Professional Documents
Culture Documents
DailyVN 2
DailyVN 2
UP
• PMI - Ngành sản xuất của Việt Nam tiếp tục mở rộng trong tháng thứ 10
VNI HNI
CoM liên tiếp nhưng đà tăng trưởng đã giảm tốc
Điểm 1.231,4 294,6 89,9
%∆ 2,1% 2,1% 0,3% • Giá xăng dầu trong nước giảm lần thứ tư liên tiếp do giá xăng dầu thế
- % ∆ 1 tuần 3,6% 3,2% 1,8% giới giảm
- % YTD -17,8% -37,8% -20,2%
- % YOY -6,0% -6,4% 3,4% • PHR: Tiềm năng giá trị quỹ đất cao từ chuyển đổi đất cao su - Cập nhật
GTGD • BVH: Chi phí tài chính tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận – Báo cáo KQKD
- Hôm nay (triệu) $693,5 $68,4 $44,9
- TB 1 tháng (triệu) $508,4 $55,6 $31,9 • CTD: Lỗ ròng quý 2 do chi phí dự phòng lớn dù biên lợi nhuận gộp tăng
- TB 1 năm (triệu) $962,1 $125,7 $76,5 – Báo cáo KQKD
Khối ngoại • DHC: Lợi nhuận tiếp tục thấp do sản lượng bán thấp và lỗ tỷ giá - Báo
- Mua (triệu) $867,0 $0,6 $0,6 cáo KQKD
- Bán (triệu) $34,9 $1,0 $1,5
- GT ròng (triệu) $832,1 -$0,4 -$0,8 • DIG: Chi phí thanh lý tài sản thấp dẫn dắt tăng trưởng lợi nhuận 6 tháng
đầu năm 2022 – Báo cáo KQKD
Độ rộng TT
Mã tăng 371 149 187 • DXS: Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm chủ yếu do chi phí SG&A cao
Mã giảm 109 48 88
Không đổi 60 139 474 – Báo cáo KQKD
Chỉ số chính • FRT: Mảng kinh doanh dược phẩm duy trì khả năng sinh lời cao trong 6
GT vốn hóa (tỷ) $205,2 $12,7 $52,2 tháng đầu năm 2022 – Báo cáo KQKD
P/E trượt 12T 13,1x 17,6x 14,3x
LS cổ tức 1,5% 1,5% 2,5% • GEG: KQKD quý 2/2022 thấp do mùa điện gió thấp điểm – Báo cáo KQKD
Giao dịch Phái
Giá KL mở
GTGD • HVN: Vốn chủ sở hữu của cổ đông vẫn ở mức âm – Báo cáo KQKD
sinh (tr USD)
VN30F2208 1.244,4 39,238 1.068,5 • KBC: Lãi phi tiền mặt lớn từ đánh giá lại thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận
VN30F2209 1.240,1 505 5,6
VN30F2212 1.239,2 425 1,2
6 tháng đầu năm – Báo cáo KQKD
VN30F2303 1.238,9 64 0,3
• NKG: Lợi nhuận quý 2/2022 giảm YoY từ mức cao kỷ lục – Báo cáo KQKD
USD/VND 23.354
• PLX: Chi phí dự phòng tồn kho cao ảnh hưởng lợi nhuận 6 tháng đầu
năm 2022 – Báo cáo KQKD
• SSI: Cho vay margin dẫn dắt tăng trưởng LNST YoY – Báo cáo KQKD
• TLG: Lợi nhuận quý 2 cao trong bối cảnh doanh thu bán hàng và biên lợi
nhuận tăng YoY – Báo cáo KQKD
• VJC: Mảng vận tải trong nước dẫn dắt đà phục hồi – Báo cáo KQKD
• VNM: Doanh thu đi ngang; chi phí bán hàng tăng ảnh hưởng lợi nhuận –
Báo cáo KQKD
• VTP: Lợi nhuận bị ảnh hưởng do thiếu nguồn cung hàng và chi phí nhiên
liệu cao – Báo cáo KQKD
• Điểm nhấn thị trường: VN-Index khởi đầu tháng 8 tăng 2,1%
----------------------------------------
2See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 1
Quan điểm kỹ thuật: Tín hiệu kỹ thuật Tích cực ngắn hạn của các chỉ số tiếp tục được củng cố.
Trong khi đó, VN-Index, HNX-Index có sự cải thiện tín hiệu trung hạn lên mức Trung tính, tương
đồng với tín hiệu của VNMidcap còn tín hiệu của VN30 và VNSmallcap tạm thời chưa có sự thay
HOLD
đổi.
Dự báo trong phiên ngày mai, việc các tín hiệu trung hạn được cải thiện có thể tiếp tục tạo quán
tính tăng điểm cho thị trường trong phiên sáng. Theo đó, chỉ số đại diện VN-Index có thể sẽ tăng
và kiểm định kháng cự (yếu) tại vùng 1240 điểm. Kháng cự này sau đó có thể sẽ thúc đẩy lực bán
chốt lãi từ vùng giá cao, tạo ra sự giằng co trên thị trường. VN-Index có thể sẽ thu hẹp phần điểm
tăng đầu ngày, thậm chí điều chỉnh giảm để kiểm định lại kháng cự MA50 tại 1218 điểm vừa vượt
qua. Nếu lực bán trong nhịp củng cố này không mạnh, VN-Index có thể sẽ tiếp tục quay trở lại đà
tăng sau đó với mục tiêu hướng lên kháng cự MA100 ở khu vực 1290-1300 điểm.
Các nhà đầu tư có thể theo dõi tín hiệu kỹ thuật của Top 15 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến
VN-Index, Top 10 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến HNX-Index và UpCom Index; cũng như của
một số các cổ phiếu đầu cơ do VCSC lựa chọn.
Để tải về báo cáo chi tiết, xin vui lòng nhấn vào đây.
---------------------------------------
PMI - Ngành sản xuất của Việt Nam tiếp tục mở rộng trong tháng thứ 10 liên tiếp nhưng đà
tăng trưởng đã giảm tốc
* Theo S&P Global, Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) ngành Sản xuất của Việt Nam đã giảm
xuống 51,2 điểm trong tháng 7 từ mức 54,0 điểm trong tháng 6. Mặc dù kết quả của tháng 7 cho
thấy ngành sản xuất đã tiếp tục mở rộng trong tháng thứ 10 liên tiếp, nhưng tốc độ tăng trưởng đã
chậm lại. Cả sản lượng và đơn đặt hàng mới đều tăng với tốc độ thấp hơn so với tháng 6, trong
đó, đơn đặt hàng xuất khẩu mới tăng nhanh hơn so với tổng số đơn đặt hàng mới. Nhu cầu sản
xuất cao hơn yêu cầu các công ty phải tăng số lượng nhân viên, nhưng tốc độ đã giảm so với mức
đỉnh 3,5 năm được ghi nhận trong tháng 6. Đáng chú ý, tốc độ tăng chi phí đầu vào đã hạ nhiệt và
là mức thấp nhất kể từ tháng 10/2020 do giá một số nguyên liệu đầu vào giảm trên thị trường quốc
tế.
* Số liệu PMI và các chỉ số vĩ mô khác cho thấy khả năng hoạt động sản xuất của Việt Nam sẽ tiếp
tục cải thiện trong những tháng tới, nhưng tốc độ tăng trưởng có thể giảm do nhu cầu toàn cầu
giảm. Tuy nhiên, tốc độ gia tăng chi phí đầu vào chậm lại có thể phần nào giảm bớt khó khăn của
các doanh nghiệp.
---------------------------------------
Giá xăng dầu trong nước giảm lần thứ tư liên tiếp do giá xăng dầu thế giới giảm
* Ngày 01/08/2022, Liên Bộ Tài chính - Công Thương đã tiếp tuc điều chỉnh giảm giá xăng dầu
trong nước do giá xăng dầu thế giới hạ nhiệt. Tại Petrolimex, giá xăng RON95 và E5 RON92 giảm
xuống 25.600 đồng/lít (giảm 470 đồng/lít, tương đương giảm 1,8% so với lần điều chỉnh trước đó
vào ngày 21/07) và 24.640 đồng/lít (-450 đồng/lít, -1,8%). Bên cạnh đó giá dầu diesel cũng giảm
xuống 23.900 đồng/lít (-3,8%) và dầu hỏa xuống 24.530 đồng/lít (-2,8%).
* Việc giá xăng dầu tiếp tục đà giảm có thể phần nào giúp giảm bớt áp lực lạm phát khi giá thịt heo
gia tăng thời gian gần đây. Chúng tôi hiện dự báo CPI bình quân năm 2022 ở mức 3,5%.
---------------------------------------
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 2
Tóm tắt các báo cáo phát hành trong ngày
PHR: Tiềm năng giá trị quỹ đất cao từ chuyển đổi đất cao su - Cập nhật HOLD
Ngành Cao su & KCN 2021A 2022F 2023F 2024F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 19,2% -7,5% 1,8% 59,5%
Giá hiện tại 68.000VND Tăng trưởng EPS* -53,8% 115,8% -27,9% 32,8%
Giá mục tiêu 82.600VND LNST sau lợi ích CĐTS** 478 987 712 946
Giá mục tiêu gần nhất 86.400 VND Biên LN gộp 26,6% 24,5% 24,8% 38,6%
TL tăng +21,5% Biên LN ròng 24,5% 54,9% 38,9% 32,4%
Lợi suất cổ tức 7,4% P/E 22,4x 10,4x 14,4x 10,8x
Tổng mức sinh lời +28,8% P/B 3,1x 2,6x 2,6x 2,3x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 3
2022 thấp hơn YoY chủ yếu do (1) thu nhập tài chính ròng giảm 3,4% YoY, ảnh hưởng đến diễn
biến (2) lỗ từ HĐKD giảm 1,5% YoY. Chúng tôi cho rằng sẽ có khả năng điều chỉnh giảm đối với
dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. HOLD
* Tổng phí bảo hiểm gốc 6 tháng đầu năm 2022 đạt 21,0 nghìn tỷ đồng (+9,1% YoY; hoàn thành
46% dự báo cả năm của chúng tôi), trong đó phí bảo hiểm nhân thọ đạt 16,2 nghìn tỷ đồng (+10,3%
YoY; hoàn thành 46% dự báo cả năm của chúng tôi ) và phí bảo hiểm phi nhân thọ đạt 4,8 nghìn
tỷ đồng (+5,0% YoY; hoàn thành 48% dự báo cả năm của chúng tôi). Nhìn chung, phí bảo hiểm
nhân thọ và phi nhân thọ phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
* Phí bảo hiểm thuần trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt 19,5 nghìn tỷ đồng (+10,6 YoY; hoàn thành
47% dự báo năm 2022F của chúng tôi), tương ứng tỷ lệ giữ lại là 92,6% so với 90,9% trong năm
2021.
* Tỷ lệ bồi thường và tỷ lệ dự phòng trong 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt đạt 34,5% (+3,0 điểm
% YoY) và 51,3% (-2,6 điểm % YoY).
* Chi phí dự phòng toán học 6 tháng đầu năm 2022 đạt 10,1 nghìn tỷ đồng (+4,5% YoY; hoàn
thành 47% dự báo cả năm của chúng tôi).
* Lợi nhuận tài chính 6 tháng đầu năm 2022 là 3,9 nghìn tỷ đồng (-3,4% YoY; hoàn thành 45% dự
báo cả năm của chúng tôi).
---------------------------------------
CTD: Lỗ ròng quý 2 do chi phí dự phòng lớn dù biên lợi nhuận gộp tăng – Báo cáo KQKD
Ngành Xây dựng 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT -37,6% 1,4% 80,3%
Giá hiện tại 60.300VND Tăng trưởng EPS -92,7% -94,6% 391,9%
Giá mục tiêu* 50.800VND TT LNST sau lợi ích CĐTS -92,8% -94,6% 391,9%
TL tăng -15,8% Biên LN gộp 3,0% 5,4% 3,6%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng 0,3% 0,1% 0,7%
Tổng mức sinh lời -15,8% P/B 0,5x N.M. 0,5x
KN gần nhất* PHTT P/E 184,1x N.M. 37,4x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 4
DHC: Lợi nhuận tiếp tục thấp do sản lượng bán thấp và lỗ tỷ giá - Báo cáo KQKD
Ngành Giấy bao bì 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
62.000VND
Tăng trưởng DT
Tăng trưởng EPS
44,2%
23,2%
HOLD
-3,5%
-23,1%
4,6%
12,9%
Giá mục tiêu* 95.200VND Biên LN gộp 16,2% 18,0% 17,8%
TL tăng +53,5% Biên LN ròng 11,6% 11,4% 12,5%
Lợi suất cổ tức 4,0% EV/EBITDA 7,4x N/A 6,3x
Tổng mức sinh lời +57,6% Giá CP/DTHĐ 28,1x N/A 5,4x
KN gần nhất* MUA P/E 9,2x N/A 8,1x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 5
bàn giao tại dự án Gateway Vũng Tàu, CSJ, Nam Vĩnh Yên và Hiệp Phước. Trong 6 tháng đầu
năm 2022, doanh thu DIG đi ngang YoY đạt 1,1 nghìn tỷ đồng, nhưng LNST sau lợi ích CĐTS tăng
55% YoY đạt 143 tỷ đồng chủ yếu do chi phí liên quan đến thanh lý tài sản thấp hơn (1,8 triệu
HOLD
đồng so với 71 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2021).
* Kết quả doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt hoàn thành 28%
và 14% dự báo cả năm của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy không có thay đối đáng kể
đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2022 của chúng tôi là 1,0 nghìn tỷ đồng (+5%
YoY). Ban lãnh đạo cũng công bố kế hoạch 6 tháng cuối năm 2022, bao gồm (1) lợi nhuận dự dự
kiến từ hoạt động M&A đạt 1,0 nghìn tỷ đồng sẽ ghi nhận vào quý 4/2022 và (2) ghi nhận doanh
thu từ việc mở bán các dự án chính như Nam Vĩnh Yên, Vị Thanh và Lam Hạ Center Point.
* Ngoài ra, vào ngày 21/07, công ty thông báo sẽ tổ chức ĐHCĐ bất thường (EGM) năm 2022, dự
kiến vào tháng 09/2022. Ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền tham dự EGM là 11/8/2022.
Nội dung chính trình ĐHCĐ là xin ý kiến cổ đông về điều chỉnh phương án phát hành cổ phiếu cho
cổ đông hiện hữu đã được thông qua trong ĐHĐCĐ thường niên vào tháng 4/ 2022 (Cổ đông đã
thông qua phương án chào bán 100 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, tương đương với 16,4%
tổng số cổ phiếu đang lưu hành với giá phát hành 30.000 đồng/cổ phiếu).
---------------------------------------
DXS: Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm chủ yếu do chi phí SG&A cao – Báo cáo KQKD
Ngành BĐS 2021A H1/2022 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 33,2% 1,5% 26,4%
Giá hiện tại 16.250VND Tăng trưởng EPS -42,6% -27,9% 111,2%
Giá mục tiêu* 32.800VND TT LNST sau CĐTS -38,3% -24,9% 119,9%
TL tăng +101,8% Biên LN gộp 61,5% 60,8% 65,0%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng 12,4% 13,9% 21,7%
Tổng mức sinh lời +101,8% P/B 1,2x 1,1x 1,0x
KN gần nhất* MUA P/E 12,3x N.M. 5,8x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 6
FRT: Mảng kinh doanh dược phẩm duy trì khả năng sinh lời cao trong 6 tháng đầu năm
2022 – Báo cáo KQKD
Ngành Bán lẻ 2021 HOLD
H1/2022 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 53,4% 55,1% 25,7%
Giá hiện tại 72.000VND Tăng trưởng EPS 20,5x 3,6x 30,2%
Giá mục tiêu* 97.000VND Biên LN gộp 14,0% 15,5% 15,1%
TL tăng 34,7% Biên LN ròng 2,0% 1,5% 2,0%
Lợi suất cổ tức 0,7% EV/EBITDA 22,9x N.M. 15,6x
Tổng mức sinh lời 35,4% Giá CP/DTHĐ -8,0x N.M. -12,0x
KN gần nhất* PHTT P/E 19,8x N.M. 15,2x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 7
GEG: KQKD quý 2/2022 thấp do mùa điện gió thấp điểm – Báo cáo KQKD
Ngành Tiện ích 2021 H1 2022 2022F
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
21.600VND
Tăng trưởng DT
TT EPS cơ bản
-7,5%
-10,3%
72,2%
33,5%
HOLD
74,0%
57,5%
Giá mục tiêu* 21.000VND TT EPS pha loãng 6,0% 33,5% 69,6%
TL tăng -2,8% LNST sau CĐTS (tỷ đồng) 283 172 480
Lợi suất cổ tức 0,0% EV/EBITDA 13,3x N/A 8,8x
Tổng mức sinh lời -2,8% P/B 2,1x N/A 1,8x
KN gần nhất* PHTT P/E (EPS pha loãng) 26,7x N/A 15,8x
GT vốn hóa 1,6tỷ USD (trượt, quý gần nhất) HVN VNI
Room KN 336tr USD EV/EBITDAR N.M. N/A
GTGD/ngày (30n) 1tr USD P/E N.M. 13,1x
Cổ phần Nhà nước 86,2% P/B N.M. 2,0x
SL cổ phiếu lưu hành 2,2 tỷ ROE -17,8% 15,6%
Pha loãng 2,2 tỷ ROA -3,9% 2,5%
* cập nhật ngày 04/07/2022 * EV/EBITDAR của HVN dựa theo ước tính của chúng tôi
* Tổng CT Hàng không Việt Nam (HVN) công bố doanh thu 6 tháng đầu năm 2022 đạt 29,9 nghìn
tỷ đồng (+114% YoY) và lỗ ròng 5,2 nghìn tỷ đồng (trương đương 56% mức lỗ trong 6 tháng đầu
năm 2021). Doanh thu 6 tháng đầu năm 2022 tương ứng 46% dự báo năm 2022 của chúng tôi
trong khi lỗ ròng 6 tháng đầu năm 2022 tương ứng 45% dự báo lỗ ròng năm 2022 của chúng tôi.
* Trong quý 2/2022, doanh thu của HVN tăng 180% YoY đạt 18 nghìn tỷ đồng với mức lỗ ròng 2,6
nghìn tỷ đồng so với khoản lỗ ròng 4,4 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2021.
* Khoản lỗ của HVN trong 6 tháng đầu năm 2022 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi do hoạt động
kinh doanh mạnh mẽ của hàng không trong nước. Ngoài ra, chúng tôi kỳ vọng mảng hàng không
quốc tế sẽ phục hồi cao hơn trong nửa cuối 2022. Do đó, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh
tăng đối với các dự báo chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 8
KBC: Lãi phi tiền mặt lớn từ đánh giá lại thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận 6 tháng đầu năm
– Báo cáo KQKD
Ngành BĐS KCN 2021 HOLD
H1/2022 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 97,4% -60,5% 134,8%
Giá hiện tại 39.550VND Tăng trưởng EPS 187,9% 270,9% 332,2%
Giá mục tiêu* 41.600VND LNST sau lợi ích CĐTS** 782 2.374 4.306
TL tăng +5,3% Biên LN gộp 58,1% 43,9% 65,2%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng 18,4% 218,4% 43,2%
Tổng mức sinh lời +5,3% P/E 38,4x N.M. 8,9x
KN gần nhất* MUA P/B 2,2x 1,8x 1,2x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 9
NKG: Lợi nhuận quý 2/2022 giảm YoY từ mức cao kỷ lục – Báo cáo KQKD
Ngành Thép 2021 H1/22 2022
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
17.800VND
Tăng trưởng DT
Tăng trưởng EPS
143,7%
614,0%
HOLD
20,9%
-39,3%
-5,5%
-27,9%
Giá mục tiêu* 28.300VND Biên LN gộp 15,2% 12,9% 13,1%
TL tăng +59,0% Biên LN ròng 7,9% 4,9% 6,0%
Lợi suất cổ tức 5,6% EV/EBITDA 2,6x N.M. 3,4x
Tổng mức sinh lời +64,6% P/B 0,8x N.M. 0,7x
KN gần nhất* KHẢ QUAN P/E 2,2x N.M. 3,0x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 10
* Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam (PLX) công bố KQKD 6 tháng đầu năm 2022 với doanh thu đạt
151 nghìn tỷ đồng (+77,9% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 206 tỷ đồng (-90,4% YoY). Tăng
trưởng doanh thu trong 6 tháng đầu năm 2022 đến từ giá xăng dầu tăng mạnh, trong khi LNST HOLD
sau lợi ích CĐTS thấp do 1) giá đầu vào cao và biến động ảnh hưởng biên lợi nhuận của PLX, 2)
PLX tiếp tục tìm nguồn nhập khẩu xăng dầu (với mức giá cao) để đảm bảo nguồn cung cho thị
trường trong nước) và 3) PLX ghi nhận chi phí dự phòng tồn kho đạt 1,1 nghìn tỷ đồng trong 6
tháng đầu năm 2022.
* Theo PLX, công ty thận trọng dự phòng hàng tồn kho dựa theo giá xăng dầu tính đến ngày
20/07/2022 (giá dầu Brent là 102 USD/thùng) thay vì dựa theo giá xăng dầu tính đến ngày
30/07/2022 (giá dầu Brent là khoảng 110 USD/thùng). Do đó, PLX ghi nhận chi phí dự phòng đạt
1,1 nghìn tỷ đồng thay vì ghi nhận khoản hoàn nhập dự phòng tồn kho đạt 156 tỷ đồng trong 6
tháng đầu năm 2022.
* Nếu không bao gồm khoản dự phòng tồn kho này, PLX sẽ ghi nhận LNST sau lợi ích CĐTS đạt
1,3 nghìn tỷ đồng (-39,5% YoY) trong 6 tháng đầu năm 2022. Chúng tôi lưu ý rằng công ty lỗ trong
quý 2/2022 so với lãi trong quý 1/2022 chủ yếu do chi phí dự phòng tồn kho lớn hơn.
* Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 chỉ hoàn thành 7,7% dự báo cả năm
của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm các dự
báo hiện tại cho PLX, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------
SSI: Cho vay margin dẫn dắt tăng trưởng LNST YoY – Báo cáo KQKD
Ngành Chứng khoán 2021 H1 22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 70,4% 11,2% 5,2%
Giá hiện tại 21.350VND LNST (tỷ đồng) 2.695 1.127 2.271
Giá mục tiêu* 30.400VND Tăng trưởng LNST 114,6% 11,1% -15,7%
TL tăng 42,4% Biên LN gộp 57,6% 58,4% 57,8%
Lợi suất cổ tức 4,7% Biên LN ròng 36,2% 31,0% 29,0%
Tổng mức sinh lời 47,1% P/E 8,2x N.M. 12,2x
KN gần nhất* MUA P/B 1,6x 1,5x 1,4x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 11
22,8% YoY), đây là mức thấp nhất theo quý trong năm 2021. ADTV nửa đầu năm 2022 đạt 1,12
tỷ USD - tăng 11,7% so với nửa đầu năm 2021.
* Cho vay margin của SSI giảm 30,6% QoQ và 8,9% YoY đạt 14,7 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2022 HOLD
do thị trường chứng khoán có sự điều chỉnh đáng kể trong 3 tháng qua. Tuy nhiên, doanh thu cho
vay margin 6 tháng đầu năm 2022 tăng 79,8% YoY nhờ con số quý 1/2022 cao.
---------------------------------------
TLG: Lợi nhuận quý 2 cao trong bối cảnh doanh thu bán hàng và biên lợi nhuận tăng YoY
– Báo cáo KQKD
Ngành Văn phòng phẩm 2021 H1/22 2022
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT -0,6% 31,7% 21,5%
Giá hiện tại 50.500VND Tăng trưởng EPS 15,4% 70,5% 19,9%
Giá mục tiêu* 50.300VND Biên LN gộp 42,2% 43,8% 41,4%
TL tăng -0,4% Biên LN ròng 10,4% 16,0% 10,2%
Lợi suất cổ tức 4,0% EV/EBITDA 8,1x N.M. 6,8x
Tổng mức sinh lời +3,6% P/B 2,2x N.M. 2,0x
KN gần nhất* MUA P/E 15,8x N.M. 13,2x
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 12
VJC: Mảng vận tải trong nước dẫn dắt đà phục hồi – Báo cáo KQKD
Ngành Hàng không 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
127.100VND
Tăng trưởng DT
Tăng trưởng EPS
-28,7%
33,9%
HOLD
2,1x
3,3x
174%
179x
Giá mục tiêu* 118.500VND Biên LN gộp -15,0% 5,4% 7,2%
TL tăng -6,8% Biên LN ròng 0,7% 2,6% 5,0%
Lợi suất cổ tức 0,0% EV/EBITDAR^ 32,0x N/A 16,0x
Tổng mức sinh lời -6,8% P/E 723x N/A 38,4x
KN gần nhất* PHTT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 13
* CTCP Sữa Việt Nam (VNM) báo cáo KQKD 6 tháng đầu năm 2022 với doanh thu đạt 28,8 nghìn
tỷ đồng (-0,3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 4,3 nghìn tỷ đồng (-20% YoY), lần lượt hoàn
thanh 45% và 43% dự báo cả năm của chúng tôi. Trong quý 2/2022, doanh thu VNM đạt 14,9
HOLD
nghìn tỷ đồng (-5% YoY) với LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (-27% YoY).
* Do tác động từ lạm phát, chúng tôi cho rằng lượng tiêu thụ FMCG của Việt Nam đạt mức thấp
do tăng trưởng giá trị giảm từ +2% YoY trong quý 1/2022 xuống -2% YoY trong 5 tháng đầu năm
2022, theo AC Nielsen. Kết quả 6 tháng đầu năm 2022 của VNM cũng cho thấy doanh thu bán
hàng trong nước thấp trong khi biên lợi nhuận gộp đang bị ảnh hưởng chi phí đầu vào tăng. Ngoài
ra, chi phí bán hàng tăng làm giảm tăng trưởng lợi nhuận. Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy rủi ro
điều chỉnh giảm đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Dựa trên ước tính của chúng tôi từ báo cáo tài chính công ty mẹ (báo cáo riêng) của VNM, doanh
thu mảng sữa trong nước của VNM từ MCM (Sữa Mộc Châu - công ty con gián tiếp của VNM)
giảm 2% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022 so với mức tăng 4% YoY trong quý 1/2022. Chúng tôi
tin rằng mức tăng trưởng này được hỗ trợ đáng kể bởi giá bán cao hơn khi VNM thực hiện 2 đợt
tăng giá (một đợt vào tháng 03/2022 và một đợt khác vào tháng 05/2022) với mức tăng giá bình
quân lũy kế khoảng 5% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022, theo ban lãnh đạo. Ngoài ra, chúng tôi
cho rằng kênh bán hàng truyền thống - kênh phân phối chính của VNM – diễn biến kém tích cực
trong 6 tháng đầu năm 2022 do kênh bán hàng hiện đại tăng 30% YoY trong quý 1/2022 và 6%
YoY trong quý 2/2022.
* Doanh thu của MCM tăng 7% YoY, tương đương 5% doanh thu hợp nhất trong nước của VNM
trong 6 tháng đầu năm 2022 nhờ (1) doanh thu tích cực từ mảng sữa tươi và sữa chua cũng như
(2) tận dụng năng lực phân phối của VNM.
* Doanh thu xuất khẩu giảm 8% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022 do sức mua giảm tại các thị
trường xuất khẩu trong bối cảnh lạm phát tăng cao.
* Doanh thu tổng từ các công ty con ở nước ngoài - bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk
(Campuchia) - tăng 25% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022. KQKD tích cực này nhờ vào nhu cầu
được phục hồi sau khi các trường học mở cửa trở lại và nhu cầu tăng cao từ các khách sạn tại
Mỹ, cùng với các hoạt động phân phối mạnh mẽ hơn tại Cambodia. Trong quý 2/2022, Driftwood
đạt mức tăng trưởng doanh thu 40% YoY trong khi Angkor Milk tăng trưởng doanh thu 20% YoY.
Việc sở hữu cơ sở sản xuất tại các quốc gia này cho phép VNM giảm tác động từ chi phí vận
chuyển tăng cao hơn so với xuất khẩu trực tiếp. Do đó, lượng khách hàng được duy trì ổn định
nhờ giá bán ổn định hơn.
* Biên lợi nhuận gộp hợp nhất giảm 3 điểm % YoY xuống còn 40,6% trong 6 tháng đầu năm 2022
do giá nguyên liệu thô như bột sữa và đường tăng cao. Do lợi nhuận gộp giảm 7% YoY trong 6
tháng đầu năm 2022, lợi nhuận từ HĐKD giảm 18 % YoY do chi phí bán hàng tăng – đặc biệt trong
quý 2/2022. Trong quý 2/2022, chi phí bán hàng hợp nhất/doanh thu tăng 2 điểm % YoY do (1) chi
phí cho các hoạt động khuyến mãi (quảng cáo, trưng bày sản phẩm và hoa hồng cho các nhà
phân phối) và (2) chi phí vận chuyển cao.
---------------------------------------
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 14
VTP: Lợi nhuận bị ảnh hưởng do thiếu nguồn cung hàng và chi phí nhiên liệu cao – Báo
cáo KQKD
Ngành DV giao nhận 2021 HOLD
H1/222022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 24,5% 8,5% 8,3%
Giá hiện tại 60.500VND Tăng trưởng EPS -22,8% -7,8% 17,4%
Giá mục tiêu* 77.600VND Biên LN gộp 2,8% 3,5% 3,1%
TL tăng +28,3% Biên LN ròng 1,4% 1,8% 1,5%
Lợi suất cổ tức +2,2% P/S** 0,8x N/A 0,7x
Tổng mức sinh lời +30,5% EV/EBITDA 11,6x N/A 9,6x
KN gần nhất* KHẢ QUAN P/E 22,7x N/A 19,4x
* Tổng CTCP Bưu chính Viettel (VTP) công bố KQKD 6 tháng đầu năm với doanh thu đạt 11 nghìn
tỷ đồng (+9% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 200 tỷ đồng (-7% YoY). Lợi nhuận giảm chủ
yếu do (1) số lượng các sản phẩm thương mại điện tử có nguồn gốc từ Trung Quốc giảm mạnh
do chính sách zero-COVID nghiêm ngặt của quốc gia này và (2) chi phí nhiên liệu tăng cao.
* Doanh thu quý 2/2022 của VTP đạt 5,4 nghìn tỷ đồng (+5% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt
97 tỷ đồng (-9% YoY) – giảm nhẹ từ mức lợi nhuận ròng 103 tỷ đồng trong quý 1/2022.
* Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt hoàn thành 48% và 58%
dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo của
chúng tôi, chủ yếu do biên lợi nhuận gộp mảng dịch vụ của VTP thấp hơn dự kiến, dù cần thêm
đánh giá chi tiết.
* Doanh thu từ các HĐKD dịch vụ cốt lõi – bao gồm dịch vụ chuyển phát, dịch vụ e-fulfillment và
các dịch vụ logistics khác – tăng 35% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022 do khối lượng chuyển phát
tiếp tục phục hồi nhờ các gián đoạn do COVID-19 giảm dần và đà tăng trưởng ổn định của nhu
cầu thương mại điện tử tại Việt Nam.
* Chúng tôi cho rằng biên lợi nhuận gộp của mảng dịch vụ giảm 3,0 điểm % YoY trong 6 tháng
đầu năm 2022 là do chi phí nhiên liệu tăng cao, được bù đắp một phần nhờ vào việc VTP đang
trong quá trình chuyển đổi từ bưu cục truyền thống sang bưu cục số. Tổng biên lợi nhuận từ HĐKD
cũng giảm 2,3 điểm % YoY khi chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp (SG&A) tăng 15,3% YoY.
---------------------------------------
Điểm nhấn thị trường: VN-Index khởi đầu tháng 8 tăng 2,1%
Chỉ số VN-Index tăng 2,1% trong phiên hôm nay với thanh khoản trên sàn HOSE tăng lên 693,5
triệu USD khi hầu hết các nhóm ngành đều tăng mạnh.
* Hầu hết các mã ngân hàng đều tăng điểm, dẫn dắt bởi VCB (+3,1%), BID (+4,6%), CTG (+5,5%),
MBB (+3,3%) và TCB (+1,8%).
* Cổ phiếu thép HPG (+ 6.0%) tăng điểm trong phiên thứ ba liên tiếp.
* GVR (+3,3%) đã tăng 8,6% trong 4 phiên giao dịch qua.
* VIC (+1,1%) và công ty con VRE (+3,6%) tăng điểm.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 15
Giá mục tiêu & Khuyến nghị - Cổ phiếu VCSC theo dõi
P/E
GTGD/3 Lợi Ngày báo P/B
Room GTVH, tr Giá hiện Giá mục Tỷ lệ Tổng mức Khuyến P/E P/E
Mã Ngành
NN USD
0N
trUSD
tại tiêu tăng
suất cổ
tức
sinh lời nghị
cáo gần
nhất
2022 HOLD
2023
Ngành
trượt
12T
trượt
12T
HPG VLXD 29% 5.677 19,1 22.800 47.000 106% 2,2% 108% MUA 26/05/22 4,6 4,6 13,4 1,3
DXS Bất động sản 27% 300 0,1 17.000 32.800 93% 0,0% 93% MUA 27/05/22 6,1 4,7 18,5 1,2
TCB Ngân hàng 0% 5.803 7,0 38.600 69.800 81% 0,0% 81% MUA 13/05/22 6,1 5,3 9,3 1,3
VHM Bất động sản 27% 11.187 6,5 60.000 107.000 78% 0,0% 78% MUA 25/05/22 7,6 7,2 18,5 2,2
LHG KCN 32% 79 0,3 36.800 61.900 68% 5,2% 73% MUA 30/05/22 6,4 5,6 18,5 1,2
VIC Đa ngành 37% 10.566 4,3 64.700 112.000 73% 0,0% 73% MUA 02/06/22 45,3 60,4 N/A 2,4
ACB Ngân hàng 0% 3.615 2,4 25.000 42.100 68% 4,0% 72% MUA 26/05/22 6,0 5,2 9,3 1,6
VPB Ngân hàng 0% 5.539 10,5 29.100 49.100 69% 0,0% 69% MUA 02/06/22 6,8 7,2 9,3 1,4
DXG Bất động sản 20% 684 7,6 26.300 44.000 67% 0,0% 67% MUA 30/05/22 13,3 11,8 18,5 1,7
MBB Ngân hàng 0% 4.287 7,9 26.500 43.700 65% 0,0% 65% MUA 01/06/22 5,7 4,9 9,3 1,5
DCM Phân bón 40% 681 5,9 30.050 45.900 53% 6,0% 59% MUA 20/05/22 6,5 9,5 13,4 1,6
DPM Phân bón 33% 762 6,5 45.450 66.800 47% 11,0% 58% MUA 20/05/22 5,7 8,1 13,4 1,5
DHC Công nghiệp 17% 186 0,3 62.000 95.200 54% 4,0% 58% MUA 16/05/22 8,1 7,3 13,4 2,4
GDT KCN 25% 36 0,0 43.400 63.700 47% 9,7% 56% MUA 11/05/22 8,5 7,4 16,4 2,9
IDC KCN 43% 880 4,6 62.300 93.200 50% 5,8% 55% MUA 05/04/22 10,9 9,2 15,5 4,9
NKG VLXD 43% 214 6,5 19.000 28.300 49% 5,3% 54% KQ 23/05/22 3,2 4,3 13,4 0,8
STB Ngân hàng 8% 2.034 15,6 25.200 38.400 52% 0,0% 52% MUA 23/05/22 11,5 5,5 9,3 1,3
LPB Ngân hàng 0% 1.014 4,7 15.750 24.000 52% 0,0% 52% MUA 17/05/22 5,3 4,9 9,3 1,0
MWG Bán lẻ 0% 3.842 9,1 61.300 92.000 50% 1,6% 52% MUA 31/05/22 13,9 11,3 14,1 4,0
CTG Ngân hàng 3% 5.906 4,8 28.700 41.600 45% 2,8% 48% MUA 31/05/22 8,2 6,5 9,3 1,4
VCB Ngân hàng 6% 15.603 3,0 77.000 111.500 45% 1,6% 46% MUA 20/05/22 13,6 10,7 9,3 N/A
PVS Dầu khí 40% 481 7,2 23.500 33.200 41% 4,3% 46% KQ 30/05/22 15,2 11,2 13,2 0,9
MSN Đa ngành 20% 6.669 3,0 109.400 157.000 44% 1,1% 45% MUA 27/05/22 35,2 22,8 14,2 5,3
HDB Ngân hàng 1% 2.128 1,6 24.700 35.700 45% 0,0% 45% MUA 16/05/22 6,6 5,6 9,3 1,5
BMI Bảo hiểm 17% 132 0,2 28.150 39.100 39% 5,3% 44% MUA 24/05/22 13,8 11,2 14,0 1,3
TPB Ngân hàng 0% 1.846 2,0 27.250 39.200 44% 0,0% 44% MUA 07/06/22 8,5 7,8 9,3 1,5
PVT Dầu khí 36% 272 1,8 19.600 27.000 38% 5,1% 43% MUA 24/05/22 8,1 8,2 13,2 1,2
CTR CNTT 40% 333 0,9 68.000 94.600 39% 1,2% 40% MUA 30/05/22 19,4 17,1 16,7 5,7
NLG Bất động sản 10% 676 2,8 41.250 57.000 38% 2,1% 40% MUA 16/05/22 13,6 11,2 18,5 1,8
HSG VLXD 42% 386 5,2 18.100 25.300 40% 0,0% 40% KQ 23/05/22 4,6 4,3 13,4 0,8
DGW Bán lẻ 13% 425 1,9 60.900 84.000 38% 0,9% 39% KQ 01/06/22 12,4 11,1 16,7 4,6
VRE Bất động sản 18% 2.822 1,8 29.000 40.000 38% 0,0% 38% MUA 24/05/22 27,2 20,7 18,5 2,1
SSI Chứng khoán 44% 1.455 15,5 22.800 30.400 33% 4,4% 38% MUA 26/05/22 13,0 11,4 13,9 1,6
STK Dệt may 90% 148 0,0 50.800 67.700 33% 3,5% 37% MUA 16/05/22 9,5 9,4 16,4 2,7
VHC Đồ uống/Thực phẩm 72% 645 4,6 82.200 108.900 32% 4,3% 37% MUA 16/05/22 7,2 6,5 14,2 2,1
BSR Lọc hóa dầu 8% 3.239 14,0 24.400 32.100 32% 4,1% 36% MUA 16/05/22 9,9 14,0 13,2 2,0
PVD Dầu khí 44% 379 3,7 17.500 23.600 35% 0,0% 35% PHTT 31/05/22 55,4 18,6 13,2 0,6
FPT CNTT 0% 3.946 5,6 84.000 111.300 33% 2,3% 35% MUA 10/05/22 18,6 14,8 16,7 4,7
GAS Dầu khí 46% 8.843 4,1 107.900 141.700 31% 2,8% 34% MUA 10/05/22 16,8 17,9 13,2 3,5
POW Điện & Nước 47% 1.354 7,5 13.500 18.000 33% 0,0% 33% KQ 09/06/22 13,6 10,2 13,2 1,1
HDG Điện & Nước 30% 544 3,6 51.900 68.300 32% 1,0% 33% MUA 09/05/22 9,8 7,1 18,5 2,8
DGC Công nghiệp 35% 1.447 9,3 91.000 118.000 30% 2,1% 32% MUA 20/05/22 6,2 9,5 14,2 3,7
FRT Bán lẻ 31% 375 5,0 74.000 97.000 31% 0,7% 32% KQ 02/06/22 15,6 13,8 14,1 4,8
VTP GTVT 28% 268 0,7 60.500 77.600 28% 2,5% 31% KQ 31/05/22 21,0 16,8 10,4 4,7
BWE Điện & Nước 31% 394 0,5 47.650 60.600 27% 2,7% 30% MUA 17/05/22 14,2 10,8 13,2 2,2
KDH Bất động sản 18% 1.182 1,2 38.500 50.000 30% 0,0% 30% MUA 16/05/22 21,0 18,1 18,5 2,5
PHR Công nghiệp 35% 395 1,3 68.000 82.600 22% 7,4% 29% MUA 01/08/22 10,4 14,4 16,9 2,8
PLX Xăng dầu 3% 2.274 0,9 41.800 51.800 24% 2,9% 27% MUA 30/05/22 22,5 15,7 13,2 2,1
CII GTVT 45% 225 3,3 20.800 26.100 25% 0,0% 25% KQ 27/05/22 7,8 50,7 10,4 1,0
PTB Đa ngành 31% 178 0,4 61.000 73.200 20% 4,8% 25% #N/A 30/05/22 7,1 7,4 N/A 1,7
NT2 Điện & Nước 35% 323 2,0 26.200 30.000 15% 7,6% 22% MUA 26/07/22 8,8 8,8 13,2 1,7
SAB Đồ uống/Thực phẩm 37% 5.025 0,7 183.000 220.000 20% 1,9% 22% MUA 19/05/22 25,1 21,7 14,2 5,1
GMD GTVT 3% 678 3,3 52.500 62.600 19% 2,3% 22% MUA 16/05/22 24,9 18,6 10,4 2,3
DRC Săm lốp 39% 146 0,4 28.700 32.900 15% 5,9% 21% KQ 24/05/22 9,9 10,7 16,9 1,9
PNJ Bán lẻ 0% 1.214 3,6 117.000 139.000 19% 1,7% 21% MUA 16/05/22 19,6 15,9 14,1 3,5
ACG KCN 11% 384 0,2 66.000 78.000 18% 2,3% 20% MUA 30/05/22 16,7 14,0 14,9 2,4
VEA Ô-tô 44% 2.589 0,3 45.500 50.100 10% 9,9% 20% MUA 31/05/22 10,4 8,8 16,9 2,6
SCS DV Hàng không 3% 351 0,1 161.400 190.000 18% 2,2% 20% KQ 13/05/22 13,1 11,3 10,4 6,3
GVR Công nghiệp 13% 4.231 1,5 24.700 29.000 17% 2,4% 20% KQ 30/05/22 20,2 20,2 14,2 2,0
VIB Ngân hàng 0% 2.405 2,3 26.650 31.700 19% 0,0% 19% MUA 23/05/22 6,7 5,6 9,3 2,0
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 16
BMP VLXD 15% 216 0,1 61.500 70.000 14% 4,9% 19% MUA 28/07/22 9,4 9,1 13,4 2,1
PPC Điện & Nước 36% 241 0,1 17.550 20.000 14% 4,6% 19% PHTT 28/04/22 18,0 9,9 13,2 1,1
VNM Đồ uống/Thực phẩm 45% 6.578 6,1 73.500 82.000 12% 5,2% 17% KQ 01/06/22 16,8 16,1 14,2 4,5
BVH Bảo hiểm 22% 1.882 2,9 59.200 65.800 11% 5,1% 16% MUA 01/06/22 18,5 HOLD
15,2 14,0 2,0
PC1 Điện & Nước 45% 375 2,8 37.200 43.000 16% 0,0% 16% KQ 27/05/22 14,1 8,1 20,6 1,8
BID Ngân hàng 13% 8.447 2,9 39.000 44.200 13% 2,1% 15% MUA 31/05/22 15,8 12,8 9,3 2,2
REE Điện & Nước 0% 1.157 3,8 76.000 86.000 13% 2,1% 15% KQ 20/05/22 11,2 10,3 13,2 1,9
QNS Đồ uống/Thực phẩm 30% 663 0,2 43.400 45.800 6% 6,9% 12% PHTT 25/05/22 10,7 11,2 14,2 1,8
SZC KCN 47% 229 1,4 53.400 59.000 10% 1,9% 12% KQ 25/05/22 18,3 15,0 15,5 3,8
AST DV Hàng không 6% 119 0,1 61.500 65.200 6% 0,0% 6% KQ 31/05/22 215,0 22,0 31,2 7,9
KBC KCN 29% 1.300 6,2 39.550 41.600 5% 0,0% 5% MUA 20/05/22 8,9 7,3 18,5 2,1
HT1 VLXD 47% 270 0,4 16.500 16.700 1% 3,6% 5% PHTT 27/07/22 23,8 12,8 13,4 1,2
ACV Hàng không 45% 8.222 0,2 88.200 91.800 4% 0,0% 4% PHTT 31/05/22 59,2 38,7 10,4 5,1
TDM Điện & Nước 40% 171 0,3 39.900 39.900 0% 3,3% 3% KQ 17/05/22 21,4 14,5 13,2 2,1
NVL Bất động sản 43% 6.237 6,1 74.700 75.000 0% 0,0% 0% PHTT 30/05/22 27,3 23,2 18,5 4,0
GEG Điện & Nước 15% 297 1,9 21.550 21.000 -3% 0,0% -3% PHTT 25/05/22 14,8 13,3 13,2 2,0
TLG Văn phòng phẩm 75% 180 0,2 54.000 50.300 -7% 3,7% -3% MUA 16/05/22 14,1 11,4 9,8 2,2
VJC Hàng không 13% 2.948 3,0 127.100 118.500 -7% 0,0% -7% PHTT 04/07/22 38,3 15,2 10,4 4,0
DIG Bất động sản 38% 1.033 14,6 39.550 34.400 -13% 0,0% -13% BÁN 27/05/22 24,5 22,4 18,5 3,2
CTD Xây dựng 0% 196 1,6 62.000 50.800 -18% 0,0% -18% PHTT 30/05/22 38,5 16,1 20,6 0,6
HVN Hàng không 24% 1.607 0,7 16.950 13.600 -20% 0,0% -20% KKQ 04/07/22 -5,1 -6,6 10,4 N/A
Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC; khuyến nghị của chuyên viên phân tích được công bố trong báo cáo cập nhật gần nhất), KQ: KHẢ
QUAN, PHTT; PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM KHẢ QUAN, KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 17
Thống kê Danh mục khuyến nghị của VCSC
Trung bình cộng Trung bình
HOLD
Lợi
GT vốn #
Giá suất
# Tổng GT hóa Công P/B
P/E P/E P/E mục P/E P/E P/E P/B cổ
Công vốn hóa trung ty hiện
2021 2022 2023 tiêu/EP 2021 2022 2023 hiện tại tức
ty (tr USD) bình (tr trong tại
S 2022 trung
USD) VN30
bình
MUA 52 142,713 2,744 24 13,0 10,5 9,4 15,6 2,3 14,8 12,9 11,5 2,4 2,8%
KHẢ QUAN 17 17,083 1,005 3 14,7 14,6 13,6 17,2 2,2 11,3 25,5 14,7 3,0 2,2%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG 9 19,452 2,161 2 74,2 34,5 23,3 35,1 3,4 219,5 31,8 17,7 2,3 1,7%
KÉM KHẢ QUAN 1 1,607 1,607 0 -4,5 -5,1 -6,6 -4,1 N/A -4,5 -5,1 -6,6 N/A 0,0%
BÁN 1 1,033 1,033 0 23,4 24,5 22,4 21,4 3,2 23,4 24,5 22,4 3,2 0,0%
TỔNG CỘNG 80 181,887 2,274 29 15,1 12,1 10,6 16,9 2,4 36,6 17,5 12,7 2,5 2,5%
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 18
Cập nhật KQKD Q2 2022 - Các cổ phiếu VCSC theo dõi
Tăng
trưởng
Tăng HOLD
trưởng
EPS 6T Khuyến Khuyến
Mã EPS Nhận xét
2022 so nghị cũ nghị mới
2022F
với cùng
dự báo
kỳ
Ngân hàng
ACB 15% 48% MUA LNST tăng mạnh nhờ hoàn nhập các khoản dự phòng
BID 39% 55% MUA Tỷ lệ nợ xấu & chi phí dự phòng giảm mạnh; Mảng giao dịch ngoại hối tích cực
CTG 2% 39% MUA NIM tăng QoQ nhưng vẫn chịu ảnh hưởng từ các gói hỗ trợ lãi suất
HDB 29% 15% MUA Doanh thu cao vượt dự báo của chúng tôi
LPB 56% 50% MUA Kết quả 6 tháng đầu năm 2022 vượt dự báo của chúng tôi
MBB 49% 39% MUA Tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ nhờ cải thiện NIM và giảm chi phí dự phòng
STB 3% 36% MUA STB đạt một dấu mốc mới trong xử lý lãi dự thu
TCB 24% 23% MUA Dự phòng thấp hơn bù đắp thu nhập liên quan đến trái phiếu thấp hơn
TPB 26% 31% MUA Thu nhập ngoài lãi vượt trội bù đắp cho mức tăng trong dự phòng
VCB 26% 37% MUA Tăng trưởng tín dụng 6 tháng đầu năm 2022 mạnh với NIM tăng trưởng YoY, đi ngang QoQ
VIB 28% 31% MUA Các khoản vay nước ngoài hỗ trợ NIM; thu nhập phí dịch vụ thanh toán tăng trưởng tốt
VPB 68% 61% MUA Chi phí tín dụng tăng mạnh gây áp lực lên tăng trưởng lợi nhuận
ĐCTC phi ngân hàng
BMI 3% 24% MUA Chi phí bồi thường thấp hơn bù đắp cho thu nhập tài chính thấp
BVH -11% 29% MUA Chi phí tài chính tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận
SSI 0% -22% MUA Cho vay margin dẫn dắt tăng trưởng LNST YoY
Tiêu dùng
CTR 26% 28% MUA Tăng trưởng tiếp tục mạnh mẽ chủ yếu đóng góp bởi mảng Towerco và Xây dựng
DGW 17% KQ
DHC 13% MUA
DRC -12% 18% KQ Lợi nhuận biên gộp cải thiện so với quý trước
FPT 30% 24% MUA Các mảng kinh doanh chính tiếp tục tăng trưởng hai chữ số
FRT 30% KQ
MSN (2) 39% MUA
MWG 27% MUA
Các mảng kinh doanh chính tăng trưởng cao; biên lợi nhuận gộp giảm (17,6% trong 6 tháng đầu năm 2022 so với 18,6% trong 6 tháng đầu năm
PNJ 48% 40% MUA
2021) do thay đổi trong cơ cấu doanh thu sản phẩm mảng bán lẻ và đóng góp tăng từ vàng miếng trong cơ cấu doanh thu.
QNS 0% PHTT
SAB 45% 39% MUA Doanh thu tăng trưởng mạnh và lợi nhuận biên tiếp tục đi lên
VEA 2% MUA
VHC 230% 100% MUA Nhu cầu tăng cao nâng mức doanh thu và lợi nhuận
VNM -3% KQ
VTP 17% KQ
Hàng không
AST N.M. KQ
HVN N.M.
VJC 1160%
Bất động sản
VHM -69% -13% MUA Doanh số bán hàng cao trong 6 tháng đầu năm nhờ việc mở bán The Empire, vượt kỳ vọng của chúng tôi
VRE -2% 84% MUA Q2 2022 ghi nhận sự phục hồi mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh, phù hợp kỳ vọng của chúng tôi.
VIC 39% NM MUA Mảng kinh doanh cốt lõi phục hồi và thu nhập từ thoái vốn hỗ trợ lợi nhuận 6 tháng đầu năm
NVL -7% 65% PHTT Thu nhập tài chính cao hỗ trợ lợi nhuận đi ngang YoY trong 6 tháng đầu năm 2022
DXG -52% 7% MUA Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm từ mức cơ sở cao; kế hoạch bán hàng chậm hơn dự kiến
DXS -28% 111% MUA Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm chủ yếu do chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp cao
KDH 29% 13% MUA Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 tăng mạnh; Classia bắt đầu mở bán trong nửa cuối năm.
NLG -85% 1% MUA Bàn giao tại Akari City và Southgate hỗ trợ lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022. LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022
DIG -5% BÁN
Khu công nghiệp
KBC 271% 332% MUA Thu nhập tài chính phi tiền mặt từ đánh giá lại tài sản thúc đẩy lợi nhuận
IDC 320% MUA
GVR 35% 17% KQ Lợi nhuận tăng trưởng mạnh trong 6T 2022
PHR 116% 120% MUA Lợi nhuận tăng trưởng tích cực trong 6T 2022 mặc dù KQKD kém tích cực trong Q2
SZC -28% -1.2% KQ Lợi nhuận giảm do biên lợi nhuận thu hẹp YoY
LHG -64% 9% MUA Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tích cực; lợi nhuận kém hơn dự báo do biên lợi nhuận thấp
Hạ tầng
GMD 95% 12% MUA KQKD cốt lõi tăng trưởng tích cực trong 6T 2022
SCS 21% 25% KQ Tăng trưởng sản lượng hàng hóa chậm lại trong Q2 2022 như kỳ vọng
ACV 231% 651% PHTT KQKD tích cực vượt dự báo hiện tại của chúng tôi
CII 2169% NM KQ Lợi nhuận Quý 2 được dẫn dắt bởi bàn giao dự án BĐS có biên lợi nhuận cao
Vật liệu & Công nghiệp
HPG -12% MUA
HSG (1) -54% KQ
NKG -28% KQ
HT1 -52% -25% PHTT PHTT Lợi nhuận quý 2 tốt hơn so với quý trước nhưng thấp hơn cùng kỳ năm ngoái do chi phí than đầu vào cao.
BMP 117% 154% MUA MUA Tỷ suất lợi nhuận mở rộng thúc đẩy lợi nhuận quý 2 năm 2022 tốt mặc dù sản lượng bán hàng giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
ACG 23% KQ
GDT 20% 66% MUA Tăng trưởng duy trì; nhà máy nội thất mới sẽ đóng góp vào Q3 2022
PTB 19% PHTT
CTD 392% PHTT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 19
DGC 415% 141% MUA Xu hướng tăng giá được phản ánh đầy đủ hơn trong KQKD quý 2/2022
STK 3% 43% MUA Nhu cầu thấp hơn, lỗ tỷ giá ảnh hưởng lợi nhuận
TLG 20% MUA
Tiện ích
BWE 24% MUA HOLD
GEG 6% PHTT
HDG 22% MUA
NT2 10% MUA
PC1 39% KQ
POW 33% KQ
PPC -63% PHTT
REE 9% KQ
TDM 43% KQ
Dầu khí
BSR 246% 14% MUA BSR đạt lợi nhuận cao nhất lịch sử trong Q2/2022 nhờ biên xăng dầu mạnh mẽ. LNST 6 tháng 2022 vượt dự báo cả năm của chúng tôi ~60%.
DCM 489% 39% MUA Giá urê ở mức cao tiếp tục hỗ trợ lợi nhuận Q2/2022
DPM 297% 21% MUA Giá urê ở mức cao tiếp tục hỗ trợ lợi nhuận Q2/2022
GAS 98% 44% MUA Lợi nhuận Q2/2022 cao kỷ lục nhờ giá khí tăng mạnh
PLX -90% -8% MUA Lợi nhuận 6 tháng 2022 giảm mạnh do trích lập dự phòng hàng tồn kho
PVD N.M. 374% PHTT Lợi nhuận Q2/2022 tiếp tục lỗ do giá thuê giàn hồi phục chậm
PVS -23% 40% KQ Chi phí gia tăng ảnh hưởng biên lợi nhuận mảng Cơ khí dầu khí trong Q2/2022
PVT -3% 24% MUA Lợi nhuận 6M 2022 đi ngang phù hợp với dự báo
(*) Ghi chú: Chúng tôi sẽ cập nhật kết quả của từng công ty khi KQKD được công bố, (1) Năm tài chính của HSG bắt đầu từ ngày 01/10 đến ngày 30/09, Do đó kết quả trên là tăng
trưởng EPS của Q3 năm tài chính 2022 so với cùng kỳ, (2): KQ: KHẢ QUAN, PHTT; PHÚ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM KHẢ QUAN, KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ, (3) Không bao
gồm lãi/lỗ tỷ giá chưa thực hiện từ nợ bằng ngoại tệ,
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 20
Các tin tức doanh nghiệp đáng chú ý khác
HOLD
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 21
Sàn GDCK TPHCM (HSX) Sàn GDCK Hà Nội (HNX) Sàn UpCom (UPCoM)
Điểm ∆ Điểm ∆ Điểm ∆
VNIndex 1.231,4 25,0 HNXINDEX 294,6 6,0 Upcom HOLD
89,9 0,3
VN 30 1.256,3 24,3 HNX30 537,8 14,2
VN Mid 1.678,9 38,9 VNX Allshare 1.998,3 40,6
VN Small 1.502,6 25,6
Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay
Giá % ∆ Giá % ∆ Giá % ∆
nhất* đổi nhất* đổi nhất* đổi
HNG -410 -6,3% CAP -5.500 -6,4% LTG -1.600 -4,4%
TMT -1.250 -5,7% PVI -1.000 -2,1% QNS -700 -1,6%
VSH -1.300 -3,3% VGC -400 -0,7% VGI -200 -0,6%
VOS -400 -2,3% TVD -100 -0,6% BSR -100 -0,4%
HDG -1.000 -1,9% CAG 0 0,0% EVS -100 -0,3%
(*) GT vốn hóa > 500 tỷ đồng VND, Giá trị GD > 1,5 tỷ đồng
GTGD cao GTGD cao GTGD cao
Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng
nhất nhất nhất
HPG 852 DGC 382 BSR 356
VND 850 SHB 314 POW 142
SSI 652 SHS 281 LPB 130
STB 420 CEO 229 IDC 118
VPB 369 PVS 157 GVR 64
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 22
Top 5 mã vốn hóa lớn nhất của mỗi ngành
HOLD
Hàng Tiêu dùng Hàng Tiêu dùng thiết yếu
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 1.079,8 23,8 3,7 17,3 Trung bình 2.952,5 18,5 3,7 22,6
MWG 3.842,1 0,0 17,4 4,0 25,8 VNM 6.577,7 45,3 18,1 4,5 25,8
PNJ 1.214,2 0,0 22,0 3,5 19,9 MSN 6.669,5 20,1 15,3 5,3 40,2
TTF 136,8 51,5 58,4 8,0 N/A SBT 494,4 91,8 13,3 1,3 8,3
DRC 146,0 39,4 12,6 1,9 15,6 KDC 754,2 24,8 31,3 2,6 8,8
TSC 59,9 0,0 8,7 0,8 7,9 VCF 266,9 48,3 14,3 4,6 29,8
Năng lượng Tài chính
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 236,9 87,7 1,1 8,1 Trung bình 6.258,9 12,0 1,6 18,7
PVD 378,7 44,5 154,6 0,6 0,5 VCB 15.603,8 6,5 N/A N/A N/A
PVT 271,6 35,5 9,8 1,2 12,5 CTG 5.906,0 3,3 9,4 1,4 15,1
PVS 481,0 40,1 21,1 0,9 4,4 BVH 1.881,8 22,4 24,9 2,0 8,3
CNG 40,5 45,1 8,2 1,8 22,8 MBB 4.287,4 0,0 6,4 1,5 26,0
PXS 12,6 38,5 245,0 0,9 0,4 ACB 3.615,6 0,0 7,2 1,6 25,4
ELC 36,2 45,5 17,6 1,0 5,6 HT1 269,6 47,1 32,6 1,2 3,6
TIE 1,6 45,9 N/A 0,2 -10,8 DCM 681,2 39,9 4,3 1,6 44,8
HSG 386,3 41,9 4,3 0,8 19,3
Bất động sản Dịch vụ tiện tích
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 2.689,4 24,6 1,7 5,5 Trung bình 1.983,7 19,0 2,1 17,6
VIC 10.566,4 36,5 N/A 2,4 -0,4 GAS 8.843,0 46,0 16,1 3,5 24,3
KBC 1.300,0 29,1 45,7 2,1 5,3 NT2 323,0 34,7 8,4 1,7 20,9
ASM 225,5 47,2 6,3 1,0 14,1 PPC 240,9 36,2 49,9 1,1 2,3
KDH 1.181,7 18,1 21,9 2,5 13,0 VSH 384,4 37,4 11,1 2,0 19,6
FLC 173,3 27,5 N/A 0,4 -4,6 PGD 127,2 2,6 9,7 1,9 20,9
* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX, GT vốn hóa, FOL còn lại tính theo triệu USD
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 23
Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)
Chăm sóc sức khỏe 0.3% Chăm sóc sức khỏe 0.5%
-120 (1.00)
(2.00)
-160 (3.00)
05/07/2022
07/07/2022
11/07/2022
13/07/2022
15/07/2022
19/07/2022
21/07/2022
25/07/2022
27/07/2022
29/07/2022
DGC
TLG
FUEVFVND
VGC
FRT
E1VFVN30
DPM
PTB
BWE
HDG
GMD
DXG
VRE
BID
VCB
KBC
CTG
HPG
STB
SSI
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 24
Giao dịch Phái sinh
HOLD
Khối Lượng
Hợp đồng Giá ∆ %∆ Hợp đồng %∆ %∆
lượng giao dịch
VN30F2208 1.244,4 13,70 1,1% VN30F2208 39.238 -9,7% 200.993 20,3%
VN30F2209 1.240,1 10,20 0,8% VN30F2209 505 24,1% 1.048 247,0%
VN30F2212 1.239,2 10,20 0,8% VN30F2212 425 0,2% 223 829,2%
VN30F2303 1.238,9 9,40 0,8% VN30F2303 64 1,6% 57 171,4%
Cl..osing %
Contracts Net ∆
value Change
1450
1400
1350
1300
1250
1200
1150
May-22 Jun-22 Jul-22
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 25
Diễn biến cách ngành từ đầu năm (HSX)
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022
Dịch vụ tiện ích Hàng tiêu dùng thiết yếu Công nghệ thông tin
Hàng tiêu dùng Chăm sóc sức khỏe
30%
20%
10%
0%
-10%
-20%
-30%
-40%
-50%
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022
Công nghiệp Năng lượng Tài chính Nguyên vật liệu Bất động sản
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 26
Đóng góp các ngành diễn biến của VN-Index từ đầu năm
20
15
10
-5
-10
-15
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022
Dịch vụ tiện ích Công nghệ thông tin Chăm sóc sức khỏe
Hàng tiêu dùng Năng lượng
60
40
20
-20
-40
-60
-80
-100
-120
-140
-160
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022
Hàng tiêu dùng thiết yếu Công nghiệp Nguyên vật liệu Bất động sản Tài chính
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 27
Diễn biến các thị trường trong khu vực
HOLD
25%
20%
15%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
Philippi
Vietnam Thailand Indonesia Philippines Thailand Indonesia Việt Nam
nes
SET PCOMP
JCI Index VN- Index
Index Index
20
P/E 17,2 15,1 18,2 13,1
18 P/B 1,2 2,1 1,5 2,0
16 ROE (%) 9,1 13,7 8,9 15,6
14 ROA (%) 2,3 3,4 2,0 2,5
12 GT vốn hóa,
518,4 613,1 159,8 205,5
tỷ USD
10 GTGD trung
2.148,2 857,5 93,8 903,3
8 bình, tr USD
Mua ròng khối
6
ngoại -YTD, tr 3.569,7 4.118,4 -860,6 56,7
4 USD
Mua ròng khối
2
ngoại - 5 ngày, tr 78,2 148,1 17,0 56,3
0 USD
P/E P/B ROE ROA Lợi suất TPCP 5
2,24% 6,43% 5,61% 2,54%
năm
Ghi chú: Nếu tỷ lệ P/E, ROE, ROA là N/A, cột P/E, ROE, ROA tương ứng sẽ không thể hiện
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 28
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) HOLD
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Tháp tài chính Bitexco, Lầu 15, 109 Trần Hưng Đạo
Số 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999
Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán – Khách hàng tổ chức
Tuan Nhan Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Quốc Dũng
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành Giám đốc
Khối môi giới và Giao dịch Chứng Khối Môi giới trong nước Giao dịch Chứng khoán -
khoán – Khách hàng tổ chức Khách hàng tổ chức
+84 28 3914 3588, ext 107 +84 28 3914 3588, ext 222 +84 28 3914 3588, ext 136
tuan.nhan@vcsc.com.vn quynh.chau@vcsc.com.vn dung.nguyen@vcsc.com.vn
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 29
Khuyến cáo
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt, Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông
HOLD
tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của
những thông tin này, Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm
phát hành, Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay
đổi mà không cần thông báo trước, Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các
nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng
khoán nào được thảo luận trong báo cáo này, Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp
với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt, Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân
phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt, Xin
vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này,
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 30