You are on page 1of 22

Vietnam Today

Update Report
VN-Index tăng 1,2% khi nhóm cổ phiếu BĐS tăng mạnh
Ngày báo cáo 04/08/2023
Điểm nhấn thị trường Dữ liệu thị trường
VNI HNI UPCOM
VN-Index tăng 1,2% khi nhóm cổ phiếu
Phòng Nghiên cứu & Phân tích
research@vietcap.com.vn BĐS tăng mạnh
Điểm 1226,0 242,4 91,7
+8428 3914 3588
Sau khi giảm 0,8% trong phiên giao dịch %∆ 1,2% 1,1% 0,8%
hôm qua, chỉ số VN-Index đã phục hồi 1,2% - % ∆ 1 tuần 1,5% 2,1% 3,1%

trong phiên hôm nay và đóng cửa ở mức - % YTD 21,7% 18,1% 28,0%
- % YOY -2,2% -18,6% 0,9%
cao nhất trong hơn 10 tháng qua là
1.225,98 điểm, chủ yếu nhờ nhóm cổ phiếu
GTGD
bất động sản tăng mạnh. Tính chung cả - Hôm nay (triệu) $981,3 $78,0 $61,1
tuần, chỉ số VN-Index tăng 1,5%. - TB 1 tháng (triệu) $833,5 $79,7 $54,3
- TB 1 năm (triệu) $560,6 $58,1 $28,4
• VIC (+6,9%) là mã đóng góp nhiều điểm
tăng nhất trong phiên hôm nay và kết
Khối ngoại
thúc tuần tăng gần 21%. Ngoài ra, công - Mua (triệu) $66,7 $0,6 $0,4
ty con của Vingroup là VHM (+4,8%) đã - Bán (triệu) $59,0 $0,5 $4,7
phục hồi sau khi giảm 4,6% trong 3 - GT ròng (triệu) $7,7 $0,1 -$4,2
phiên gần nhất.
• Bên cạnh nhóm cổ phiếu Vingroup, một Độ rộng TT
số cổ phiếu bất động sản cũng tăng Mã tăng 251 120 226
Mã giảm 89 79 223
mạnh như NVL (+6,7%), DIG (+5,1%),
Không đổi 76 136 460
PDR (+4,9%), NLG (+4,2%) và DXG (+
3,7%). Chỉ số chính
• Trong nhóm ngân hàng, ACB (+4,0%), GT vốn hóa (tỷ) 208,0 12,9 47,3
VPB (+2,3%), SHB (+5,1%) và TPB P/E trượt 12T 14,4 19,4 18,8
(+2,7%) tăng điểm. Mặt khác, SSB (- LS cổ tức 3,6% 6,4% 5,3%
4,1%), VCB (-0,5%) và BID (-0,3%) là 3
mã lấy đi nhiều điểm giảm nhất trong Giao dịch Giá KL GTGD
Phái sinh mở cửa (tr USD)
phiên hôm nay.
VN30F2308 1.234,6 58.361 1.006,3
VN30F2309 1.234,5 1.588 3,3
Điểm tin VN30F2312 1.235,0 619 0,5
VN30F2403 1.228,1 60 0,4

• ACG – Họp báo cáo lợi nhuận quý


USD/VND 23.747
2/2023: Kế hoạch LNST đi ngang YoY
trong nửa cuối năm 2023 Nguồn: Fiinpro, HSX, HNX
• STK: KQKD quý 4/2023 sẽ cải thiện Dữ liệu P/E sử dụng lợi nhuận pha loãng
QoQ, kỳ vọng nhà máy Unitex đạt 65%
hiệu suất trong năm 2024

Báo cáo trong ngày

• PVD: Nghiên cứu khả thi cho việc mua


giàn khoan mới cho thấy triển vọng tích
cực – Cập nhật
• HAG: Lợi nhuận cải thiện trong nửa cuối
năm 2023 nhờ tăng trưởng giá chuối và
thịt lợn – Báo cáo Công ty

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 1


Update Report

Quan điểm kỹ thuật


Dự báo trong phiên tới, chỉ số VN-Index sẽ tiếp tục xu hướng tăng điểm để hướng lên vùng
kháng cự tiếp theo quanh 1.060-1.070 điểm trước khi xuất hiện nhịp rung lắc mạnh tiếp theo.
Theo chúng tôi, đây sẽ là một ngưỡng cản mạnh cho đà tăng ngắn hạn. Mặc dù vậy, nếu lực
mua đủ mạnh để bứt phá, VN-Index sẽ có cơ hội tăng lên vùng 1.300, thậm chí 1.330 điểm.
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ hiện tại của VN-Index là đường EMA5, EMA10 ngày đang nằm tại
1.210-1.220 điểm.

Các nhà đầu tư có thể theo dõi tín hiệu kỹ thuật của Top 15 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến
VN-Index, Top 10 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến HNX-Index và UpCom Index; cũng như của
một số các cổ phiếu đầu cơ do Vietcap lựa chọn.

Để tải về báo cáo chi tiết, xin vui lòng nhấn vào đây.

----------------------------------------

Điểm tin
ACG – Họp báo cáo lợi nhuận quý 2/2023: Kế hoạch LNST đi ngang YoY trong nửa cuối năm
2023

* Chúng tôi đã tham dự buổi họp báo cáo lợi nhuận quý 2/2023 của CTCP Gỗ An Cường (ACG).
Những ghi nhận chính của chúng tôi như sau:

Kế hoạch điều chỉnh năm 2023 của ACG

Kế hoạch Kế hoạch Dự báo 2023


Tỷ đồng 2022 KQ 6T 2023
2023 cũ 2023 mới của Vietcap
Doanh thu 4.475 5.000 4.181 4.476 1.648
Chi phí SG&A 716 N/A N/A 677 348
LNST trước lợi ích
616 668 483 630 145
CĐTS

Chi phí SG&A/doanh thu 16,0% N/A N/A 15,0% 21,1%

Nguồn: ACG, Vietcap

* Doanh thu nửa đầu năm 2023 giảm 14% YoY chủ yếu do doanh thu bán lẻ và xuất khẩu (lần lượt
chiếm 72% và 15% doanh thu nửa đầu năm 2023). Trong khi đó, doanh số bán cho các nhà phát
triển BĐS (13% doanh thu nửa đầu năm 2023) đi ngang YoY.

* ACG điều chỉnh giảm kế hoạch năm 2023 do nhu cầu yếu hơn dự kiến. Do kết quả nửa đầu năm
2023 của ACG thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với
các dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

* Thị trường trong nước: Nếu điều chỉnh theo thời vụ, ACG dự kiến nhu cầu thị trường trong quý
3/2023 sẽ tương đương với quý 2/2023 và sẽ phục hồi QoQ vào quý 4/2023.

* Xuất khẩu: Biên lợi nhuận gộp đạt 24% trong quý 2/2023 là mức cơ sở cao do đóng góp nhiều
hơn từ các đơn hàng cao cấp trong khi tổng doanh thu yếu. Theo ACG, khi nhu cầu phục hồi, biên
lợi nhuận gộp mảng xuất khẩu sẽ ổn định quanh mức 18%-19%.

* Theo ban lãnh đạo ACG, Sumitomo sẽ đóng góp 50 triệu USD vào doanh thu xuất khẩu của ACG
vào năm 2025. Công ty đã xuất khẩu 24 triệu USD đồ nội thất vào năm 2022.

* Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu: duy trì ở mức cao trong nửa cuối năm 2023 do
ACG tiếp tục mở rộng mạng lưới showroom, trung tâm phân phối và showroom đại lý.

* ACG đã phủ sóng tại 58 thành phố/tỉnh với 120 điểm tính đến giữa năm 2023 so với 81 vào cuối
năm 2022 và 25 vào cuối năm 2021. ACG đặt mục tiêu đạt 200-300 điểm trong 3 năm tới.

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 2


Update Report
* Khoản đặt cọc 12 triệu USD cho Novaland năm 2021: ACG lựa chọn chuyển số tiền này thành
khoản cho vay và sẽ thu hồi từ tháng 9/2023 đến tháng 3/2025 với lãi suất 13%.

* Đầu tư vào CTCP Thắng Lợi Homes: Dự án Wincity tại tỉnh Long An sẽ mở bán 6.000 căn hộ chung
cư bình dân vào quý 4/2024 với giá 25 triệu-30 triệu đồng/m2. Mỗi căn hộ sẽ được lắp sàn và cửa
của ACG trị giá 50 triệu đồng. Người mua nhà sẽ được tặng voucher mua thêm nội thất ACG.

* Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho ACG với giá mục tiêu là 47.700 đồng/cổ phiếu,
tương ứng tổng mức sinh lời dự phóng là 17,2%, bao gồm lợi suất cổ tức là 2,4%.

----------------------------------------

STK: KQKD quý 4/2023 sẽ cải thiện QoQ, kỳ vọng nhà máy Unitex đạt 65% hiệu suất trong
năm 2024

* Chúng tôi đã tham dự cuộc họp công bố KQKD quý 2/2023 của CTCP Sợi Thế Kỷ (STK). Những
ghi nhận chính của chúng tôi như sau:

Kế hoạch điều chỉnh năm 2023 của STK

Tỷ đồng 2022 Kế hoạch Kế hoạch Dự báo năm 2023 KQ 6T 2023


2023 cũ 2023 mới của Vietcap
Doanh thu 2.115 2.149 1.770 1.492 695
Lợi nhuận gộp 372 396 276 202 78
LNTT 270 287 183 149 39
LNST 239 253 166 131 39

Nguồn: STK, Vietcap

* STK đã điều chỉnh giảm dự báo năm 2023 do nhu cầu yếu hơn dự kiến vào đầu năm 2023. Do dự
báo mới của STK cao hơn dự báo của chúng tôi và KQKD 6 tháng đầu năm 2023 cao hơn kỳ vọng,
chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh
giá chi tiết.

* STK kỳ vọng KQKD quý 3/2023 đi ngang/tăng nhẹ so với quý 2/2023. Sản lượng tháng 7 đi ngang
so với mức trung bình hàng tháng của quý 2/2023.

* Theo STK, hàng tồn kho của khách hàng đã giảm so với mức đỉnh vào cuối năm 2022, nhưng
chưa thấp hơn mức cuối năm 2021.

* Nhà máy Unitex bổ sung thêm 40.000 tấn vào công suất hiện tại của STK là 63.300 tấn sợi/năm,
được hưởng thuế suất thấp hơn và có hiệu quả tự động hoá cao hơn so với các nhà máy hiện tại
của STK.

* STK đã hoàn thành 60% tiến độ xây dựng dự án nhà máy Unitex. Công ty lên kế hoạch hoàn
thành các nhà xưởng và bắt đầu lắp đặt thiết bị vào tháng 8/2023 trước khi chạy thử vào quý
2/2024 và đi vào thương mại trong quý 3/2024. Tiến độ này phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.

* STK lên kế hoạch vận hành nhà máy Unitex ở mức 65% trong năm 2024 nhưng có thể điều chỉnh
giảm mục tiêu 70% cho các nhà máy hiện tại. Điểm hòa vốn của nhà máy Unitex là khi hiệu suất
hoạt động đạt 50%. Chúng tôi hiện dự báo tổng công suất hoạt động các nhà máy đạt 50% trong
năm 2024.

* Chúng tôi hiện có khuyến nghị MUA đối với STK với giá mục tiêu là 26.800 đồng, tương đương với
tổng lợi nhuận cổ phiếu dự kiến là -12,5%, bao gồm lợi suất cổ tức là 0%.

----------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 3


Update Report

Tóm tắt các báo cáo trong ngày


PVD: Nghiên cứu khả thi cho việc mua giàn khoan mới cho thấy triển vọng tích cực – Cập nhật

Ngành Dầu khí 2022 2023F 2024F 2025F


Ngày báo cáo 04/08/2023 TT DT 33,4% -6,8% 23,2% 29,2%
Giá hiện tại 25.850VND LNST-CĐTS (tr USD) (1) 3,8 17,0 42,0 68,3
Giá mục tiêu 30.300VND LNST-CĐTS (tr USD) (2) -4,4 16,8 42,0 68,3
Giá mục tiêu gần nhất 30.000VND TT EPS (1) 212,0% 452,0% 247,0% 162,8%
TL tăng +17,2% EV/EBITDA 18,5x 9,1x 6,1x 4,1x
Lợi suất cổ tức 0,0% P/B 1,0x 1,0x 0,9x 0,9x
Tổng mức sinh lời +17,2% P/E (2) N.M. 41,7x 16,7x 10,3x

GT vốn hóa 605tr USD PVD Peers VNI


Room KN 168tr USD P/E (trượt) (2) 112,1x 20,7x 16,5x
GTGD/ngày (30n) 5,7tr USD P/B (hiện tại) 1,0x 0,6x 1,8x
Cổ phần Nhà nước 50,5% Nợ ròng/CSH 12,6% 39,5% N/A
SL cổ phiếu lưu hành 556,3tr ROE 1,0% 1,8% 12,4%
Pha loãng 556,3tr ROA 0,7% 1,0% 2,0%
PEG 3 năm 0,5 (1) cốt lõi; (2) báo cáo

* Chúng tôi nâng giá mục tiêu thêm 1,0% lên 30.300 đồng/cổ phiếu và duy trì khuyến nghị KHẢ
QUAN cho Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí (PVD). Chúng tôi điều chỉnh tăng nhẹ đối
với giá mục tiêu là do chúng tôi nâng dự báo tổng LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo trong giai đoạn
2023-2027 thêm 1,4% (tương ứng tăng 30,9%/0,4%/0,2% cho các năm 2023/2024/2025).

* Chúng tôi nâng dự báo tổng LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo cho giai đoạn 2023-2027 chủ yếu do
chúng tôi điều chỉnh giảm 0,4% giả định tổng chi phí hoạt động cho giai đoạn 2023-2027.

* Chúng tôi nâng dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2023 thêm 30,9% lên 16,8 triệu USD
(401 tỷ đồng) do chúng tôi giả định biên lợi nhuận gộp cao hơn đối với mảng khoan và dịch vụ
giếng khoan cũng như giả định lợi nhuận ròng khác cao hơn của chúng tôi. Chúng tôi duy trì kỳ
vọng cho đà phục hồi mạnh trong năm 2023, được dẫn dắt bởi giá thuê ngày trung bình giàn khoan
tự nâng (JU) của PVD tăng 20% YoY đạt 78.000 USD và hiệu suất hoạt động là 96% so với 85%
trong năm 2022.

* Chúng tôi kỳ vọng LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi của PVD sẽ tăng 2,5 lần YoY trong năm 2024, nhờ
dự báo giá thuê ngày trung bình giàn JU tăng 20% YoY đạt khoảng 95.000 USD và đà phục hồi của
mảng dịch vụ giếng khoan cũng như hoạt động thăm dò và khai thác trong nước được cải thiện.

* PVD có định giá hấp dẫn với P/E dự phóng các năm 2024/2025 lần lượt là 16,7 lần/10,3 lần (PEG 3
năm là 0,5 dựa trên dự phóng của chúng tôi về tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) EPS giai
đoạn 2023-2026 là 76%). Chúng tôi cho rằng triển vọng tăng trưởng lợi nhuận khả quan của PVD
phù hợp với mức P/E (dự báo 2023) cao của công ty.

* Yếu tố hỗ trợ: Đầu tư vào giàn JU mới; giá thuê ngày giàn JU của PVD và hoạt động thăm dò &
khai thác trong nước phục hồi nhanh hơn dự kiến; nhận được bồi thường từ việc chấm dứt hợp
đồng trong quý 3/2023.

* Rủi ro: Trì hoãn trong việc trao quyết định đầu tư cuối cùng cho dự án Lô B; chi phí hoạt động cao
hơn dự kiến; giá dầu giảm ảnh hưởng đến giá thuê ngày.

----------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 4


Update Report
HAG: Lợi nhuận cải thiện trong nửa cuối năm 2023 nhờ tăng trưởng giá chuối và thịt lợn – Báo
cáo Công ty

Ngành Nông nghiệp 2020 2021 2022


Ngày báo cáo 04/08/2023 Tăng trưởng DT 53,1% -34,0% 143,7%
Giá hiện tại 8,900VND Tăng trưởng EPS -1176,4% N.M. 455,9%
Lợi suất cổ tức 0.0% Biên LN gộp 6,5% 24,2% 23,0%
Biên LN ròng -39,5% 9,7% 22,1%
EV/EBITDA* N.M. 18,8x 6,5x
ROE -11,5% 2,8% 22,9%
P/E* N.M. 60,8x 7,3x

GT vốn hóa 351.2tr USD HAG Peers VNI


Room KN 162.6tr USD P/E (trượt) 7,8x 19,2x 15,5x
GTGD/ngày (30n) 6.6tr USD P/B (hiện tại) 1,6x 1,3x 1,7x
Cổ phần Nhà nước 0% Nợ ròng/CSH 0,1x 0,0x 0,0x
SL cổ phiếu lưu hành 927.4tr ROE (trượt) 21,0% 7,2% 12,8%
ROA (trượt) 5,2% 3,1% 2,0%
* Định giá dựa theo diễn biến giá cổ phiếu – ngoại trừ số liệu
năm 2022 là dựa theo giá cổ phiếu hiện tại

* Chúng tôi cập nhật về CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG) sau báo cáo cuối cùng vào ngày
16/09/2022.

* Trong nửa đầu năm 2023, doanh thu của HAG tăng 55% YoY. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp của
công ty giảm 3 điểm % YoY, chủ yếu do giá lợn hơi giảm nhẹ và chi phí thức ăn chăn nuôi cao hơn
đã ảnh hưởng đến lợi nhuận mảng chăn nuôi lợn.

* Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp mảng chăn nuôi lợn đã phục hồi từ gần 0% trong quý 1/2023 lên
12% trong quý 2/2023.

* Chúng tôi kỳ vọng mảng kinh doanh trái cây của HAG sẽ tiếp tục đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng từ Trung Quốc trong nửa cuối năm 2023. Ngoài ra, mảng chăn nuôi lợn của HAG sẽ được
hưởng lợi từ tăng trưởng giá lợn hơi, theo quan điểm của chúng tôi.

* HAG hiện đang giao dịch với P/E trượt là 7,8 lần — thấp hơn 59% so với mức trung bình của các
công ty cùng ngành là 19,2 lần.

* Rủi ro: (1) Dịch bệnh nông nghiệp; (2) thị trường tập trung tại Trung Quốc; (3) tỷ lệ đòn bẩy cao;
(4) giá lợn hơi giảm.

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 5


Update Report

Giá mục tiêu & Khuyến nghị - Cổ phiếu Vietcap theo dõi
Mã Ngành Room GTVH GTGD/ Giá hiện Giá mục Tỷ lệ Lợi Tổng Khuyến Ngày báo P/E P/E P/E P/B
NN tr USD 30N tại tiêu tăng suất cổ mức nghị cáo gần 2023 2024 Ngành trượt
trUSD tức sinh nhất trượt 12T
lời 12T

VRE Bất động sản 17% 2.746 8,4 28.700 40.500 41% 0,0% 41% MUA 18/05/23 16,2 15,0 19,3 1,8

SIP KCN 49% 512 0,5 133.400 178.000 33% 2,6% 36% MUA 21/07/23 13,9 12,9 20,3 3,8

LHG KCN 33% 59 0,3 28.000 36.000 29% 6,8% 35% MUA 27/03/23 6,8 5,6 19,3 0,9

HDB Ngân hàng 0% 2.089 5,5 17.150 22.200 29% 2,5% 32% MUA 25/05/23 3,9 5,0 12,0 1,3

STB Ngân hàng 6% 2.298 29,4 28.950 38.100 32% 0,0% 32% MUA 16/05/23 7,7 4,5 12,0 1,3

FPT CNTT 0% 4.455 6,0 83.300 106.600 28% 2,8% 31% MUA 25/07/23 18,6 14,8 27,1 4,4

MBB Ngân hàng 0% 4.172 9,6 19.000 24.350 28% 2,3% 30% MUA 11/05/23 5,1 4,6 12,0 1,2

GDT Gỗ 33% 25 0,1 28.100 33.000 17% 11,7% 29% MUA 27/03/23 7,8 6,4 10,9 2,2

VHM Bất động sản 26% 11.552 10,5 63.000 79.500 26% 0,0% 26% MUA 12/05/23 8,9 10,1 19,3 1,6

TCB Ngân hàng 0% 4.977 10,6 33.600 42.200 26% 0,0% 26% MUA 09/05/23 6,4 5,7 12,0 1,0

BMI Bảo hiểm 16% 118 0,3 25.600 31.300 22% 2,0% 24% MUA 07/04/23 11,7 10,5 11,9 1,1

PPC Điện & Nước 36% 200 0,3 14.800 17.700 20% 3,4% 23% KQ 20/06/23 13,7 5,6 12,4 0,9

SCS DV Hàng 1% 275 0,2 69.100 81.700 18% 4,3% 23% MUA 30/06/23 14,6 10,9 18,3 5,4
không

SAB Đồ uống/Thực 38% 4.334 1,5 160.500 193.000 20% 2,2% 22% KQ 10/05/23 21,4 19,6 16,9 4,3
phẩm

VIC Đa ngành 35% 9.990 10,6 62.200 76.100 22% 0,0% 22% MUA 22/05/23 53,6 55,7 19,3 2,1

ACB Ngân hàng 0% 3.991 8,9 24.400 29.800 22% 0,0% 22% MUA 18/05/23 6,1 5,5 12,0 1,5

PVS Dầu khí 29% 690 8,1 34.300 40.900 19% 2,0% 21% MUA 03/08/23 19,4 16,0 25,1 1,3

TDM Điện & Nước 44% 168 0,3 40.000 47.100 18% 3,3% 21% MUA 08/05/23 15,1 15,7 12,4 1,9

AST DV Hàng 4% 115 0,1 60.500 72.700 20% 0,8% 21% MUA 19/04/23 16,5 10,6 16,9 6,0
không

NT2 Điện & Nước 34% 356 1,1 29.350 33.000 12% 8,5% 21% KQ 20/06/23 14,4 7,0 12,4 1,8

TPB Ngân hàng 1% 1.757 7,0 18.950 22.500 19% 0,0% 19% MUA 12/05/23 6,5 6,1 12,0 1,4

POW Điện & Nước 43% 1.341 5,7 13.600 16.100 18% 0,0% 18% KQ 02/08/23 18,5 9,6 12,4 1,0

REE Điện & Nước 0% 1.101 2,9 64.000 74.200 16% 1,6% 18% MUA 05/05/23 9,9 9,0 12,4 1,6

ACG Gỗ 11% 263 0,0 41.500 47.700 15% 2,4% 17% KQ 20/04/23 9,4 8,3 14,0 1,6

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 6


Update Report

PVD Dầu khí 28% 605 5,7 25.850 30.300 17% 0,0% 17% KQ 04/08/23 41,7 16,7 25,1 1,0

PVT Dầu khí 35% 322 3,9 23.650 27.400 16% 1,3% 17% KQ 02/08/23 8,4 7,2 12,4 1,1

ACV Hàng không 45% 7.466 0,2 81.200 95.100 17% 0,0% 17% KQ 13/05/23 21,3 16,1 12,4 3,8

BWE Điện & Nước 30% 375 0,3 46.200 54.100 17% 0,0% 17% MUA 08/05/23 14,1 9,5 12,4 2,0

CTG Ngân hàng 3% 6.274 9,1 31.000 36.300 17% 0,0% 17% MUA 24/05/23 9,2 7,7 12,0 1,3

DHC Công nghiệp 15% 138 0,4 40.650 46.400 14% 2,5% 17% KQ 10/05/23 8,7 7,4 14,0 1,8

Văn phòng
77% 189 0,2 57.800 63.800 10% 6,1% 16% KQ 30/06/32 12,0 9,9 10,9 2,3
TLG phẩm

DGC Công nghiệp 35% 1.191 12,3 74.500 84.000 13% 3,6% 16% MUA 28/07/23 8,8 6,6 18,9 2,5

VIB Ngân hàng 0% 2.243 9,2 21.000 22.900 9% 4,8% 14% MUA 30/03/23 5,6 5,0 12,0 1,6

VEA Ô-tô 44% 2.270 1,0 40.700 42.500 4% 9,2% 14% MUA 11/05/23 7,9 7,2 12,4 1,9

VPB Ngân hàng 1% 6.276 21,4 22.200 24.000 8% 4,5% 13% MUA 19/05/23 12,3 10,8 12,0 1,5

IDC KCN 38% 664 7,6 47.800 49.700 4% 8,4% 12% MUA 25/05/23 8,6 7,3 19,3 3,2

CTR CNTT 39% 348 1,4 72.200 79.600 10% 1,5% 12% MUA 08/05/23 16,9 14,3 17,4 4,9

PNJ Bán lẻ 0% 1.116 4,7 80.800 87.700 9% 2,5% 11% KQ 28/04/23 15,8 12,5 10,9 2,9

GAS Dầu khí 46% 8.084 2,8 100.300 106.400 6% 4,0% 10% KQ 15/05/23 16,9 15,5 12,4 2,9

VCB Ngân hàng 6% 21.206 6,4 90.100 99.100 10% 0,0% 10% MUA 17/05/23 15,6 13,1 12,0 3,3

HDG Điện & Nước 25% 409 1,7 31.750 34.900 10% 0,0% 10% KQ 28/06/23 11,2 8,5 19,3 1,7

MSN Đa ngành 19% 5.200 8,4 86.300 94.000 9% 0,9% 10% MUA 26/05/23 69,5 38,2 12,4 4,7

BVH Bảo hiểm 22% 1.472 2,2 47.100 50.700 8% 1,7% 9% KQ 26/05/23 19,8 18,0 11,9 1,7

Đồ uống/Thực
46% 6.425 15,7 73.000 76.100 4% 4,9% 9% KQ 11/05/23 18,5 17,0 16,9 5,1
VNM phẩm

NLG Bất động sản 8% 647 6,5 40.000 42.200 5% 1,3% 7% KQ 02/08/23 27,0 25,6 19,3 1,7

KBC KCN 29% 1.051 10,8 32.500 32.600 0% 6,2% 6% KQ 30/06/23 11,6 10,5 19,3 1,4

PC1 Điện & Nước 44% 316 3,2 27.750 29.400 6% 0,0% 6% PHTT 12/05/23 16,2 9,4 17,4 1,5

VJC Hàng không 12% 2.304 4,7 101.000 106.000 5% 0,0% 5% PHTT 15/05/23 60,0 29,1 18,3 3,6

BID Ngân hàng 13% 10.310 4,1 48.400 50.300 4% 0,0% 4% KQ 24/05/23 13,8 11,5 12,0 2,2

HVN Hàng không 24% 1.203 1,3 12.900 13.400 4% 0,0% 4% PHTT 24/03/23 -3,6 -6,4 18,3 -2,4

DRC Săm lốp 38% 121 1,0 24.100 23.100 -4% 7,1% 3% KQ 30/03/23 7,9 8,6 13,0 1,6

KDH Bất động sản 11% 1.087 3,5 36.000 36.900 2% 0,0% 3% MUA 21/06/23 32,7 22,2 19,3 2,1

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 7


Update Report

FRT Bán lẻ 16% 453 4,4 79.000 80.200 2% 0,6% 2% KQ 30/06/23 -303,8 43,9 16,9 6,2

PTB Đa ngành 8% 152 2,0 53.900 52.500 -3% 4,6% 2% MUA 17/04/23 9,4 6,3 14,0 1,3

GMD GTVT 1% 736 3,6 58.000 57.400 -1% 2,1% 1% KQ 19/05/23 23,7 19,6 12,4 2,0

PHR Công nghiệp 34% 300 1,3 52.500 48.800 -7% 5,7% -1% MUA 04/04/23 14,0 15,5 18,9 2,1

BSR Lọc hóa dầu 49% 2.650 7,8 20.400 19.300 -5% 3,4% -2% MUA 17/05/23 8,9 8,7 25,1 1,2

LPB Ngân hàng 1% 1.256 6,4 17.250 16.900 -2% 0,0% -2% KQ 07/03/23 6,8 6,6 12,0 1,2

PLX Xăng dầu 3% 2.156 3,3 40.300 39.000 -3% 0,0% -3% PHTT 19/05/23 16,1 14,3 25,1 2,1

BMP VLXD 16% 303 1,3 87.900 76.900 -13% 9,1% -3% PHTT 30/05/23 10,2 11,4 17,4 2,6

SSI Chứng khoán 53% 1.843 21,6 29.200 27.200 -7% 3,4% -3% MUA 26/05/23 24,2 19,6 23,7 2,0

DPM Phân bón 33% 648 5,4 39.300 33.100 -16% 10,2% -6% KQ 19/05/23 14,7 13,7 18,9 1,2

MWG Bán lẻ 0% 3.264 14,4 53.000 49.000 -8% 0,9% -7% MUA 09/05/23 56,3 22,7 16,9 3,2

Đồ uống/Thực
32% 753 2,9 49.900 43.400 -13% 6,0% -7% PHTT 29/06/23 9,2 9,0 16,9 2,3
QNS phẩm

Đồ uống/Thực
68% 592 2,8 76.600 68.300 -11% 2,6% -8% KQ 27/04/23 11,8 8,1 16,9 1,7
VHC phẩm

SZC KCN 17% 188 1,7 37.300 33.800 -9% 0,0% -9% MUA 24/04/23 21,2 16,8 19,3 2,8

STK Dệt may 84% 124 0,1 31.200 27.304 -12% 0,0% -12% MUA 13/06/23 22,4 13,1 18,9 1,9

DCM Phân bón 38% 736 6,2 33.000 25.900 -22% 7,6% -14% KQ 19/05/23 17,2 13,1 18,9 1,6

VTP GTVT 39% 210 1,8 44.300 34.600 -22% 3,4% -19% PHTT 12/06/23 15,8 13,8 12,4 3,2

HT1 VLXD 45% 272 1,1 16.900 13.200 -22% 3,0% -19% PHTT 03/04/23 26,8 20,1 17,4 1,3

DGW Bán lẻ 25% 394 5,6 56.000 44.800 -20% 0,0% -20% MUA 19/05/23 24,7 15,9 16,9 3,7

DXG Bất động sản 31% 498 15,9 19.400 15.200 -22% 0,0% -22% PHTT 21/06/23 47,3 35,7 19,3 1,3

DXS Bất động sản 30% 217 1,6 11.350 8.600 -24% 0,0% -24% PHTT 21/06/23 42,5 14,1 19,3 0,9

GVR Công nghiệp 12% 3.689 2,7 21.900 15.800 -28% 2,3% -26% PHTT 09/05/23 27,2 21,9 18,9 1,8

HPG VLXD 23% 6.697 28,3 27.350 19.500 -29% 0,0% -29% KKQ 15/05/23 18,0 11,5 14,0 1,6

HSG VLXD 29% 490 11,4 18.900 13.100 -31% 0,0% -31% KKQ 22/02/23 9,1 7,5 14,0 1,1

NKG VLXD 39% 213 7,9 19.250 13.000 -32% 0,0% -32% KKQ 22/02/23 7,9 6,3 14,0 0,9

CTD Xây dựng 3% 202 3,5 64.600 43.400 -33% 0,0% -33% BÁN 02/06/23 23,7 20,0 17,4 0,6

DIG Bất động sản 43% 691 28,4 26.900 15.300 -43% 0,0% -43% BÁN 21/06/23 82,4 39,3 19,3 2,2

Nguồn: Fiinpro, Vietcap (phân loại ngành của Vietcap; khuyến nghị của chuyên viên phân tích được công bố
trong báo cáo cập nhật gần nhất), KQ: KHẢ QUAN, PHTT; PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM KHẢ QUAN, KĐG:
KHÔNG ĐÁNH GIÁ.

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 8


Update Report

Thống kê Danh mục khuyến nghị của Vietcap

Trung bình cộng Trung bình

Tổng GT vốn # Giá Lợi


# GT vốn hóa Công mục P/B P/B suất
P/E P/E P/E P/E P/E P/E
Công hóa trung ty tiêu/ hiện hiện cổ tức
2022 2023 2024 2022 2023 2024
ty (tr bình (tr trong EPS tại tại trung
USD) USD) VN30 2023 bình
MUA 38 107.139 2.819 16 11,0 11,2 10,0 13,0 1,9 16,4 16,6 12,8 2,3 2,5%
KHẢ QUAN 25 49.269 1.971 6 15,2 16,4 13,5 17,6 2,4 7,4 3,3 13,6 2,2 3,1%
PHÙ HỢP TT 11 11.920 1.084 3 -70,8 84,3 28,9 75,0 2,5 18,4 24,3 15,7 1,6 2,2%
KÉM KHẢ QUAN 3 7.401 2.467 1 21,0 16,4 10,8 11,6 1,6 -4,4 11,7 8,4 1,2 0,0%
BÁN 2 893 447 0 128,7 52,8 32,2 31,3 1,3 172,3 53,1 29,7 1,4 0,0%

TỔNG CỘNG 79 176.622 2.236 26 13,4 13,4 11,4 14,7 2,0 17,0 14,2 13,7 2,1 2,5%

Trung bình cộng Trung bình

GT vốn # Giá Lợi


Tổng GT
# hóa Công mục P/B P/B suất
vốn hóa P/E P/E P/E P/E P/E P/E
Công trung ty tiêu/ hiện hiện cổ tức
(tr 2022 2023 2024 2022 2023 2024
ty bình (tr trong EPS tại tại trung
USD)
USD) VN30 2023 bình
Ngân hành 12 66.848 5.571 10 10,1 9,3 8,1 10,5 1,7 9,3 8,3 7,2 1,6 1,2%
Bảo hiểm 2 1.591 795 1 22,3 18,8 17,1 20,5 1,6 18,5 15,7 14,2 1,4 1,8%

Chứng khoán 1 1.843 1.843 1 22,8 24,2 19,6 22,5 2,0 22,8 24,2 19,6 2,0 3,4%

Tiêu dùng 12 27.448 2.287 5 20,4 23,5 18,3 25,7 4,1 27,6 -2,0 18,9 4,1 2,2%

Đa ngành 2 10.142 5.071 1 25,4 50,1 49,9 61,1 2,1 17,1 31,5 31,0 1,7 2,3%

Bất động sản 7 17.438 2.491 2 12,3 11,3 12,0 13,7 1,7 39,6 36,7 23,1 1,7 0,2%

Xây dựng 1 202 202 0 230,7 23,7 20,0 15,9 0,6 230,7 23,7 20,0 0,6 0,0%
Vật liệu 5 7.975 1.595 1 20,4 16,2 11,0 11,7 1,6 5,3 14,4 11,3 1,5 2,4%
Điện 8 4.267 533 1 12,2 13,5 8,9 15,6 1,4 13,4 14,2 9,3 1,6 2,1%

Dầu khí 8 15.891 1.986 2 9,3 14,7 13,2 14,9 1,9 -8,2 17,9 13,1 1,6 3,6%

Công nghiệp 15 10.784 719 1 10,7 12,2 10,4 11,6 1,9 11,8 12,6 10,5 2,1 5,0%

GT Vận tải 6 12.193 2.032 1 -67,5 105,5 28,1 117,9 4,7 8,7 22,0 13,8 2,6 1,6%

TỔNG CỘNG 79 176.622 2.236 26 13,4 13,4 11,4 14,7 2,0 17,0 14,2 13,7 2,1 2,5%

Nguồn: Fiinpro, Vietcap

Ghi chú: P/E dự phóng dựa theo dự báo cúa Vietcap

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 9


Update Report

Cập nhật KQKD Q2 2023 – Các cổ phiếu Vietcap theo dõi

Mã Tăng trưởng Tăng trưởng Khuyến Khuyến Nhận xét


EPS H1 2023 EPS 2023F nghị cũ nghị mới
so với cùng kỳ
Ngân hàng
ACB 11% 15% MUA Lợi nhuận tăng trưởng tốt, chất lượng tài sản vững chắc
Tăng trưởng tín dụng mạnh, chi phí tín dụng giảm hỗ trợ
BID 25% 15% KQ
tăng trưởng LNST
Tăng trưởng thu nhập từ HĐKD tốt bù đắp cho mức tăng
CTG 9% 9% MUA
trong chi phí dự phòng
HDB 7% 61% MUA Tiền gửi tăng trưởng mạnh; chất lượng tài sản giảm
Dự phòng thấp hơn làm giảm ảnh hưởng của mức giảm
LPB -36% 4% KQ
trong doanh thu
KQKD khả quan với chất lượng tài sản cải thiện so với quý
MBB 8% 10% MUA
trước
STB 82% 63% MUA Chi phí dự phòng giảm hỗ trợ tăng trưởng lợi nhuận
TCB -21% -9% MUA NIM giảm; Tỷ lệ CASA cải thiện QoQ
TPB -11% 10% MUA Chi phí tín dụng giảm trong bối cảnh nợ xấu tăng
Tiếp tục hoàn nhập chi phí dự phòng cho các khoản cho
VCB 11% 21.3% MUA
vay liên ngân hàng
VIB 12% 13% MUA Chi phí tín dụng tăng do đẩy nhanh xử lý nợ xấu
Tăng trưởng tiền gửi mạnh trong quý 2 củng cố huy động
VPB -54% -34% MUA
vốn
ĐCTC phi ngân hàng
BMI 12% 14% MUA Tỷ lệ kết hợp tăng YoY do chi phí bồi thường tăng mạnh
Thu nhập tài chính cao giúp giảm ảnh hưởng từ việc chi
BVH 20% 19% KQ
phí bồi thường tăng mạnh
SSI -32% -6% MUA Doanh thu môi giới và cho vay ký quỹ phục hồi
Tiêu dùng
Lợi nhuận tăng trưởng ổn định – vượt kỳ vọng của chúng
CTR 21% 10% MUA
tôi
DGW -54% -46% KQ Doanh số bán hàng ICT phục hồi QoQ
DRC -49% 18% KQ Lợi nhuận giảm do biên lợi nhuận gộp thấp hơn
Tăng trưởng mạnh mẽ sẽ tiếp tục với lượng đơn đặt hàng
FPT 20% 17% MUA MUA
CNTT toàn cầu vững chắc
Lợi nhuận của ngành dược phẩm được cải thiện, nhưng lỗ
FRT -206% -104% KQ
ICT kéo thu nhập quý 2
MSN (2) -81% -51% MUA Thu nhập bỏ lỡ do lợi nhuận yếu hơn dự kiến
Biên lợi nhuận của BHX trước dự báo của chúng tôi, nhưng
MWG -99% -67% MUA
những người khác theo dõi phía sau
Doanh số bán lẻ quý 2 yếu, nhưng lợi nhuận vượt kỳ vọng
PNJ -1% -2% KQ
của chúng tôi
Tăng trưởng lợi nhuận cao nhờ mảng kinh doanh đường
QNS 92% 28% PHTT
khả quan
Khả năng sinh lời giảm ảnh hưởng đến KQKD 6 tháng đầu
SAB 25% -6% KQ
năm

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 10


Update Report

Khả năng sinh lời cải thiện so với quý trước trong quý 2,
VEA -1% -10% MUA
phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi
Lợi nhuận cao hơn QoQ được hỗ trợ bởi sự phục hồi tại các
VHC -53% -37% KQ
thị trường trọng điểm
Doanh thu nội địa và biên lợi nhuận gộp cải thiện QoQ
VNM -7% 9% KQ
trong Q2
Chi phí quản lý cao ảnh hưởng đến lợi nhuận 6 tháng đầu
VTP -14% 44% PHTT
năm 2023
Hàng không
AST N.M. 283% MUA Lợi nhuận cốt lõi đi ngang so với Q1
HVN N.M. N.M. PHTT Lợi nhuận ròng cồn âm nhưng lợi nhuận gộp đã dương
VJC 167% N.M. PHTT Mảng vận tải giúp kinh doanh phục hồi trong 6T 2023
Bất động sản
Doanh số bán hàng quý 2 cải thiện so với quý trước nhờ
VHM 314% 6% MUA
kênh bán lẻ
Lợi nhuận quý 2 giảm nhẹ QoQ — phù hợp với kỳ vọng của
VRE 76% 45% MUA
chúng tôi
Bàn giao xe điện cải thiện so với quý trước, được hỗ trợ
VIC -50% -51% MUA
bởi chiến lược B2B
Lợi nhuận quý 2 giảm so với cùng kỳ chủ yếu do lượng bàn
KDH -29% -23% MUA
giao BĐS thấp hơn và chi phí thuế tăng
Lượng bàn giao BĐS phục hồi trong quý 2, phù hợp với kỳ
NLG 14% 10% KQ KQ
vọng của chúng tôi
Doanh thu giảm nhưng thu nhập tài chính dẫn dắt lợi
DXG -85% 23% PHTT
nhuận quý 2
DXS -118% -58% PHTT Lỗ ròng thấp hơn so với quý trước trong quý 2
Bàn giao BĐS thấp đã ảnh hưởng đến lợi nhuận trong nửa
DIG -40% 38% BÁN
đầu năm 2023
Khu công nghiệp
Doanh số cho thuê đất KCN khả quan hỗ trợ tăng trưởng
KBC 486% 40% KQ
lợi nhuận trong nửa đầu năm 2023
Chậm bàn giao đất KCN trong nửa đầu năm 2023; doanh
IDC -60% 5% MUA
số cho thuê KCN mới vẫn khả quan
Doanh số cho thuê đất KCN và tiến độ thu tiền mặt khả
SIP -14% -1% MUA
quan trong quý 2
Lợi nhuận quý 2 giảm YoY do không ghi nhận doanh số
LHG -16% 13% MUA
cho thuê đất KCN
Thu nhập khác từ thanh lý vườn cây cao su thúc đẩy lợi
PHR 1% -38% MUA
nhuận quý 2/2023
Lợi nhuận quý 2 giảm YoY do HĐKD mảng cao su và gỗ suy
GVR -47% -16% PHTT
yếu
SZC -21% 16% MUA Doanh số cho thuê đất tăng mạnh trong quý 2
Hạ tầng
KQKD của mảng kinh doanh cốt lõi đi ngang so với quý
GMD -27% -18% KQ
trước; lãi từ thoái vốn hỗ trợ LNST sau lợi ích CĐTS
SCS -29% -24% MUA Thông lượng hàng cải thiện nhẹ
ACV 17% 24% KQ Lợi nhuận cốt lõi đi ngang so với Q1

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 11


Update Report

Vật liệu & Công


nghiệp
LNST sau lợi ích CĐTS quý 2 cải thiện đáng kể QoQ; KQKD
HPG -85% 8% KKQ
trong H1 thấp hơn dự báo
LNST sau lợi ích CĐTS quý 3/2023 (năm tài chính 2023)
HSG (1) N.M. 407% KKQ
giảm QoQ; KQKD 9 tháng đầu năm 2023 theo sát dự báo
Lợi nhuận phục hồi trong quý 2; KQKD nửa đầu năm 2023
NKG -89% N.M. KKQ
thấp hơn dự báo của chúng tôi
Kết quả quý 2/2023 cải thiện so với quý trước nhưng vẫn
HT1 N.M. 10% PHTT
thấp hơn kỳ vọng
Lợi nhuận quý 2/2023 tăng mạnh trong bối cảnh giá nhựa
BMP 111% 3% PHTT
đầu vào thấp
Quý 2 chỉ còn giảm nhẹ so với cùng kỳ, ban lãnh đạo kỳ
ACG -49% 2% KQ
vọng Q3 tương tự
Doanh thu phục hồi, việc mua lại nhà máy mới chưa có
GDT -65% 17% MUA
tiến triển
PTB -47% -8% MUA Lợi nhuận bắt đầu hồi phục, kế hoạch Q3 2023 thận trọng
Biên lợi nhuận gộp cải thiện so với quý trước, nhưng lợi
CTD 870% 872% BÁN
nhuận từ HĐKD tiếp tục giảm trong quý 2
DGC -44% -42% MUA MUA Chi phí đầu vào giảm bù đắp giá bán thấp hơn
STK -74% -46% KQ Lợi nhuận bắt đầu hồi phục
TLG -11% 9% KQ Đầu tư marketing tiếp tục hái ra doanh thu
DHC -23% 2% KQ Nhu cầu Q2 yếu, trông chờ vào nhu cầu Trung Quốc trở lại
Tiện ích
BWE (2) -7% -5% MUA Tiếp tục đẩy mạnh M&A; hợp nhất BIWASE – Long An
KQKD quý 2 thấp; KQKD 6 tháng đầu năm 2023 phù hợp
HDG -44% -19% KQ
với kỳ vọng của chúng tôi
KQKD 6 tháng đầu năm 2023 thấp — phù hợp với kỳ vọng
NT2 -28% -31% KQ
của chúng tôi
Quý 2 gây thất vọng; KQKQ 6 tháng đầu năm thấp hơn kỳ
PC1 -106% 9% PHTT
vọng của chúng tôi
KQKD quý 2/2023 thấp hơn một chút so với kỳ vọng của
POW -42% -12% KQ KQ
chúng tôi
PPC 40% -28% KQ Thu nhập cổ tức thúc đẩy lợi nhuận nửa đầu năm 2023
KQKD 6 tháng đầu năm 2023 phù hợp với kỳ vọng của
REE -4% -2% MUA
chúng tôi
LNST cốt lõi nửa đầu năm 2023 thấp hơn một chút so với
TDM (2) -10% 1% MUA
dự báo năm 2023 của chúng tôi
Dầu khí
KQKD quý 2 thấp hơn một chút so với dự báo của chúng
BSR -76% -52% MUA
tôi; LNST giảm so với quý trước
KQKD quý 2/2023 cải thiện so với quý trước — cao hơn
DCM -80% -74% KQ
một chút so với dự báo của chúng tôi
KQKD 6 tháng đầu năm 2023 kém tích cực do giá urê thấp,
DPM -89% -77% KQ
chi phí đầu vào cao
GAS -24% -22% KQ Giá dầu FO cao hơn dự kiến; sản lượng khí ổn định
Sản lượng bán hàng ổn định, nhưng lợi nhuận thấp hơn dự
PLX 553% 142% PHTT
báo của chúng tôi

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 12


Update Report

Lợi nhuận báo cáo quý 2 cao nhờ giá thuê giàn khoan tự
PVD (2) N.M. 253% KQ
nâng tăng, ghi nhận lợi nhuận bất thường
PVS (2) 152% 15% KQ MUA Mảng Cơ khí & Xây dựng dẫn dắt lợi nhuận quý 2/2023
KQKD quý 2 phục hồi nhờ giá cước tàu tăng, lãi thanh lý
PVT 32% 10% MUA KQ
tàu chở dầu
(*) Ghi chú: Chúng tôi sẽ cập nhật kết quả của từng công ty khi KQKD được công bố. (1) Năm tài
chính của HSG bắt đầu từ ngày 01/10 đến ngày 30/09. Do đó kết quả trên là tăng trưởng EPS 9
tháng năm tài chính 2023 so với cùng kỳ. (2) Dựa trên LN cốt lõi, không bao gồm các khoản bất
thường.

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 13


Update Report
Sàn GDCK TPHCM (HSX) Sàn GDCK Hà Nội (HNX) Sàn Upcom (UPCOM)
Điểm ∆ Điểm ∆ Điểm ∆
VNIndex 1.226,0 15,0 HNXINDEX 242,4 2,6 UpCom 91,7 0,7
VN 30 1.231,4 20,6 HNX30 489,4 9,7
VN Mid 1.673,3 22,7 VNX Allshare 1.942,3 29,9
VNSmall 1.427,4 16,9

GTGD % trong GTGD % trong GTGD % trong


Giao dịch Giao dịch Giao dịch
(Tỷ đồng) GTGD (Tỷ đồng) GTGD (Tỷ đồng) GTGD
Thỏa thuận 1.017,2 4,4% Thỏa thuận 23,0 1,3% Thỏa thuận 186,8 13,0%
Khối ngoại mua 1.565,6 6,8% Khối ngoại mua 15,1 0,8% Khối ngoại mua 10,4 0,7%
Khối ngoại bán 1.385,2 6,0% Khối ngoại bán 11,7 0,6% Khối ngoại bán 110,0 7,7%
Tổng giao dịch 23.048,6 Tổng giao dịch 1.832,1 Tổng giao dịch 1.434,7

Mã tăng lớn Giá trị Mã tăng lớn Giá trị Mã tăng lớn Giá trị
nhất* thay đổi Giá % ∆ nhất* thay đổi Giá % ∆ nhất* thay đổi Giá % ∆
DC4 700 7,0% VC7 1.400 6,1% C4G 711 4,9%
EVF 700 7,0% IDJ 400 6,0% DDV 207 1,9%
HQC 320 7,0% NDN 700 5,9% G36 161 1,6%
HTN 1.250 6,9% CSC 2.200 5,6% BMS 55 0,5%
HHS 390 6,9% API 300 4,6% BSR 96 0,5%

Mã giảm lớn Giá trị Mã giảm lớn Giá trị Mã giảm lớn Giá trị
nhất* thay đổi Giá % ∆ nhất* thay đổi Giá % ∆ nhất* thay đổi Giá % ∆
SSB -1.250 -4,1% HTP -1.600 -5,2% HAN -1.008 -5,3%
FMC -1.000 -2,1% VIT -500 -2,8% CC1 -816 -3,7%
DCL -500 -2,0% PVI -700 -1,4% DFF -301 -3,1%
BMP -1.600 -1,8% DTD -400 -1,2% DGT -283 -3,0%
VNS -300 -1,7% S99 -100 -0,8% KLB -278 -1,9%
(*) GT vốn hóa > 500 tỷ đồng VND, Giá trị GD
> 1,5 tỷ đồng
GTGD cao GTGD cao
Tỷ đồng Tỷ đồng GTGD cao nhất Tỷ đồng
nhất nhất
NVL 1.560 SHS 266 C4G 230
VIC 1.311 CEO 235 DGT 187
DIG 957 PVS 221 VEA 168
PDR 639 IDC 178 BSR 167
DXG 603 HUT 111 QNS 100

Giá trị Giá trị


Cổ phiếu Giá trị Cổ phiếu
Giao dịch Giao dịch trung Cổ phiếu KLGD Giao dịch trung
KLGD nhiều trung bình KLGD nhiều
hôm nay hôm nay bình 30 nhiều nhất* hôm nay bình 30
nhất* 30 ngày nhất*
ngày ngày
HQC 45.084.500 9.614.171 CTP 1.312.301 85.042 DCS 3.075.446 146.021
VIC 21.210.816 4.654.954 TKC 539.901 51.413 DGT 22.612.684 1.110.342
AGM 2.026.800 461.261 TVC 1.839.645 308.432 CDO 619.641 50.538
ACL 451.500 132.915 HOM 460.781 84.192 AVF 807.831 87.278
HHS 10.121.900 3.086.861 HTP 430.200 131.537 GTT 1.423.303 157.970
GMD 4.239.100 1.497.285 PSI 323.924 132.652 HKB 442.538 61.019
TCH 24.567.500 9.244.616 CSC 408.859 170.700 FTM 460.985 69.888
E1VFVN30 4.252.700 1.665.058 BTS 155.540 69.851 KSH 2.064.355 337.104
SAM 6.976.700 3.099.991 NDN 1.221.569 600.233 ACM 1.121.185 227.656
ACC 135.900 60.501 L18 103.901 54.550 BII 2.161.379 458.731
(*) Có ít nhất 50.000 cổ phiếu giao dịch trong
phiên hôm nay

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 14


Update Report

Top 5 mã vốn hóa lớn nhất của mỗi ngành

Dịch vụ tài chính ** Bất động sản


Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE
Trung bình 977,6 36,6 1,9 5,5 Trung bình 5.920,3 -35,9 2,3 9,6
SSI 1.863,7 53,4 26,7 2,0 7,4 VHM 11.679,4 25,8 6,1 1,6 29,8
VND 1.068,1 76,0 44,1 1,7 3,9 VIC 10.099,9 35,1 44,3 2,1 4,9
VCI 829,8 74,3 57,2 2,6 5,0 BCM 3.401,8 46,3 163,2 4,7 2,9
HCM 589,8 3,9 24,3 1,8 7,2 VRE 2.776,5 16,8 18,1 1,8 10,6
SHS 536,6 37,8 30,6 1,3 4,3 NVL 1.643,9 45,1 -411,0 1,1 -0,3
Bảo hiểm Ngân hàng
Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE
Trung bình 488,1 13,0 1,5 12,5 Trung bình 9.916,6 11,1 1,9 0,0
BVH 1.488,6 22,0 21,1 1,7 7,8 VCB 21.439,8 6,5 15,5 3,3 0,0
PVI 490,7 40,6 11,6 1,4 12,8 BID 10.423,7 12,9 12,0 2,2 0,0
VNR 179,7 21,6 8,2 1,2 14,9 VPB 6.345,1 0,9 12,9 1,5 0,0
BIC 145,3 3,5 8,3 1,3 16,2 CTG 6.342,7 2,9 8,5 1,3 0,0
MIG 136,5 84,3 15,8 1,7 10,6 TCB 5.031,5 0,0 6,6 1,0 0,0
Công nghiệp Dịch vụ tiêu dùng
Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE
Trung bình 3.437,0 30,0 2,8 16,7 Trung bình 1.741,9 6,3 3,3 14,7
ACV 7.548,3 45,2 22,4 3,8 17,8 MWG 3.300,2 0,1 49,6 3,2 6,6
MSN 5.257,2 18,6 94,2 4,7 5,0 VJC 2.329,0 12,4 -28,3 3,6 -12,4
VEA 2.294,8 44,4 7,1 1,9 29,7 HVN 1.216,2 24,0 -4,2 -2,4 64,6
REE 1.113,6 0,0 9,9 1,6 16,9 VEF 958,5 49,0 56,0 7,9 14,9
MVN 971,2 0,0 16,4 2,2 14,0 VNZ 905,7 -9,8 -41,4 4,2 0,0
Hàng tiêu dùng Vật liệu cơ bản
Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE
Trung bình 3.035,6 14,9 3,4 18,2 Trung bình 3.035,6 14,9 3,4 18,2
VNM 6.495,5 45,8 17,9 5,1 0,0 HPG 6.495,5 22,8 17,9 5,1 0,0
SAB 4.382,1 37,7 22,8 4,3 18,8 GVR 4.382,1 12,5 22,8 4,3 18,8
MCH 2.411,3 47,9 9,1 2,3 27,7 DGC 2.411,3 35,5 9,1 2,3 27,7
PNJ 1.128,3 0,0 14,7 2,9 20,5 MSR 1.128,3 14,4 14,7 2,9 20,5
QNS 760,9 32,5 10,1 2,3 23,9 DCM 760,9 38,1 10,1 2,3 23,9
Dầu khí Y tế
Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE
Trung bình 1.331,6 28,1 1,3 6,7 Trung bình 1.331,6 28,1 1,3 6,7
BSR 2.679,1 48,6 12,7 1,2 9,7 DHG 2.679,1 46,0 12,7 1,2 9,7
PLX 2.180,0 2,6 19,3 2,1 10,9 DVN 2.180,0 0,0 19,3 2,1 10,9
PVS 698,0 28,7 17,6 1,3 7,6 IMP 698,0 25,4 17,6 1,3 7,6
PVD 611,8 27,7 58,1 1,0 1,8 DBD 611,8 88,9 58,1 1,0 1,8
OIL 489,2 1,0 33,0 1,1 3,4 TRA 489,2 2,7 33,0 1,1 3,4
Tiện ích Công nghệ
Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE Mã GT vốn hóa FOL còn lại P/E P/B ROE
Trung bình 2.423,8 14,6 2,2 17,2 Trung bình 2.423,8 14,6 2,2 17,2
GAS 8.173,1 46,1 15,0 2,9 20,8 FPT 8.173,1 0,0 15,0 2,9 20,8
PGV 1.413,4 50,0 12,6 1,8 14,9 CMG 1.413,4 6,7 12,6 1,8 14,9
POW 1.356,0 42,6 22,6 1,0 4,6 SAM 1.356,0 48,2 22,6 1,0 4,6
DNH 719,3 49,0 14,7 3,0 19,0 SGT 719,3 -5,6 14,7 3,0 19,0
VSH 457,1 37,0 8,0 2,1 26,5 ELC 457,1 45,2 8,0 2,1 26,5

Nguồn: Fiinpro, Vietcap

* Phân ngành theo ICB, GT vốn hóa (triệu USD), FOL còn lại (%)

** ngoại trừ ngân hàng

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 15


Update Report

Sàn giao dịch chứng khoán TP HCM (HSX) Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)

Diễn biến hằng ngày theo ngành

Sàn HSX Sàn HNX

Bất động sản 2.7%


Năng Lượng 2.9%
Dịch vụ tài chính** 2.0%
Bất động sản 2.4%
Công nghệ thông tin 1.6%
Dịch vụ tài chính** 1.6%
Năng Lượng 1.5%
Tiện ích Cộng đồng 1.2%
Ngân hàng 1.3%
Công nghiệp 0.8%
Vật Liệu 1.2%
Công nghệ thông tin 0.5%
Công nghiệp 0.8% Ngân hàng 0.3%
Hàng Tiêu dùng 0.3% Hàng Tiêu dùng 0.1%

Tiện ích Cộng đồng 0.2% Vật Liệu -0.1%

Dịch vụ Tiêu dùng -0.2% Bảo hiểm -0.5%

Y Tế -0.3% Y Tế -0.5%

Bảo hiểm -0.5% Dịch vụ Tiêu dùng -1.1%

GTGD của khối ngoại cộng dồn trong 20 ngày Các mã khối ngoại mua ròng và bán ròng cao nhất nhất

(HSX,HNX, UPCOM) (HSX,HNX, UPCOM) trong ngày

Triệu USD Giá trị mua ròng lũy kế


Triệu USD 8.0
100
6.0
4.0
2.0

0 0.0
-2.0
-4.0
-6.0

-100 -8.0
KDC
VEA
HDG
KDH
CTD
VCB
PLX
MWG
EIB
PVT
STB
NLG
VHM
NVL
DIG
VNM
DCM
VIC
MSN
GMD
10/07/2023

12/07/2023

14/07/2023

18/07/2023

20/07/2023

24/07/2023

26/07/2023

28/07/2023

01/08/2023

03/08/2023

Nguồn: HSX, HNX, Fiinpro

** ngoại trừ ngân hàng

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 16


Update Report

Giao dịch Phái sinh


Chênh Khối KL giao
Hợp đồng Giá Net ∆ %∆ Hợp đồng %∆ %∆
lệch lượng dịch
VN30F2308 1.234,6 26,2 2,2% 3,2 VN30F2308 58.361 -4,8% 195.6 5,8%
VN30F2309 1.234,5 26,7 2,2% 3,1 VN30F2309 1.588 11,2% 0.65 16,1%
VN30F2312 1.235,0 28,0 2,3% 3,6 VN30F2312 619 -3,6% 0.11 37,5%
VN30F2403 1.228,1 19,6 0,0% -3,3 VN30F2403 60 -15,5% 0.08 33,3%

1250

1200

1150

1100

1050

1000
T03/23 T04/23 T05/23 T06/23 T07/23
VN30 VN30F1M VN30F2M VN30F1Q VN30F2Q

Nguồn: Fiinpro, Vietcap

Ghi chú: VN30F1M = hợp đồng đáo hạn trong 1 tháng


VN30F2M = hợp đồng đáo hạn trong 2 tháng
VN30F1Q = hợp đồng đáo hạn trong 1 quý
VN30F2Q = hợp đồng đáo hạn trong 2 quý

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 17


Update Report

Diễn biến theo ngành có trọng số YTD trên sàn HSX


6 nhóm ngành tích cực nhất*
70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%

-10%

10/03/2023

20/03/2023

09/05/2023
18/02/2023

28/02/2023

19/04/2023

29/04/2023

08/06/2023
30/12/2022

19/05/2023

29/05/2023

08/07/2023

18/07/2023
09/01/2023

28/07/2023
19/01/2023

08/02/2023

09/04/2023

18/06/2023

28/06/2023
29/01/2023

30/03/2023
Dịch vụ tài chính Vật Liệu Năng Lượng
Y Tế Dịch vụ Tiêu dùng Ngân hàng

6 nhóm ngành kém tích cực nhất*

35%

30%

25%

20%

15%

10%

5%

0%

-5%

-10%
10/03/2023

20/03/2023

19/04/2023

29/04/2023

09/05/2023
18/02/2023

28/02/2023
30/12/2022

08/06/2023

08/07/2023
09/01/2023

19/05/2023

29/05/2023

18/07/2023

28/07/2023
19/01/2023

29/01/2023

08/02/2023

30/03/2023

09/04/2023

18/06/2023

28/06/2023

Bất động sản Công nghệ thông tin Công nghiệp


Tiện ích Cộng đồng Hàng Tiêu dùng Bảo hiểm

Nguồn: Fiinpro, Vietcap

* Phân ngành theo ICB

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 18


Update Report

Diễn biến các thị trường trong khu vực


20%

10%

0%

-10%

-20%

-30%

-40%

SET Index JCI Index PCOMP Index VNINDEX Index

Ghi chú: dựa theo giá trị đồng tiền của các quốc gia tương ứng

Thái Lan Indonesia Philippines Việt Nam


Vietnam Thailand Indonesia Philippines
SET Index JCI Index PCOMP VN- Index
Index
25 P/E 21,0 15,2 14,0 16,5
P/B 1,5 1,9 1,6 1,8
20 ROE (%) 8,2 11,8 10,9 12,4
ROA (%) 2,1 3,4 2,4 2,0
Giá trị vốn hóa,
15 550,0 658,2 167,5 205,0
tỷ USD
GTGD trung bình,
1.502,1 649,9 75,1 477,9
10 tr USD
Mua ròng khối ngoại -
-3.625,5 1.594,8 -164,1 -57,7
YTD, tr USD
5
Mua ròng khối ngoại -
(150,9) 225,1 239,8 (5,0)
5 ngày, tr USD
0
P/E P/B ROE ROA
Lợi suất TPCP 5 năm 2,44% 6,06% 6,20% 1,82%

Nguồn: Bloomberg, Vietcap

Ghi chú: Nếu tỷ lệ P/E, ROE, ROA là N/A, cột P/E, ROE, ROA tương ứng sẽ không thể hiện

Dữ liệu P/E sử dụng lợi nhuận pha loãng

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 19


Update Report

Liên hệ
CTCP Chứng khoán Vietcap (Vietcap)
www.vietcap.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Tháp tài chính Bitexco, tầng 15, 109 Trần Hưng Đạo
Số 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Trụ sở chính Phòng giao dịch Hàm Nghi


Tòa nhà Vinatex, Tòa nhà Doji,
Tầng 1&3, Tầng 16, số 81-83-83B-85 Hàm Nghi,
Số 10 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+84 28 3914 3588 (417) +84 28 3914 3588 (400)

Phòng giao dịch Đống Đa Phòng giao dịch Pasteur


9 ngõ 82 Phạm Ngọc Thạch, Tòa nhà Sailing, tầng 8, 111A Pasteur,
Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, HN Quận 1, Tp. HCM
+84 24 6262 6999 +84 28 3914 3588 (403)

Phòng Nghiên cứu và Phân tích


Research Team: +84 28 3914 3588 Alastair Macdonald
research@vietcap.com.vn Giám đốc điều hành, ext 105
alastair.macdonald@vietcap.com.vn

Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo hiểm Vĩ mô


Nguyễn Anh Duy Hoàng Thúy Lương
Trưởng phòng cao cấp, ext 123 Trưởng phòng cao cấp, ext 368
- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên cao cấp, ext 116 - Đào Minh Quang, Chuyên viên, ext 368
- Huỳnh Thị Hồng Ngọc, Chuyên viên cao cấp, ext 138
- Hồ Thu Nga, Chuyên viên, ext 516

Hàng tiêu dùng Dầu khí, Điện và Nước


Hoàng Nam Đinh Thị Thùy Dương
Trưởng phòng cao cấp, ext 124 Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Huỳnh Thu Hà, Chuyên viên, ext 185 - Lý Phúc Thanh Ngân, Chuyên viên, ext 532
- Mai Đoàn Ngọc Hân, Chuyên viên, ext 538 - Trần Thị Thùy Linh, Chuyên viên, ext 196
- Vũ Hoàng Khánh, Chuyên viên, ext 130 - Dương Tấn Phước, Chuyên viên, ext 135

Bất động sản Công nghiệp và Cơ sở hạ tầng


Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Nguyễn Thảo Vy, Trưởng phòng, ext 147
- Phạm Nhật Anh, Chuyên viên, ext 149 - Bùi Xuân Vĩnh, Chuyên viên cao cấp, ext 191
- Thân Như Đoan Thục, Chuyên viên, ext 174

Khách hàng cá nhân


Vũ Minh Đức, Phó Giám đốc, ext 363
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên cao cấp, ext 129
- Tống Hoàng Trâm Anh, Chuyên viên cao cấp, ext 366
- Vũ Thị Minh Ngọc, Chuyên viên, ext 365

Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán – Khách hàng tổ chức
Tuan Nhan Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Quốc Dũng,
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành Giám đốc
Khối môi giới và Giao dịch Chứng Khối Môi giới trong nước Giao dịch Chứng khoán -
khoán – Khách hàng tổ chức Khách hàng tổ chức
+84 28 3914 3588, ext 107 +84 28 3914 3588, ext 222 +84 28 3914 3588, ext 136
tuan.nhan@vietcap.com.vn quynh.chau@vietcap.com.vn dung.nguyen@vietcap.com.vn

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 20


Update Report

Hệ thống khuyến nghị của Vietcap


Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của Vietcap

Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của
giá cổ phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và
không liên quan đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.

Các khuyến nghị Định nghĩa

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên
MUA
20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ
KHẢ QUAN
dương từ 10%-20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG
động giữa âm 10% và dương 10%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm
KÉM KHẢ QUAN
từ 10-20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm
BÁN
trên 20%

Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng
không đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để
KHÔNG ĐÁNH GIÁ tuân thủ các quy định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường
hợp nhất định, bao gồm khi Vietcap đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong
giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công ty đó.

Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác
KHUYẾN NGHỊ TẠM HOÃN định khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá
mục tiêu trước đó, nếu có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.

Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá
trong tương lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường
của cổ phiếu và giá mục tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh
hoạt.

Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương
lai. Tỷ giá ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ
tài chính nào có liên quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc
các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 21


Update Report

Khuyến cáo
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap, Báo cáo này được viết dựa
trên nguồn thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố, Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap không chịu
trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin này, Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo
này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành, Những quan điểm này không thể hiện quan điểm
chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước, Báo cáo
này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công
ty cổ phần chứng khoán Vietcap và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được
thảo luận trong báo cáo này, Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp với
tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt, Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát
hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần
Chứng khoán Vietcap, Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.

See important disclosure at the end of this document www.vietcap.com.vn 04/08/2023 | 22

You might also like