 - Bạch Chấn Mãn, Chuyên viên, ext 135
- Vũ Huy Khánh, Chuyên viên, ext 130

Bất động sản và Cơ sở hạ tầng Vật liệu và Công nghiệp


Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Nguyễn Thảo Vy, Trưởng phòng, ext147
- Phạm Nhật Anh, Chuyên viên, ext 149 - Bùi Xuân Vĩnh, Chuyên viên cao cấp, ext 191
- Thân Như Đoan Thục, Chuyên viên, ext 174

Khách hàng cá nhân


Vũ Minh Đức, Phó Giám đốc, ext 363
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên cao cấp, ext 129
- Tống Hoàng Trâm Anh, Chuyên viên cao cấp, ext 363
- Bùi Thu Hà, Chuyên viên, ext 364

Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán – Khách hàng tổ chức
Tuan Nhan Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Quốc Dũng
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành Giám đốc
Khối môi giới và Giao dịch Chứng Khối Môi giới trong nước Giao dịch Chứng khoán -
khoán – Khách hàng tổ chức Khách hàng tổ chức
+84 28 3914 3588, ext 107 +84 28 3914 3588, ext 222 +84 28 3914 3588, ext 136
tuan.nhan@vcsc.com.vn quynh.chau@vcsc.com.vn dung.nguyen@vcsc.com.vn

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 11
Khuyến cáo
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn
thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính
xác của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại
thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt
và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu
tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua
hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư
vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao
chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty
Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/03/2023 | 12

You might also like