You are on page 1of 30

Vietnam Today: VN-Index khởi đầu tháng 8 tăng 2,1%

01/08/2022 18 March 2011


Phòng Nghiên cứu & Phân tích
research@vcsc.com.vn
+8428 3914 3588

UP
• PMI - Ngành sản xuất của Việt Nam tiếp tục mở rộng trong tháng thứ 10
VNI HNI
CoM liên tiếp nhưng đà tăng trưởng đã giảm tốc
Điểm 1.231,4 294,6 89,9
%∆ 2,1% 2,1% 0,3% • Giá xăng dầu trong nước giảm lần thứ tư liên tiếp do giá xăng dầu thế
- % ∆ 1 tuần 3,6% 3,2% 1,8% giới giảm
- % YTD -17,8% -37,8% -20,2%
- % YOY -6,0% -6,4% 3,4% • PHR: Tiềm năng giá trị quỹ đất cao từ chuyển đổi đất cao su - Cập nhật
GTGD • BVH: Chi phí tài chính tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận – Báo cáo KQKD
- Hôm nay (triệu) $693,5 $68,4 $44,9
- TB 1 tháng (triệu) $508,4 $55,6 $31,9 • CTD: Lỗ ròng quý 2 do chi phí dự phòng lớn dù biên lợi nhuận gộp tăng
- TB 1 năm (triệu) $962,1 $125,7 $76,5 – Báo cáo KQKD
Khối ngoại • DHC: Lợi nhuận tiếp tục thấp do sản lượng bán thấp và lỗ tỷ giá - Báo
- Mua (triệu) $867,0 $0,6 $0,6 cáo KQKD
- Bán (triệu) $34,9 $1,0 $1,5
- GT ròng (triệu) $832,1 -$0,4 -$0,8 • DIG: Chi phí thanh lý tài sản thấp dẫn dắt tăng trưởng lợi nhuận 6 tháng
đầu năm 2022 – Báo cáo KQKD
Độ rộng TT
Mã tăng 371 149 187 • DXS: Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm chủ yếu do chi phí SG&A cao
Mã giảm 109 48 88
Không đổi 60 139 474 – Báo cáo KQKD

Chỉ số chính • FRT: Mảng kinh doanh dược phẩm duy trì khả năng sinh lời cao trong 6
GT vốn hóa (tỷ) $205,2 $12,7 $52,2 tháng đầu năm 2022 – Báo cáo KQKD
P/E trượt 12T 13,1x 17,6x 14,3x
LS cổ tức 1,5% 1,5% 2,5% • GEG: KQKD quý 2/2022 thấp do mùa điện gió thấp điểm – Báo cáo KQKD
Giao dịch Phái
Giá KL mở
GTGD • HVN: Vốn chủ sở hữu của cổ đông vẫn ở mức âm – Báo cáo KQKD
sinh (tr USD)
VN30F2208 1.244,4 39,238 1.068,5 • KBC: Lãi phi tiền mặt lớn từ đánh giá lại thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận
VN30F2209 1.240,1 505 5,6
VN30F2212 1.239,2 425 1,2
6 tháng đầu năm – Báo cáo KQKD
VN30F2303 1.238,9 64 0,3
• NKG: Lợi nhuận quý 2/2022 giảm YoY từ mức cao kỷ lục – Báo cáo KQKD
USD/VND 23.354
• PLX: Chi phí dự phòng tồn kho cao ảnh hưởng lợi nhuận 6 tháng đầu
năm 2022 – Báo cáo KQKD
• SSI: Cho vay margin dẫn dắt tăng trưởng LNST YoY – Báo cáo KQKD
• TLG: Lợi nhuận quý 2 cao trong bối cảnh doanh thu bán hàng và biên lợi
nhuận tăng YoY – Báo cáo KQKD
• VJC: Mảng vận tải trong nước dẫn dắt đà phục hồi – Báo cáo KQKD
• VNM: Doanh thu đi ngang; chi phí bán hàng tăng ảnh hưởng lợi nhuận –
Báo cáo KQKD
• VTP: Lợi nhuận bị ảnh hưởng do thiếu nguồn cung hàng và chi phí nhiên
liệu cao – Báo cáo KQKD
• Điểm nhấn thị trường: VN-Index khởi đầu tháng 8 tăng 2,1%
----------------------------------------

2See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 1
Quan điểm kỹ thuật: Tín hiệu kỹ thuật Tích cực ngắn hạn của các chỉ số tiếp tục được củng cố.
Trong khi đó, VN-Index, HNX-Index có sự cải thiện tín hiệu trung hạn lên mức Trung tính, tương
đồng với tín hiệu của VNMidcap còn tín hiệu của VN30 và VNSmallcap tạm thời chưa có sự thay
HOLD
đổi.
Dự báo trong phiên ngày mai, việc các tín hiệu trung hạn được cải thiện có thể tiếp tục tạo quán
tính tăng điểm cho thị trường trong phiên sáng. Theo đó, chỉ số đại diện VN-Index có thể sẽ tăng
và kiểm định kháng cự (yếu) tại vùng 1240 điểm. Kháng cự này sau đó có thể sẽ thúc đẩy lực bán
chốt lãi từ vùng giá cao, tạo ra sự giằng co trên thị trường. VN-Index có thể sẽ thu hẹp phần điểm
tăng đầu ngày, thậm chí điều chỉnh giảm để kiểm định lại kháng cự MA50 tại 1218 điểm vừa vượt
qua. Nếu lực bán trong nhịp củng cố này không mạnh, VN-Index có thể sẽ tiếp tục quay trở lại đà
tăng sau đó với mục tiêu hướng lên kháng cự MA100 ở khu vực 1290-1300 điểm.
Các nhà đầu tư có thể theo dõi tín hiệu kỹ thuật của Top 15 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến
VN-Index, Top 10 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến HNX-Index và UpCom Index; cũng như của
một số các cổ phiếu đầu cơ do VCSC lựa chọn.
Để tải về báo cáo chi tiết, xin vui lòng nhấn vào đây.
---------------------------------------
PMI - Ngành sản xuất của Việt Nam tiếp tục mở rộng trong tháng thứ 10 liên tiếp nhưng đà
tăng trưởng đã giảm tốc
* Theo S&P Global, Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) ngành Sản xuất của Việt Nam đã giảm
xuống 51,2 điểm trong tháng 7 từ mức 54,0 điểm trong tháng 6. Mặc dù kết quả của tháng 7 cho
thấy ngành sản xuất đã tiếp tục mở rộng trong tháng thứ 10 liên tiếp, nhưng tốc độ tăng trưởng đã
chậm lại. Cả sản lượng và đơn đặt hàng mới đều tăng với tốc độ thấp hơn so với tháng 6, trong
đó, đơn đặt hàng xuất khẩu mới tăng nhanh hơn so với tổng số đơn đặt hàng mới. Nhu cầu sản
xuất cao hơn yêu cầu các công ty phải tăng số lượng nhân viên, nhưng tốc độ đã giảm so với mức
đỉnh 3,5 năm được ghi nhận trong tháng 6. Đáng chú ý, tốc độ tăng chi phí đầu vào đã hạ nhiệt và
là mức thấp nhất kể từ tháng 10/2020 do giá một số nguyên liệu đầu vào giảm trên thị trường quốc
tế.
* Số liệu PMI và các chỉ số vĩ mô khác cho thấy khả năng hoạt động sản xuất của Việt Nam sẽ tiếp
tục cải thiện trong những tháng tới, nhưng tốc độ tăng trưởng có thể giảm do nhu cầu toàn cầu
giảm. Tuy nhiên, tốc độ gia tăng chi phí đầu vào chậm lại có thể phần nào giảm bớt khó khăn của
các doanh nghiệp.
---------------------------------------
Giá xăng dầu trong nước giảm lần thứ tư liên tiếp do giá xăng dầu thế giới giảm
* Ngày 01/08/2022, Liên Bộ Tài chính - Công Thương đã tiếp tuc điều chỉnh giảm giá xăng dầu
trong nước do giá xăng dầu thế giới hạ nhiệt. Tại Petrolimex, giá xăng RON95 và E5 RON92 giảm
xuống 25.600 đồng/lít (giảm 470 đồng/lít, tương đương giảm 1,8% so với lần điều chỉnh trước đó
vào ngày 21/07) và 24.640 đồng/lít (-450 đồng/lít, -1,8%). Bên cạnh đó giá dầu diesel cũng giảm
xuống 23.900 đồng/lít (-3,8%) và dầu hỏa xuống 24.530 đồng/lít (-2,8%).
* Việc giá xăng dầu tiếp tục đà giảm có thể phần nào giúp giảm bớt áp lực lạm phát khi giá thịt heo
gia tăng thời gian gần đây. Chúng tôi hiện dự báo CPI bình quân năm 2022 ở mức 3,5%.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 2
Tóm tắt các báo cáo phát hành trong ngày
PHR: Tiềm năng giá trị quỹ đất cao từ chuyển đổi đất cao su - Cập nhật HOLD
Ngành Cao su & KCN 2021A 2022F 2023F 2024F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 19,2% -7,5% 1,8% 59,5%
Giá hiện tại 68.000VND Tăng trưởng EPS* -53,8% 115,8% -27,9% 32,8%
Giá mục tiêu 82.600VND LNST sau lợi ích CĐTS** 478 987 712 946
Giá mục tiêu gần nhất 86.400 VND Biên LN gộp 26,6% 24,5% 24,8% 38,6%
TL tăng +21,5% Biên LN ròng 24,5% 54,9% 38,9% 32,4%
Lợi suất cổ tức 7,4% P/E 22,4x 10,4x 14,4x 10,8x
Tổng mức sinh lời +28,8% P/B 3,1x 2,6x 2,6x 2,3x

GT vốn hóa 394,5tr USD PHR Peers VNI


Room KN 138,6tr USD P/E (trượt) 15,8x 12,6x 13,1x
GTGD/ngày (30n) 1,3tr USD P/B (hiện tại) 2,8x 2,3x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 66,6% Nợ ròng/CSH -49,4% -61,5% NA
SL cổ phiếu lưu hành 135,5 tr ROE 23,1% 18,9% 15,6%
Pha loãng 135,5 tr ROA 12,0% 6,8% 2,5%
* điều chỉnh theo quỹ khen thưởng & phúc lợi; ** tỷ đồng
* Chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA đối với CTCP Cao su Phước Hòa (PHR) dù đã giảm 4,4%
giá mục tiêu xuống 82.600 đồng/cổ phiếu.
* Giá mục tiêu thấp hơn của chúng tôi chủ yếu là do tỷ lệ WACC cao hơn 0,5 điểm % (do chúng
tôi tăng giả định lãi suất phi rủi ro) và điều chỉnh lại dự báo mở bán đất KCN cho dự án KCN Tân
Lập I (200 ha) từ 2023 sang 2024, do quá trình phê duyệt chậm hơn dự kiến. Sau điều chỉnh thời
gian bán đất cho KCN Tân Lập I, chúng tôi giảm 18% dự báo LNST sau lợi ích CĐTS 2023 và
nâng dự báo tổng LNST sau lợi ích CĐTS giai đoạn 2024-2026 thêm 4,4%.
* Trong năm 2022, chúng tôi giảm 11% dự báo doanh thu còn 1,8 nghìn tỷ đồng (-7,5% YoY) và
giảm 2% dự báo LNST sau lợi ích CĐTS còn 987 tỷ đồng (+107% YoY) chủ yếu do dự báo thấp
hơn của chúng tôi đối với mảng cao su và gỗ. Dự báo lợi nhuận năm 2022 của chúng tôi chủ yếu
dựa trên dự báo thu nhập từ bồi thường của chúng tôi là 691 tỷ đồng từ việc chuyển đổi đất cao
su sang Khu công nghiệp Việt Nam Singapore (VSIP) III trong năm.
* Trong năm 2023, chúng tôi dự báo doanh thu đạt 1,8 nghìn tỷ đồng (+1,8% YoY) và LNST sau
lợi ích CĐTS đạt 712 tỷ đồng (-28% YoY). Sự chênh lệch giữa tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
chủ yếu là do dự báo thu nhập từ bồi thường thấp hơn 71% YoY của chúng tôi trong năm 2023.
* Chúng tôi tin rằng PHR là công ty hưởng lợi chính từ nhu cầu đất KCN đang tăng nhanh ở tỉnh
Bình Dương nhờ quỹ đất cao su có sự kết nối tốt với mạng lưới giao thông đường bộ hiện tại.
* Rủi ro đối với quan điểm tích cực của chúng tôi: Trì hoãn trong việc phê duyệt KCN trong tương
lai; tỷ lệ hấp thụ đất KCN thấp hơn dự báo; giá cao su tự nhiên giảm mạnh hơn dự kiến.
---------------------------------------
BVH: Chi phí tài chính tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận – Báo cáo KQKD
Ngành Bảo hiểm 2021 H1'22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 TT Phí bảo hiểm gộp 4,7% 9,1% 14,6%
Giá hiện tại 59.200VND TT phí BH ròng 6,8% 10,6% 16,2%
Giá mục tiêu* 65.800VND Nhân thọ/Tổng phí 74,3% 77,3% 77,4%
TL tăng 11,1% Lợi suất danh mục ĐT 5,7% 5,4% 5,3%
Lợi suất cổ tức 5,1% TT EPS 18,3% -11,4% 28,5%
Tổng mức sinh lời 16,2% P/E 23,2x N/A 18,0x
KN gần nhất* MUA P/B 2,1x 2,0x 1,9x

GT vốn hóa 1,9 tỷ USD BVH Peers** VNI


Room KN 420tr USD P/E (trượt) 24,7x 7,0x 13,1x
GTGD/ngày (30n) 3,0tr USD P/B (hiện tại) 2,0x 0,8x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 68,0% ROE (trượt) 8,3% 13,0% 15,6%
SL cổ phiếu lưu hành 742 tr ROA (trượt) 1,1% 1,4% 2,5%
742 tr * cập nhật ngày 01/06/2022; ** CT cùng ngành trong khu vực (giá trị
Pha loãng
trung bình)
Tập đoàn Bảo Việt (BVH) đã công bố KQKD hợp nhất cho 6 tháng đầu năm 2022 với tổng phí bảo
hiểm gốc đạt 21,0 nghìn tỷ đồng (+8,9% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 790 tỷ đồng (-13,2%
YoY), lần lượt hoàn thành 46% và 32% dự báo 2022 của chúng tôi. Lợi nhuận 6 tháng đầu năm

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 3
2022 thấp hơn YoY chủ yếu do (1) thu nhập tài chính ròng giảm 3,4% YoY, ảnh hưởng đến diễn
biến (2) lỗ từ HĐKD giảm 1,5% YoY. Chúng tôi cho rằng sẽ có khả năng điều chỉnh giảm đối với
dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. HOLD
* Tổng phí bảo hiểm gốc 6 tháng đầu năm 2022 đạt 21,0 nghìn tỷ đồng (+9,1% YoY; hoàn thành
46% dự báo cả năm của chúng tôi), trong đó phí bảo hiểm nhân thọ đạt 16,2 nghìn tỷ đồng (+10,3%
YoY; hoàn thành 46% dự báo cả năm của chúng tôi ) và phí bảo hiểm phi nhân thọ đạt 4,8 nghìn
tỷ đồng (+5,0% YoY; hoàn thành 48% dự báo cả năm của chúng tôi). Nhìn chung, phí bảo hiểm
nhân thọ và phi nhân thọ phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
* Phí bảo hiểm thuần trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt 19,5 nghìn tỷ đồng (+10,6 YoY; hoàn thành
47% dự báo năm 2022F của chúng tôi), tương ứng tỷ lệ giữ lại là 92,6% so với 90,9% trong năm
2021.
* Tỷ lệ bồi thường và tỷ lệ dự phòng trong 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt đạt 34,5% (+3,0 điểm
% YoY) và 51,3% (-2,6 điểm % YoY).
* Chi phí dự phòng toán học 6 tháng đầu năm 2022 đạt 10,1 nghìn tỷ đồng (+4,5% YoY; hoàn
thành 47% dự báo cả năm của chúng tôi).
* Lợi nhuận tài chính 6 tháng đầu năm 2022 là 3,9 nghìn tỷ đồng (-3,4% YoY; hoàn thành 45% dự
báo cả năm của chúng tôi).
---------------------------------------
CTD: Lỗ ròng quý 2 do chi phí dự phòng lớn dù biên lợi nhuận gộp tăng – Báo cáo KQKD
Ngành Xây dựng 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT -37,6% 1,4% 80,3%
Giá hiện tại 60.300VND Tăng trưởng EPS -92,7% -94,6% 391,9%
Giá mục tiêu* 50.800VND TT LNST sau lợi ích CĐTS -92,8% -94,6% 391,9%
TL tăng -15,8% Biên LN gộp 3,0% 5,4% 3,6%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng 0,3% 0,1% 0,7%
Tổng mức sinh lời -15,8% P/B 0,5x N.M. 0,5x
KN gần nhất* PHTT P/E 184,1x N.M. 37,4x

GT vốn hóa 191,1tr USD CTD Peers VNI


Room KN 0,5tr USD P/E (trượt) N.M. 34,1x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 1,5tr USD P/B (hiện tại) 0,5x 1,1x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% Nợ ròng/CSH -0,3x 0,7x N/A
SL cổ phiếu lưu hành 73,9 tr ROE N.M. 2,8% 15,8%
Pha loãng 73,9 tr ROA N.M. 1,0% 2,6%
* cập nhật ngày 30/05/2022
* CTCP Xây dựng Coteccons (CTD) báo cáo doanh thu quý 2/2022 đạt 3,3 nghìn tỷ đồng (+29%
YoY và +72% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS lỗ 24 tỷ đồng so với lãi 29 tỷ đồng trong quý 1/2022
và 45 tỷ đồng trong quý 2/2021.
* Mặc dù hoạt động xây dựng trong nước phục hồi chậm và giá vật liệu xây dựng cao, biên lợi
nhuận gộp của CTD tăng mạnh, đạt 6,6% trong quý 2/2022 so với 3,5% trong quý 1/2022 và 5,3%
trong quý 2/2021, giúp lợi nhuận gộp tăng trưởng mạnh 60% YoY và 224% QoQ, đạt 216 tỷ đồng.
* Tuy nhiên, CTD đã trích lập 256 tỷ đồng chi phí dự phòng trong quý 2/2022 trong mục chi phí
bán hàng & quản lý doanh nghiệp (SG&A), cao hơn đáng kể so với 16 tỷ đồng trong quý 2/2021
và không có khoản dự phòng trong quý 1/2022. Trong 256 tỷ đồng dự phòng đã được trích lập
trong quý 2/2022, 242 tỷ đồng khoản phải thu từ dự án D'Capitale (Tập đoàn Tân Hoàng Minh là
chủ đầu tư). CTD đã trích lập dự phòng đầy đủ cho dự án này lên tới 484 tỷ đồng.
* Trong 6 tháng đầu năm 2022, doanh thu CTD đạt 5,2 nghìn tỷ đồng (+1% YoY) và LNST sau lợi
ích CĐTS đạt 5 tỷ đồng (-95% YoY), lần lượt hoàn thành 32% và 5% dự báo cả năm của chúng
tôi.
* Do lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 của CTD thấp hơn dự báo của chúng tôi, chúng tôi nhận
thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận cho CTD, đã được đề cập trong Báo cáo Cập
nhật ngày 30/05/2022, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 4
DHC: Lợi nhuận tiếp tục thấp do sản lượng bán thấp và lỗ tỷ giá - Báo cáo KQKD
Ngành Giấy bao bì 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
62.000VND
Tăng trưởng DT
Tăng trưởng EPS
44,2%
23,2%
HOLD
-3,5%
-23,1%
4,6%
12,9%
Giá mục tiêu* 95.200VND Biên LN gộp 16,2% 18,0% 17,8%
TL tăng +53,5% Biên LN ròng 11,6% 11,4% 12,5%
Lợi suất cổ tức 4,0% EV/EBITDA 7,4x N/A 6,3x
Tổng mức sinh lời +57,6% Giá CP/DTHĐ 28,1x N/A 5,4x
KN gần nhất* MUA P/E 9,2x N/A 8,1x

GT vốn hóa 187tr USD DHC VNI


Room KN 33tr USD P/E (trượt) 10,6x 13,1x
GTGD/ngày (30n) 0,5tr USD P/B (hiện tại) 2,5x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0% Nợ ròng/CSH 0,2x N/A
SL cổ phiếu lưu hành 70,0 tr ROE 24,8% 15,6%
Pha loãng 70,0 tr ROA 15,1% 2,5%
* cập nhật ngày 16/05/2022
* CTCP Đông Hải Bến Tre (DHC) báo cáo KQKD quý 2/2022 với doanh thu và LNST lần lượt giảm
8% YoY và 11% YoY. Chúng tôi cho rằng KQKD kém tích cực này là do nhu cầu thấp từ các doanh
nghiệp xuất khẩu của Việt Nam, lỗ tỷ giá và các ưu đãi thuế giảm dần.
* Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt hoàn thành 46% và 43%
dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng
tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Xét về kết quả hoạt động của từng mảng, doanh thu mảng giấy (90% tổng doanh thu quý 2/2022)
giảm 8% chủ yếu do sản lượng bán thấp. Trong khi đó, doanh thu bao bì giấy (10% tổng doanh
thu) giảm 17%. Nhu cầu giấy chưa được cải thiện do nhu cầu thấp từ các quốc gia phát triển ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam.
* DHC ghi nhận mức lỗ tỷ giá 270.000 USD trong quý 2/2022 (tương đương 6% LNST) do tỷ giá
USD/VND tăng 2%.
* Biên lợi nhuận gộp tăng YoY nhờ trong giá bán trung bình (ASP) tăng nhẹ. Tuy nhiên, biên lợi
nhuận gộp giảm QoQ mặc dù giá bán đi ngang do chi phí cố định/sản phẩm cao hơn. Trong vài
tháng tới, chúng tôi dự báo giá giấy carton cũ (OCC) đầu vào sẽ giảm tương đồng cùng với giá
giấy do nhu cầu thấp, diễn biến này có thể sẽ không ảnh hưởng đáng kể hoặc sẽ có tác động tích
cực nhẹ đối với chênh lệch giá của DHC.
* Thuế suất thực tế của DHC tăng từ 5,6% trong 6 tháng đầu năm 2021 lên 12,9% trong 6 tháng
đầu năm 2022 khi các ưu đãi thuế của nhà máy Giao Long 2 giảm dần.
---------------------------------------
DIG: Chi phí thanh lý tài sản thấp dẫn dắt tăng trưởng lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 –
Báo cáo KQKD
Ngành BĐS 2021A H1/22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 3,3% -2,1% 50,9%
Giá hiện tại 38.300 VND Tăng trưởng EPS 25,1% 41,3% -4,6%
Giá mục tiêu* 34.400 VND TT LNST sau CĐTS 38,7% 55,1% 4,9%
TL tăng -10,2% Biên LN gộp 32,7% 37,9% 46,3%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng 38,4% 13,1% 26,7%
Tổng mức sinh lời -10,2% P/B 3,1x 3,1x 2,7x
KN gần nhất* BÁN P/E 22,7x N.M. 23,8x

GT vốn hóa 1,0tỷ USD DIG Peers VNI


Room KN 386,4tr USD P/E (trượt) 20,8x 20,6x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 14,8tr USD P/B (hiện tại) 3,1x 2,6x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% Nợ ròng/CSH 35,6% 38,3% N/A
SL cổ phiếu lưu hành 609,9 tr ROE 16,8% 12,0% 15,8%
Pha loãng 609,9 tr ROA 7,4% 3,8% 2,6%
* cập nhật ngày 27/05/2022; Giá mục tiêu điều chỉnh chia cổ tức
bằng cổ phiếu 17% và phát hành cổ phiếu thưởng 5% vào tháng
7/2022
* Tổng CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIG) công bố KQKD quý 2/2022 với doanh thu thuần
đạt 575 tỷ đồng (-7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 79 tỷ đồng (+50% YoY), chủ yếu nhờ

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 5
bàn giao tại dự án Gateway Vũng Tàu, CSJ, Nam Vĩnh Yên và Hiệp Phước. Trong 6 tháng đầu
năm 2022, doanh thu DIG đi ngang YoY đạt 1,1 nghìn tỷ đồng, nhưng LNST sau lợi ích CĐTS tăng
55% YoY đạt 143 tỷ đồng chủ yếu do chi phí liên quan đến thanh lý tài sản thấp hơn (1,8 triệu
HOLD
đồng so với 71 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2021).
* Kết quả doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt hoàn thành 28%
và 14% dự báo cả năm của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy không có thay đối đáng kể
đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2022 của chúng tôi là 1,0 nghìn tỷ đồng (+5%
YoY). Ban lãnh đạo cũng công bố kế hoạch 6 tháng cuối năm 2022, bao gồm (1) lợi nhuận dự dự
kiến từ hoạt động M&A đạt 1,0 nghìn tỷ đồng sẽ ghi nhận vào quý 4/2022 và (2) ghi nhận doanh
thu từ việc mở bán các dự án chính như Nam Vĩnh Yên, Vị Thanh và Lam Hạ Center Point.
* Ngoài ra, vào ngày 21/07, công ty thông báo sẽ tổ chức ĐHCĐ bất thường (EGM) năm 2022, dự
kiến vào tháng 09/2022. Ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền tham dự EGM là 11/8/2022.
Nội dung chính trình ĐHCĐ là xin ý kiến cổ đông về điều chỉnh phương án phát hành cổ phiếu cho
cổ đông hiện hữu đã được thông qua trong ĐHĐCĐ thường niên vào tháng 4/ 2022 (Cổ đông đã
thông qua phương án chào bán 100 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, tương đương với 16,4%
tổng số cổ phiếu đang lưu hành với giá phát hành 30.000 đồng/cổ phiếu).
---------------------------------------
DXS: Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm chủ yếu do chi phí SG&A cao – Báo cáo KQKD
Ngành BĐS 2021A H1/2022 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 33,2% 1,5% 26,4%
Giá hiện tại 16.250VND Tăng trưởng EPS -42,6% -27,9% 111,2%
Giá mục tiêu* 32.800VND TT LNST sau CĐTS -38,3% -24,9% 119,9%
TL tăng +101,8% Biên LN gộp 61,5% 60,8% 65,0%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng 12,4% 13,9% 21,7%
Tổng mức sinh lời +101,8% P/B 1,2x 1,1x 1,0x
KN gần nhất* MUA P/E 12,3x N.M. 5,8x

GT vốn hóa 291,0tr USD DXS Peers** VNI


Room KN 79,0tr USD P/E (trượt) 15,5x 10,3x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 74.000USD P/B (hiện tại) 1,1x 2,0x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% Nợ ròng/CSH 10,9% 18,8% N/A
SL cổ phiếu lưu hành 411,9 tr ROE 7,6% 22,4% 15,8%
Pha loãng 411,9 tr ROA 4,4% 10,0% 2,6%
* cập nhật ngày 27/04/2022; ** Cùng ngành NN
* CTCP Dịch vụ BĐS Đất Xanh (DXS) báo cáo KQKD quý 2/2022 cải thiện so với quý 1 với doanh
thu thuần đạt 1,3 nghìn tỷ đồng (+50% QoQ và +19% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 175 tỷ
đồng (+42% QoQ và -11% YoY) nhờ vào hoạt động môi giới BĐS tại miền Trung hồi phục so với
mức đóng góp thấp trong quý 1/2022.
* Trong 6 tháng đầu năm 2022, DXS công bố doanh thu tăng trưởng khiêm tốn (đạt 2,2 nghìn tỷ
đồng; +1% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS giảm 25% YoY (đạt 299 tỷ đồng) chủ yếu do chi phí
bán hàng & quản lý doanh nghiệp (SG&A) tăng (741 tỷ đồng; +33 % YoY). Theo ban lãnh đạo, thị
trường miền Bắc đóng góp 45% doanh thu 6 tháng đầu năm 2022, tiếp theo là thị trường miền
Trung với 30% nhờ tình hình hoạt động cải thiện trong quý 2; thị trường miền Nam đóng góp phần
còn lại. Về mặt LNST, thị trường miền Bắc đóng góp 50% LNST 6 tháng đầu năm 2022 nhờ vào
loại hình BĐS liền thổ có biên lợi nhuận môi giới cao, trong khi thị trường miền Trung đóng góp
30% và thị trường miền Nam đóng góp 20%.
* Theo ban lãnh đạo, triển vọng lợi nhuận năm 2022 sẽ được dẫn dắt bởi tình hình kinh doanh ổn
định tại khu vực miền Bắc, sự hồi phục mạnh mẽ ở khu vực miền Trung và dự kiến mở bán lại dự
án Gem Riverside (TP. Thủ Đức, TP. HCM) vào cuối quý 3 hoặc đầu quý 4/2022.
* Do LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 chỉ hoàn thành 25% dự báo cả năm của chúng
tôi là 1,2 nghìn tỷ đồng (+120% so với mức cơ sở thấp của năm 2021), chúng tôi nhận thấy rủi ro
điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 6
FRT: Mảng kinh doanh dược phẩm duy trì khả năng sinh lời cao trong 6 tháng đầu năm
2022 – Báo cáo KQKD
Ngành Bán lẻ 2021 HOLD
H1/2022 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 53,4% 55,1% 25,7%
Giá hiện tại 72.000VND Tăng trưởng EPS 20,5x 3,6x 30,2%
Giá mục tiêu* 97.000VND Biên LN gộp 14,0% 15,5% 15,1%
TL tăng 34,7% Biên LN ròng 2,0% 1,5% 2,0%
Lợi suất cổ tức 0,7% EV/EBITDA 22,9x N.M. 15,6x
Tổng mức sinh lời 35,4% Giá CP/DTHĐ -8,0x N.M. -12,0x
KN gần nhất* PHTT P/E 19,8x N.M. 15,2x

GT vốn hóa 371tr USD FRT VNI


Room KN 114tr USD P/E (trượt) 14,1x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 5,0tr USD P/B (hiện tại) 4,7x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% Nợ ròng/CSH 1,1x N/A
SL cổ phiếu lưu hành 118 tr ROE 39,2% 15,8%
Pha loãng 118 tr ROA 6,9% 2,6%
PEG 3 năm 0,6 * cập nhật ngày 02/06/2022; điều chỉnh cho cổ tức cổ phiếu
* CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FRT) công bố KQKD 6 tháng đầu năm 2022 với doanh thu đạt
14,0 nghìn tỷ đồng (+55% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 211 tỷ đồng (gấp 3,5 lần YoY), lần
lượt hoàn thành 50% và 37% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh
giảm đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Trong quý 2/2022, doanh thu FRT đạt 6,2 nghìn tỷ đồng (+43% YoY) với LNST sau lợi ích CĐTS
đạt 47 tỷ đồng (+56% YoY).
* Doanh thu chuỗi bán lẻ hàng điện tử FPT Shop tăng 31% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022, chủ
yếu được dẫn dắt bởi (1) doanh thu laptop tăng 35% YoY đạt 2,3 nghìn tỷ đồng và (2) nhu cầu
iPhone cao, vốn chiếm khoảng 35% doanh thu của FPT Shop trong năm 2021, theo ban lãnh đạo.
Doanh thu bán hàng online tăng 40% YoY, đạt 2,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 26% doanh thu 6 tháng
đầu năm 2022 của FPT Shop so với 24% trong 6 tháng đầu năm 2021. Trong khi doanh thu quý
2/2022 đạt mức tăng trưởng 22% YoY, đà tăng trưởng của FPT Shop chững lại do doanh thu giảm
22% so với quý 1/2022, mà chúng tôi cho rằng là do doanh số bán laptop yếu, giảm 38% QoQ và
giảm 1% YoY. Chúng tôi kỳ vọng doanh số bán laptop sẽ tăng trưởng trở lại trong mùa tựu trường
quý 3/2022.
* Doanh thu chuỗi nhà thuốc Long Châu tăng gấp 3,0 lần YoY trong 6 tháng đầu năm 2022 nhờ
(1) mở rộng cửa hàng nhanh chóng (số lượng cửa hàng tăng gần gấp 3 lần YoY lên đên 678 cửa
hàng tính đến cuối tháng 6/2022) và (2) doanh thu trung bình hàng tháng/cửa hàng tăng. Khi dịch
COVID-19 được kiểm soát và nhu cầu đối với các sản phẩm chăm sóc sức khỏe giảm, doanh thu
trung bình hàng tháng/cửa hàng của Long Châu trở lại bình thường từ mức đỉnh của quý 1/2022.
Theo ước tính của chúng tôi, doanh thu trung bình hàng tháng/cửa hàng của Long Châu tăng từ
920 triệu đồng trong quý 1/2021 và 1 tỷ đồng trong quý 2/2021 lên gần 1,5 tỷ đồng trong quý
1/2022 trước khi giảm xuống gần 1,0 tỷ đồng trong quý 2/2022. Tuy nhiên, biên lợi nhuận ròng của
Long Châu tăng 60 điểm cơ bản YoY lên 0,7% trong 6 tháng đầu năm 2022, nhờ biên lợi nhuận
gộp tăng 3 điểm % YoY và bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu tăng 2 điểm % YoY
(chúng tôi cho rằng việc mở rộng cửa hàng nhanh chóng kèm theo chi phí thuê và tiền lương tăng
cao cũng như tăng chi tiêu cho tiếp thị).
* Mặc dù đà tăng trưởng doanh thu chậm lại trong quý 2/2022, biên lợi nhuận ròng của FRT tăng
lên 1,5% trong 6 tháng đầu năm 2022 từ mức 0,7% trong 6 tháng đầu năm 2021. Chúng tôi cho
rằng kết quả này chủ yếu là do đòn bẩy hoạt động của mảng kinh doanh dược phẩm được hỗ trợ
bởi quy mô và cơ cấu sản phẩm do LNST sau lợi ích CĐTS của Long Châu 6 tháng đầu năm 2022
tăng 26 lần YoY.
* Tính đến cuối quý 2/2022, FRT có 728 cửa hàng FPT Shop (so với 647 vào cuối năm 2021) và
678 cửa hàng Long Châu (so với 400 vào cuối năm 2021) – cao hơn dự báo cả năm 2022 của
chúng tôi lần lượt là 707 và 800 cửa hàng.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 7
GEG: KQKD quý 2/2022 thấp do mùa điện gió thấp điểm – Báo cáo KQKD
Ngành Tiện ích 2021 H1 2022 2022F
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
21.600VND
Tăng trưởng DT
TT EPS cơ bản
-7,5%
-10,3%
72,2%
33,5%
HOLD
74,0%
57,5%
Giá mục tiêu* 21.000VND TT EPS pha loãng 6,0% 33,5% 69,6%
TL tăng -2,8% LNST sau CĐTS (tỷ đồng) 283 172 480
Lợi suất cổ tức 0,0% EV/EBITDA 13,3x N/A 8,8x
Tổng mức sinh lời -2,8% P/B 2,1x N/A 1,8x
KN gần nhất* PHTT P/E (EPS pha loãng) 26,7x N/A 15,8x

GT vốn hóa 298tr USD GEG Peers VNI


Room KN 42tr USD P/E (trượt) 21,3x 25,7x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 1,5tr USD P/B (hiện tại) 2,0x 1,5x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0% Nợ ròng/CSH 204,3% 75% N/A
SL cổ phiếu lưu hành 322 tr ROE 9,6% 3,5% 15,8%
Pha loãng 322 tr ROA 2,6% 1,4% 2,6%
* cập nhật ngày 3/05/2025; điếu chỉnh cho cổ tức cổ phiếu 6%
* CTCP Điện Gia Lai (GEG) công bố KQKD quý 2/2022 với doanh thu tăng 58% YoY lên 506 tỷ
đồng; tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm 54% so với cùng kỳ năm ngoái xuống còn
30 tỷ đồng. Chúng tôi cho rằng sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận trong quý 2/2022 là do
đóng góp nhỏ từ các nhà máy điện gió mới trong quý 2/2022 do ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ,
không thể bù đắp chi phí lãi vay tăng mạnh.
* LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 đã hoàn thành 36% dự báo cả năm của chúng
tôi. Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ tăng trong các quý tới khi nửa cuối 2022 sẽ là mùa cao điểm
đối với các nhà máy thủy điện và điện gió của GEG. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng có rủi ro điều
chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2022 của chúng tôi do sản lượng điện mặt trời thấp hơn
dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------
HVN: Vốn chủ sở hữu của cổ đông vẫn ở mức âm – Báo cáo KQKD
Ngành Hàng không 2021 H1/2022 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT -31,1% 113,2% 136%
Giá hiện tại 16.950VND Tăng trưởng EPS N.M. N.M. N.M.
Giá mục tiêu* 13.600VND Tăng trưởng EPS (VNA) N.M. N.M. N.M.
TL tăng -19,8% Biên LN gộp -35,9% -6,6% -10,8%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng -46,2% -17,3% -17,6%
Tổng mức sinh lời -19,8% EV/EBITDAR* N.M. N.M. N.M.
KN gần nhất* KÉM KHẢ QUAN P/E N.M. N.M. N.M.

GT vốn hóa 1,6tỷ USD (trượt, quý gần nhất) HVN VNI
Room KN 336tr USD EV/EBITDAR N.M. N/A
GTGD/ngày (30n) 1tr USD P/E N.M. 13,1x
Cổ phần Nhà nước 86,2% P/B N.M. 2,0x
SL cổ phiếu lưu hành 2,2 tỷ ROE -17,8% 15,6%
Pha loãng 2,2 tỷ ROA -3,9% 2,5%
* cập nhật ngày 04/07/2022 * EV/EBITDAR của HVN dựa theo ước tính của chúng tôi
* Tổng CT Hàng không Việt Nam (HVN) công bố doanh thu 6 tháng đầu năm 2022 đạt 29,9 nghìn
tỷ đồng (+114% YoY) và lỗ ròng 5,2 nghìn tỷ đồng (trương đương 56% mức lỗ trong 6 tháng đầu
năm 2021). Doanh thu 6 tháng đầu năm 2022 tương ứng 46% dự báo năm 2022 của chúng tôi
trong khi lỗ ròng 6 tháng đầu năm 2022 tương ứng 45% dự báo lỗ ròng năm 2022 của chúng tôi.
* Trong quý 2/2022, doanh thu của HVN tăng 180% YoY đạt 18 nghìn tỷ đồng với mức lỗ ròng 2,6
nghìn tỷ đồng so với khoản lỗ ròng 4,4 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2021.
* Khoản lỗ của HVN trong 6 tháng đầu năm 2022 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi do hoạt động
kinh doanh mạnh mẽ của hàng không trong nước. Ngoài ra, chúng tôi kỳ vọng mảng hàng không
quốc tế sẽ phục hồi cao hơn trong nửa cuối 2022. Do đó, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh
tăng đối với các dự báo chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 8
KBC: Lãi phi tiền mặt lớn từ đánh giá lại thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận 6 tháng đầu năm
– Báo cáo KQKD
Ngành BĐS KCN 2021 HOLD
H1/2022 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 97,4% -60,5% 134,8%
Giá hiện tại 39.550VND Tăng trưởng EPS 187,9% 270,9% 332,2%
Giá mục tiêu* 41.600VND LNST sau lợi ích CĐTS** 782 2.374 4.306
TL tăng +5,3% Biên LN gộp 58,1% 43,9% 65,2%
Lợi suất cổ tức 0,0% Biên LN ròng 18,4% 218,4% 43,2%
Tổng mức sinh lời +5,3% P/E 38,4x N.M. 8,9x
KN gần nhất* MUA P/B 2,2x 1,8x 1,2x

GT vốn hóa 1,3tỷ USD KBC Peers VNI


Room KN 380,6tr USD P/E (trượt) 11,9x 14,0x 13,1x
GTGD/ngày (30n) 6,3tr USD P/B (hiện tại) 1,8x 3,5x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% Nợ ròng/CSH 29,9% 3,0% N/A
SL cổ phiếu lưu hành 767,6 tr ROE 16,8% 25,0% 15,6%
Pha loãng 917,6 tr ROA 7,9% 4,8% 2,5%
* cập nhật ngày 30/05/2022; điều chỉnh cho cổ tức cổ phiếu tháng
6/2022; ** tỷ đồng
* Tổng CT Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC) công bố KQKD quý 2/2022 với doanh thu giảm mạnh
47% YoY, đạt 395 tỷ đồng; tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh đạt 1,9 nghìn tỷ đồng
(+46 lần YoY) so với mức chỉ 41 tỷ đồng trong quý 2/2021. Lợi nhuận cao trong quý 2/2022 là nhờ
lãi phi tiền mặt từ đánh giá lại trị giá 1,9 nghìn tỷ đồng từ khoản đầu tư của KBC vào CTCP Đầu
tư Sài Gòn – Đà Nẵng.
* CTCP Đầu tư Sài Gòn – Đà Nẵng là công ty phát triển KCN Liên Chiểu (tổng diện tích 289 ha),
KCN Hòa Khánh Mở rộng (tổng diện tích 133 ha) và các dự án khu đô thị (KĐT) như Dragon City
và Bàu Tràm Lakeside tại Đà Nẵng.
* Chúng tôi lưu ý rằng KBC cũng ghi nhận lãi phi tiền mặt đánh giá lại trị giá 499 tỷ đồng trong quý
1/2022 từ khoản đầu tư vào CTCP KCN Sài Gòn – Nhơn Hội, công ty phát triển KCN và khu đô
thị Nhơn Hội A (tổng diện tích 630 ha).
* Trong 6 tháng đầu năm 2022, doanh thu KBC giảm mạnh 61% YoY đạt 1,1 nghìn tỷ đồng, trong
khi LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh 271% YoY, đạt 2,4 nghìn tỷ đồng. Doanh thu giảm YoY chủ
yếu do doanh số bán đất KCN thấp trong 6 tháng đầu năm 2022 so với doanh số tích cực trong 6
tháng đầu năm 2021. Trong khi đó, lợi nhuận tăng mạnh YoY chủ yếu là nhờ khoản lãi phi tiền
mặt từ đánh giá lại trị giá 2,4 nghìn tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2022.
* Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 của KBC lần lượt hoàn thành 11%
và 55% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng chênh lệch này chủ yếu do (1) ghi nhận
doanh thu bán đất KCN thấp hơn dự kiến trong 6 tháng đầu năm 2022 và (2) giả định doanh thu
bán buôn đối với dự án KĐT Tràng Cát trong 6 tháng cuối năm 2022 sẽ đóng góp khoảng 70% dự
báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi trong năm 2022.
* Chúng tôi lưu ý rằng chúng tôi vẫn chưa đưa khoản lãi lớn từ đánh giá lại trong quý 2/2022 vào
trong mô hình dự báo của chúng tôi; do đó, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với
dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2022 của chúng tôi. Tuy nhiên, dự báo LNST sau lợi ích
CĐTS năm 2022 của chúng tôi phần lớn phụ thuộc vào ghi nhận doanh thu bán buôn dự kiến đối
với dự án KĐT Tràng Cát trong năm nay, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 9
NKG: Lợi nhuận quý 2/2022 giảm YoY từ mức cao kỷ lục – Báo cáo KQKD
Ngành Thép 2021 H1/22 2022
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
17.800VND
Tăng trưởng DT
Tăng trưởng EPS
143,7%
614,0%
HOLD
20,9%
-39,3%
-5,5%
-27,9%
Giá mục tiêu* 28.300VND Biên LN gộp 15,2% 12,9% 13,1%
TL tăng +59,0% Biên LN ròng 7,9% 4,9% 6,0%
Lợi suất cổ tức 5,6% EV/EBITDA 2,6x N.M. 3,4x
Tổng mức sinh lời +64,6% P/B 0,8x N.M. 0,7x
KN gần nhất* KHẢ QUAN P/E 2,2x N.M. 3,0x

GT vốn hóa 201,1tr USD NKG Peers** VNI


Room KN 86,6tr USD P/E (trượt) 2,7x 6,2x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 6,3tr USD P/B (hiện tại) 0,8x 0,5x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% Nợ ròng/CSH 0,6x 0,4x N/A
SL cổ phiếu lưu hành 263,3 tr ROE 29,8% 10,2% 15,8%
Pha loãng 263,3 tr ROA 11,2% 5,5% 2,6%
* cập nhật ngày 23/05/2022; ** CT cùng ngành nước ngoài
* CTCP Thép Nam Kim (NKG) báo cáo KQKD quý 2/2022 với doanh thu đạt 7,2 nghìn tỷ đồng
(+3% YoY và +1% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 201 tỷ đồng (-76% YoY và -60% QoQ).
Chúng tôi lưu ý rằng LNST sau lợi ích CĐTS của NKG trong quý 2/2021 là mức cao kỷ lục, do đó
tạo cơ sở so sánh cao cho quý 2/2022.
* NKG báo cáo biên lợi nhuận gộp quý 2/2022 đạt 12,4% so với mức 13,4% trong quý 1/2022. Tuy
nhiên, NKG đã hoàn nhập khoảng 300 tỷ đồng chi phí dự phòng hàng tồn kho trong quý 1/2022.
Nếu không bao gồm khoản dự phòng được hoàn nhập này trong lợi nhuận gộp, biên lợi nhuận
gộp quý 1/2022 của NKG sẽ là 9,2%. Chúng tôi cho rằng biên lợi nhuận gộp cải thiện so với quý
trước (sau khi điều chỉnh trích lập dự phòng) do giá thép cuộn cán nóng (HRC) và tôn mạ thành
phẩm phục hồi nhẹ trong quý 2/2022 sau khi điều chỉnh mạnh vào cuối năm 2021. Những biến
động giá này tạo cơ hội cho các công ty tôn mạ thu mua HRC đầu vào khi giá được cho là ở mức
thấp.
* Dù lợi nhuận gộp quý 2/2022 cao so với dự báo của chúng tôi, chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp (SG&A) của NKG tăng mạnh với chi phí SG&A/doanh thu đạt 8,4% trong quý 2/2022 so
với mức 4,4% trong quý 1/2022 và 4,0% trong quý 2/2021, dẫn đến LNST sau lợi ích CĐTS thấp
hơn dự báo của chúng tôi. Chúng tôi đang tìm kiếm thêm ý kiến từ công ty về KQKD này.
* Trong 6 tháng đầu năm 2022, NKG ghi nhận doanh thu đạt 14,3 nghìn tỷ đồng (+21% YoY) và
LNST sau lợi ích CĐTS đạt 708 tỷ đồng (-39% YoY), lần lượt hoàn thành 54% và 44% dự báo cả
năm của chúng tôi.
* Do lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 của NKG thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi nhận
thấy rủi ro giảm các dự báo như đã nêu trong Báo cáo cập nhật gần nhất của chúng tôi, ngày
23/05/2022, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------
PLX: Chi phí dự phòng tồn kho cao ảnh hưởng lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 – Báo cáo
KQKD
Ngành Xăng dầu 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 36,5% 77,9% 19,6%
Giá hiện tại 41.100VND Tăng trưởng EPS (1) 177,7% -90,4% -7,5%
Giá mục tiêu (2) 51.800VND LNST (tỷ đồng) 2,8 0,2 2,7
TL tang +26,1% Biên LN ròng 1,7% 0,1% 1,3%
Lợi suất cổ tức 2,9% EV/EBITDA 10,4x N/A 9,4x
Tổng mức sinh lời +29,0% Giá CP/DTHĐ 203,0x N/A 10,8x
KN gần nhất (2) MUA P/E 20,4x N/A 22,1x

GT vốn hóa 2,3tỷ USD PLX VNI


Room KN 40,4tr USD P/E (trượt) 66,3x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 0,8tr USD P/B (hiện tại) 2,3x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 75,9% EV/EBITDA 21,8x N/A
SL cổ phiếu lưu hành 1,27 tỷ Nợ ròng/CSH 6,5% N/A
Pha loãng 1,27 tỷ ROE 3,8% 15,8%
(1) EPS điều chỉnh theo cổ phiếu quỹ bán trong năm 2020 và
năm 2021; (2) cập nhật ngày 30/05//2022

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 10
* Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam (PLX) công bố KQKD 6 tháng đầu năm 2022 với doanh thu đạt
151 nghìn tỷ đồng (+77,9% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 206 tỷ đồng (-90,4% YoY). Tăng
trưởng doanh thu trong 6 tháng đầu năm 2022 đến từ giá xăng dầu tăng mạnh, trong khi LNST HOLD
sau lợi ích CĐTS thấp do 1) giá đầu vào cao và biến động ảnh hưởng biên lợi nhuận của PLX, 2)
PLX tiếp tục tìm nguồn nhập khẩu xăng dầu (với mức giá cao) để đảm bảo nguồn cung cho thị
trường trong nước) và 3) PLX ghi nhận chi phí dự phòng tồn kho đạt 1,1 nghìn tỷ đồng trong 6
tháng đầu năm 2022.
* Theo PLX, công ty thận trọng dự phòng hàng tồn kho dựa theo giá xăng dầu tính đến ngày
20/07/2022 (giá dầu Brent là 102 USD/thùng) thay vì dựa theo giá xăng dầu tính đến ngày
30/07/2022 (giá dầu Brent là khoảng 110 USD/thùng). Do đó, PLX ghi nhận chi phí dự phòng đạt
1,1 nghìn tỷ đồng thay vì ghi nhận khoản hoàn nhập dự phòng tồn kho đạt 156 tỷ đồng trong 6
tháng đầu năm 2022.
* Nếu không bao gồm khoản dự phòng tồn kho này, PLX sẽ ghi nhận LNST sau lợi ích CĐTS đạt
1,3 nghìn tỷ đồng (-39,5% YoY) trong 6 tháng đầu năm 2022. Chúng tôi lưu ý rằng công ty lỗ trong
quý 2/2022 so với lãi trong quý 1/2022 chủ yếu do chi phí dự phòng tồn kho lớn hơn.
* Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 chỉ hoàn thành 7,7% dự báo cả năm
của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm các dự
báo hiện tại cho PLX, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------
SSI: Cho vay margin dẫn dắt tăng trưởng LNST YoY – Báo cáo KQKD
Ngành Chứng khoán 2021 H1 22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 70,4% 11,2% 5,2%
Giá hiện tại 21.350VND LNST (tỷ đồng) 2.695 1.127 2.271
Giá mục tiêu* 30.400VND Tăng trưởng LNST 114,6% 11,1% -15,7%
TL tăng 42,4% Biên LN gộp 57,6% 58,4% 57,8%
Lợi suất cổ tức 4,7% Biên LN ròng 36,2% 31,0% 29,0%
Tổng mức sinh lời 47,1% P/E 8,2x N.M. 12,2x
KN gần nhất* MUA P/B 1,6x 1,5x 1,4x

GT vốn hóa 1,4tỷ USD SSI Peers VNI


Room KN 600tr USD P/E (trượt) 8,2x 8,9x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 15tr USD P/B (hiện tại) 1,5x 1,5x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0% ROE (trượt) 21,8% 24,3% 15,8%
SL cổ phiếu lưu hành 1.490 tr ROA (trượt) 6,6% 8,5% 2,6%
Pha loãng 1.492 tr Nợ ròng/CSH (trượt) 178% 110% N/A
* cập nhật ngày 26/05/2022; Giá mục tiêu và số lượng cổ phiếu
điều chỉnh phát hành quyền vào tháng 6/2022
CTCP Chứng khoán SSI (SSI) đã công bố KQKD hợp nhất cho 6 tháng đầu năm 2022 với LNST
đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (+11,1% YoY), hoàn thành 49,6% dự báo năm 2022 của chúng tôi. Thu nhập
từ HĐKD 6 tháng đầu năm 2022 (bao gồm lãi nhưng không tĩnh lỗ tự doanh) tăng 11,2% YoY đạt
3,6 nghìn tỷ đồng, với doanh thu cho vay margin là động lực tăng trưởng chính, hoàn thành 46,5%
dự báo cả năm của chúng tôi. Trong khi đó, chi phí hoạt động 6 tháng đầu năm 2022 tăng với tỷ
lệ thấp hơn là 4,9% YoY, một phần nhờ loại bỏ được các khoản lỗ vị thế phái sinh, hoàn thành
45,7% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng sẽ không có thay đổi đáng kể naò đối với
dự báo lợi nhuận của chúng tôi cho SSI, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Chỉ số VN-Index đã điều chỉnh 19,7% trong quý 2/2022, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận đầu
tư của SSI trong quý. SSI ghi nhận 3% LNTT hợp nhất từ mảng tự doanh trong quý 2/2022, đây
là mức đóng góp thấp nhất từ mảng này từ năm 2021 theo quý. LNTT hợp nhất 6 tháng đầu năm
2022 từ mảng tự doanh chiếm 15,2% LNTT của SSI.
* Các khoản đầu tư HTM (giữ đến đáo hạn) trong 6 tháng đầu năm 2022 (bao gồm tiền gửi và
chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm) giảm 22,8% YoY trên cơ sở số dư HTM giảm 29,9%
YoY.
* Doanh thu mảng môi giới giảm 1,0% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022, chủ yếu là do doanh thu
quý 2/2022 thấp. Doanh thu môi giới quý 2/2022 giảm 28% YoY trên cơ sở giá trị giao dịch trung
bình hàng ngày (ADTV) trong quý 2/2022 trên tổng 3 sàn đạt 892 triệu USD (-34,5% QoQ và -

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 11
22,8% YoY), đây là mức thấp nhất theo quý trong năm 2021. ADTV nửa đầu năm 2022 đạt 1,12
tỷ USD - tăng 11,7% so với nửa đầu năm 2021.
* Cho vay margin của SSI giảm 30,6% QoQ và 8,9% YoY đạt 14,7 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2022 HOLD
do thị trường chứng khoán có sự điều chỉnh đáng kể trong 3 tháng qua. Tuy nhiên, doanh thu cho
vay margin 6 tháng đầu năm 2022 tăng 79,8% YoY nhờ con số quý 1/2022 cao.
---------------------------------------
TLG: Lợi nhuận quý 2 cao trong bối cảnh doanh thu bán hàng và biên lợi nhuận tăng YoY
– Báo cáo KQKD
Ngành Văn phòng phẩm 2021 H1/22 2022
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT -0,6% 31,7% 21,5%
Giá hiện tại 50.500VND Tăng trưởng EPS 15,4% 70,5% 19,9%
Giá mục tiêu* 50.300VND Biên LN gộp 42,2% 43,8% 41,4%
TL tăng -0,4% Biên LN ròng 10,4% 16,0% 10,2%
Lợi suất cổ tức 4,0% EV/EBITDA 8,1x N.M. 6,8x
Tổng mức sinh lời +3,6% P/B 2,2x N.M. 2,0x
KN gần nhất* MUA P/E 15,8x N.M. 13,2x

GT vốn hóa 168,6tr USD TLG Peers** VNI


Room KN 127,0tr USD P/E (trượt) 10,9x 11,4x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 0,2tr USD P/B (hiện tại) 2,0x 0,9x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% Nợ ròng/CSH -28,4% -19,5% N/A
SL cổ phiếu lưu hành 77,8 tr ROE 21,1% 10,1% 15,8%
Pha loãng 77,8 tr ROA 15,5% 5,7% 2,6%
* cập nhật ngày 16/05/2021; ** CT cùng ngành nước ngoài
* CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG) công bố doanh thu quý 2/2022 đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (+45%
YoY và +37% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 186 tỷ đồng (+104% YoY và +62% QoQ).
* Chúng tôi lưu ý rằng quý 2 và quý 3 thường là mùa cao điểm của TLG (mùa tựu trường). Doanh
thu bán hàng của TLG trong mùa tựu trường năm 2021 bị ảnh hưởng tiêu cực từ đợt dịch COVID-
19 thứ 4 tại Việt Nam, dẫn đến sự phục hồi mạnh mẽ của doanh thu bán hàng từ mức cơ sở thấp.
* Biên lợi nhuận gộp quý 2/2022 tăng đạt 44,7% so với mức 42,5% trong quý 1/2022 và 43,5%
trong quý 2/2021. Theo TLG công bố, biên lợi nhuận gộp trong quý 2/2022 tiếp tục tăng nhờ 1)
công ty tiếp tục hưởng lợi từ tồn kho hạt nhựa đầu vào giá rẻ và 2) công ty tiếp tục đẩy mạnh các
danh mục sản phẩm có biên lợi nhuận cao hơn.
* Trong 6 tháng đầu năm 2022, doanh thu TLG đạt 1,9 nghìn tỷ đồng (+32% YoY) và LNST sau
lợi ích CĐTS đạt 300 tỷ đồng (+71% YoY), lần lượt hoàn thành 58% và 90% dự báo cả năm của
chúng tôi.
* Do lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 của TLG vượt kỳ vọng của chúng tôi – đặc biệt đối với biên
lợi nhuận – chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi, đã được
đề cập trong Báo cáo Cập nhật ngày 16/05/2022, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 12
VJC: Mảng vận tải trong nước dẫn dắt đà phục hồi – Báo cáo KQKD
Ngành Hàng không 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo
Giá hiện tại
01/08/2022
127.100VND
Tăng trưởng DT
Tăng trưởng EPS
-28,7%
33,9%
HOLD
2,1x
3,3x
174%
179x
Giá mục tiêu* 118.500VND Biên LN gộp -15,0% 5,4% 7,2%
TL tăng -6,8% Biên LN ròng 0,7% 2,6% 5,0%
Lợi suất cổ tức 0,0% EV/EBITDAR^ 32,0x N/A 16,0x
Tổng mức sinh lời -6,8% P/E 723x N/A 38,4x
KN gần nhất* PHTT

GT vốn hóa 2,9tỷ USD VJC VNI


Room KN 391tr USD EV/EBITDAR^ 10,4x 13,1x
GTGD/ngày (30n) 0,8tr USD P/E (trượt) 173,5x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 0,0% P/B (hiện tại) 3,9x N/A
SL cổ phiếu lưu hành 524 tr ROE 2,3% 15,6%
Pha loãng 524 tr ROA 0,7% 2,5%
* cập nhật ngày 04/07/2022 ^ EV được điều chỉnh theo các khoản thuê vốn hóa; EBITDAR được điều
chỉnh theo lợi nhuận từ SALB; EV/EBITDAR là ước tính của chúng tôi
* CTCP Hàng không Viet Jet (VJC) công bố KQKD 6 tháng đầu năm 2022 với doanh thu đạt 16
nghìn tỷ đồng (+2,1 lần YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh đạt 425 tỷ đồng (+3,4 lần YoY),
lần lượt hoàn thành 45% và 24% dự báo cả năm tương ứng của chúng tôi.
* Lợi nhuận tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm 2022 được hỗ trợ bởi KQKD quý 2/2022 tích cực
với doanh thu đạt 12 nghìn tỷ đồng (+3,3 lần YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 180 tỷ đồng
(+31,3 lần YoY). Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo
hiện tại của chúng tôi cho VJC, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Trong Q2 năm 2022, lợi nhuận từ HĐKD của công ty mẹ VJC (chủ yếu đại diện cho mảng vận
tải của hãng hàng không) đạt 680 tỷ đồng so với khoản lỗ 1,7 tỷ đồng trong Q2 năm 2021. Chúng
tôi chủ yếu cho rằng lợi nhuận từ HĐKD đạt mức dương nhờ hoạt động tích cực của thị trường
hàng không trong nước tại Việt Nam; cùng với sức tăng giá tốt hơn kỳ vọng của hãng hàng không.
* Doanh thu vận tải hành khách của VJC lần lượt tăng 6,6 lần và 4,1 lần trong quý 2 và 6 tháng
đầu năm 2022. Điều này được hỗ trợ bởi sự phục hồi mạnh mẽ của số lượng hành khách từ thị
trường trong nước, vượt mức trước dịch COVID trong 6 tháng đầu năm 2022. Theo VJC, số
chuyến bay và hành khách của hãng lần lượt đạt 52.500 (+54% YoY) và 9 triệu (+92 % YoY) trong
6 tháng đầu năm 2022. Mặt khác, doanh thu vận tải hàng hóa bằng đường hàng không trong 6
tháng đầu năm 2022 tăng 46,9% YoY. Theo VJC, tổng lượng hàng hóa vận chuyển đạt 11.000 tấn
trong quý 2/2022.
* Chi phí tài chính tăng lên 1,2 nghìn tỷ đồng, vượt dự báo cả năm của chúng tôi chủ yếu do lỗ từ
các khoản đầu tư tài chính và chênh lệch tỷ giá tăng.
* Dòng tiền âm cải thiện trong 6 tháng đầu năm 2022 với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO)
đạt -2,1 nghìn tỷ đồng so với mức -3,7 nghìn tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2021 và -2,4 nghìn tỷ
đồng trong quý 1/2022.
---------------------------------------
VNM: Doanh thu đi ngang; chi phí bán hàng tăng ảnh hưởng lợi nhuận – Báo cáo KQKD
Ngành Sữa 2021 H1/22 2022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 2,2% -0,3% 5,1%
Giá hiện tại 72.800VND Tăng trưởng EPS -5,3% -19,6% -3,4%
Giá mục tiêu* 82.000VND Biên LN gộp 43,1% 40,6% 40,8%
TL tăng 12,6% Biên LN ròng 17,3% 15,1% 15,8%
Lợi suất cổ tức 5,3% EV/EBITDA 10,0x N/A 10,1x
Tổng mức sinh lời 17,9% Giá CP/DTHĐ 14,6x N/A 12,8x
KN gần nhất* KHẢ QUAN P/E 16,1x N/A 16,7x

GT vốn hóa 6,6tỷ USD VNM VNI


Room KN 3,0tr USD P/E (trượt) 17,9x 12,8x
GTGD/ngày (30n) 6,2tr USD P/B (hiện tại) 4,5x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 36,0% Nợ ròng/CSH -40,2% N/A
SL cổ phiếu lưu hành 2,1 tỷ ROE 26,0% 15,8%
Pha loãng 2,1 tỷ ROA 16,2% 2,6%
PEG 3 năm 7,6 * Cập nhật ngày 01/06/2022;

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 13
* CTCP Sữa Việt Nam (VNM) báo cáo KQKD 6 tháng đầu năm 2022 với doanh thu đạt 28,8 nghìn
tỷ đồng (-0,3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 4,3 nghìn tỷ đồng (-20% YoY), lần lượt hoàn
thanh 45% và 43% dự báo cả năm của chúng tôi. Trong quý 2/2022, doanh thu VNM đạt 14,9
HOLD
nghìn tỷ đồng (-5% YoY) với LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (-27% YoY).
* Do tác động từ lạm phát, chúng tôi cho rằng lượng tiêu thụ FMCG của Việt Nam đạt mức thấp
do tăng trưởng giá trị giảm từ +2% YoY trong quý 1/2022 xuống -2% YoY trong 5 tháng đầu năm
2022, theo AC Nielsen. Kết quả 6 tháng đầu năm 2022 của VNM cũng cho thấy doanh thu bán
hàng trong nước thấp trong khi biên lợi nhuận gộp đang bị ảnh hưởng chi phí đầu vào tăng. Ngoài
ra, chi phí bán hàng tăng làm giảm tăng trưởng lợi nhuận. Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy rủi ro
điều chỉnh giảm đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Dựa trên ước tính của chúng tôi từ báo cáo tài chính công ty mẹ (báo cáo riêng) của VNM, doanh
thu mảng sữa trong nước của VNM từ MCM (Sữa Mộc Châu - công ty con gián tiếp của VNM)
giảm 2% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022 so với mức tăng 4% YoY trong quý 1/2022. Chúng tôi
tin rằng mức tăng trưởng này được hỗ trợ đáng kể bởi giá bán cao hơn khi VNM thực hiện 2 đợt
tăng giá (một đợt vào tháng 03/2022 và một đợt khác vào tháng 05/2022) với mức tăng giá bình
quân lũy kế khoảng 5% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022, theo ban lãnh đạo. Ngoài ra, chúng tôi
cho rằng kênh bán hàng truyền thống - kênh phân phối chính của VNM – diễn biến kém tích cực
trong 6 tháng đầu năm 2022 do kênh bán hàng hiện đại tăng 30% YoY trong quý 1/2022 và 6%
YoY trong quý 2/2022.
* Doanh thu của MCM tăng 7% YoY, tương đương 5% doanh thu hợp nhất trong nước của VNM
trong 6 tháng đầu năm 2022 nhờ (1) doanh thu tích cực từ mảng sữa tươi và sữa chua cũng như
(2) tận dụng năng lực phân phối của VNM.
* Doanh thu xuất khẩu giảm 8% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022 do sức mua giảm tại các thị
trường xuất khẩu trong bối cảnh lạm phát tăng cao.
* Doanh thu tổng từ các công ty con ở nước ngoài - bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk
(Campuchia) - tăng 25% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022. KQKD tích cực này nhờ vào nhu cầu
được phục hồi sau khi các trường học mở cửa trở lại và nhu cầu tăng cao từ các khách sạn tại
Mỹ, cùng với các hoạt động phân phối mạnh mẽ hơn tại Cambodia. Trong quý 2/2022, Driftwood
đạt mức tăng trưởng doanh thu 40% YoY trong khi Angkor Milk tăng trưởng doanh thu 20% YoY.
Việc sở hữu cơ sở sản xuất tại các quốc gia này cho phép VNM giảm tác động từ chi phí vận
chuyển tăng cao hơn so với xuất khẩu trực tiếp. Do đó, lượng khách hàng được duy trì ổn định
nhờ giá bán ổn định hơn.
* Biên lợi nhuận gộp hợp nhất giảm 3 điểm % YoY xuống còn 40,6% trong 6 tháng đầu năm 2022
do giá nguyên liệu thô như bột sữa và đường tăng cao. Do lợi nhuận gộp giảm 7% YoY trong 6
tháng đầu năm 2022, lợi nhuận từ HĐKD giảm 18 % YoY do chi phí bán hàng tăng – đặc biệt trong
quý 2/2022. Trong quý 2/2022, chi phí bán hàng hợp nhất/doanh thu tăng 2 điểm % YoY do (1) chi
phí cho các hoạt động khuyến mãi (quảng cáo, trưng bày sản phẩm và hoa hồng cho các nhà
phân phối) và (2) chi phí vận chuyển cao.
---------------------------------------

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 14
VTP: Lợi nhuận bị ảnh hưởng do thiếu nguồn cung hàng và chi phí nhiên liệu cao – Báo
cáo KQKD
Ngành DV giao nhận 2021 HOLD
H1/222022F
Ngày báo cáo 01/08/2022 Tăng trưởng DT 24,5% 8,5% 8,3%
Giá hiện tại 60.500VND Tăng trưởng EPS -22,8% -7,8% 17,4%
Giá mục tiêu* 77.600VND Biên LN gộp 2,8% 3,5% 3,1%
TL tăng +28,3% Biên LN ròng 1,4% 1,8% 1,5%
Lợi suất cổ tức +2,2% P/S** 0,8x N/A 0,7x
Tổng mức sinh lời +30,5% EV/EBITDA 11,6x N/A 9,6x
KN gần nhất* KHẢ QUAN P/E 22,7x N/A 19,4x

GT vốn hóa 249tr USD VTP VNI


Room KN 67,2tr USD P/E (trượt) 25,8x 13,1x
GTGD/ngày (30n) 0,7tr USD P/S** (trượt) 0,9x 2,0x
Cổ phần Nhà nước 61% Nợ ròng/CSH -0,5x N/A
SL cổ phiếu lưu hành 103,6 tr ROE 20,6% 15,6%
Pha loãng 103,6 tr ROA 5,3% 2,5%
* cập nhật ngày 31/05/2022; ** dựa theo doanh thu từ dịch vụ
cốt lõi

* Tổng CTCP Bưu chính Viettel (VTP) công bố KQKD 6 tháng đầu năm với doanh thu đạt 11 nghìn
tỷ đồng (+9% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 200 tỷ đồng (-7% YoY). Lợi nhuận giảm chủ
yếu do (1) số lượng các sản phẩm thương mại điện tử có nguồn gốc từ Trung Quốc giảm mạnh
do chính sách zero-COVID nghiêm ngặt của quốc gia này và (2) chi phí nhiên liệu tăng cao.
* Doanh thu quý 2/2022 của VTP đạt 5,4 nghìn tỷ đồng (+5% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt
97 tỷ đồng (-9% YoY) – giảm nhẹ từ mức lợi nhuận ròng 103 tỷ đồng trong quý 1/2022.
* Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt hoàn thành 48% và 58%
dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo của
chúng tôi, chủ yếu do biên lợi nhuận gộp mảng dịch vụ của VTP thấp hơn dự kiến, dù cần thêm
đánh giá chi tiết.
* Doanh thu từ các HĐKD dịch vụ cốt lõi – bao gồm dịch vụ chuyển phát, dịch vụ e-fulfillment và
các dịch vụ logistics khác – tăng 35% YoY trong 6 tháng đầu năm 2022 do khối lượng chuyển phát
tiếp tục phục hồi nhờ các gián đoạn do COVID-19 giảm dần và đà tăng trưởng ổn định của nhu
cầu thương mại điện tử tại Việt Nam.
* Chúng tôi cho rằng biên lợi nhuận gộp của mảng dịch vụ giảm 3,0 điểm % YoY trong 6 tháng
đầu năm 2022 là do chi phí nhiên liệu tăng cao, được bù đắp một phần nhờ vào việc VTP đang
trong quá trình chuyển đổi từ bưu cục truyền thống sang bưu cục số. Tổng biên lợi nhuận từ HĐKD
cũng giảm 2,3 điểm % YoY khi chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp (SG&A) tăng 15,3% YoY.
---------------------------------------
Điểm nhấn thị trường: VN-Index khởi đầu tháng 8 tăng 2,1%
Chỉ số VN-Index tăng 2,1% trong phiên hôm nay với thanh khoản trên sàn HOSE tăng lên 693,5
triệu USD khi hầu hết các nhóm ngành đều tăng mạnh.
* Hầu hết các mã ngân hàng đều tăng điểm, dẫn dắt bởi VCB (+3,1%), BID (+4,6%), CTG (+5,5%),
MBB (+3,3%) và TCB (+1,8%).
* Cổ phiếu thép HPG (+ 6.0%) tăng điểm trong phiên thứ ba liên tiếp.
* GVR (+3,3%) đã tăng 8,6% trong 4 phiên giao dịch qua.
* VIC (+1,1%) và công ty con VRE (+3,6%) tăng điểm.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 15
Giá mục tiêu & Khuyến nghị - Cổ phiếu VCSC theo dõi
P/E
GTGD/3 Lợi Ngày báo P/B
Room GTVH, tr Giá hiện Giá mục Tỷ lệ Tổng mức Khuyến P/E P/E
Mã Ngành
NN USD
0N
trUSD
tại tiêu tăng
suất cổ
tức
sinh lời nghị
cáo gần
nhất
2022 HOLD
2023
Ngành
trượt
12T
trượt
12T

HPG VLXD 29% 5.677 19,1 22.800 47.000 106% 2,2% 108% MUA 26/05/22 4,6 4,6 13,4 1,3
DXS Bất động sản 27% 300 0,1 17.000 32.800 93% 0,0% 93% MUA 27/05/22 6,1 4,7 18,5 1,2
TCB Ngân hàng 0% 5.803 7,0 38.600 69.800 81% 0,0% 81% MUA 13/05/22 6,1 5,3 9,3 1,3
VHM Bất động sản 27% 11.187 6,5 60.000 107.000 78% 0,0% 78% MUA 25/05/22 7,6 7,2 18,5 2,2
LHG KCN 32% 79 0,3 36.800 61.900 68% 5,2% 73% MUA 30/05/22 6,4 5,6 18,5 1,2
VIC Đa ngành 37% 10.566 4,3 64.700 112.000 73% 0,0% 73% MUA 02/06/22 45,3 60,4 N/A 2,4
ACB Ngân hàng 0% 3.615 2,4 25.000 42.100 68% 4,0% 72% MUA 26/05/22 6,0 5,2 9,3 1,6
VPB Ngân hàng 0% 5.539 10,5 29.100 49.100 69% 0,0% 69% MUA 02/06/22 6,8 7,2 9,3 1,4
DXG Bất động sản 20% 684 7,6 26.300 44.000 67% 0,0% 67% MUA 30/05/22 13,3 11,8 18,5 1,7
MBB Ngân hàng 0% 4.287 7,9 26.500 43.700 65% 0,0% 65% MUA 01/06/22 5,7 4,9 9,3 1,5
DCM Phân bón 40% 681 5,9 30.050 45.900 53% 6,0% 59% MUA 20/05/22 6,5 9,5 13,4 1,6
DPM Phân bón 33% 762 6,5 45.450 66.800 47% 11,0% 58% MUA 20/05/22 5,7 8,1 13,4 1,5
DHC Công nghiệp 17% 186 0,3 62.000 95.200 54% 4,0% 58% MUA 16/05/22 8,1 7,3 13,4 2,4
GDT KCN 25% 36 0,0 43.400 63.700 47% 9,7% 56% MUA 11/05/22 8,5 7,4 16,4 2,9
IDC KCN 43% 880 4,6 62.300 93.200 50% 5,8% 55% MUA 05/04/22 10,9 9,2 15,5 4,9
NKG VLXD 43% 214 6,5 19.000 28.300 49% 5,3% 54% KQ 23/05/22 3,2 4,3 13,4 0,8
STB Ngân hàng 8% 2.034 15,6 25.200 38.400 52% 0,0% 52% MUA 23/05/22 11,5 5,5 9,3 1,3
LPB Ngân hàng 0% 1.014 4,7 15.750 24.000 52% 0,0% 52% MUA 17/05/22 5,3 4,9 9,3 1,0
MWG Bán lẻ 0% 3.842 9,1 61.300 92.000 50% 1,6% 52% MUA 31/05/22 13,9 11,3 14,1 4,0
CTG Ngân hàng 3% 5.906 4,8 28.700 41.600 45% 2,8% 48% MUA 31/05/22 8,2 6,5 9,3 1,4
VCB Ngân hàng 6% 15.603 3,0 77.000 111.500 45% 1,6% 46% MUA 20/05/22 13,6 10,7 9,3 N/A
PVS Dầu khí 40% 481 7,2 23.500 33.200 41% 4,3% 46% KQ 30/05/22 15,2 11,2 13,2 0,9
MSN Đa ngành 20% 6.669 3,0 109.400 157.000 44% 1,1% 45% MUA 27/05/22 35,2 22,8 14,2 5,3
HDB Ngân hàng 1% 2.128 1,6 24.700 35.700 45% 0,0% 45% MUA 16/05/22 6,6 5,6 9,3 1,5
BMI Bảo hiểm 17% 132 0,2 28.150 39.100 39% 5,3% 44% MUA 24/05/22 13,8 11,2 14,0 1,3
TPB Ngân hàng 0% 1.846 2,0 27.250 39.200 44% 0,0% 44% MUA 07/06/22 8,5 7,8 9,3 1,5
PVT Dầu khí 36% 272 1,8 19.600 27.000 38% 5,1% 43% MUA 24/05/22 8,1 8,2 13,2 1,2
CTR CNTT 40% 333 0,9 68.000 94.600 39% 1,2% 40% MUA 30/05/22 19,4 17,1 16,7 5,7
NLG Bất động sản 10% 676 2,8 41.250 57.000 38% 2,1% 40% MUA 16/05/22 13,6 11,2 18,5 1,8
HSG VLXD 42% 386 5,2 18.100 25.300 40% 0,0% 40% KQ 23/05/22 4,6 4,3 13,4 0,8
DGW Bán lẻ 13% 425 1,9 60.900 84.000 38% 0,9% 39% KQ 01/06/22 12,4 11,1 16,7 4,6
VRE Bất động sản 18% 2.822 1,8 29.000 40.000 38% 0,0% 38% MUA 24/05/22 27,2 20,7 18,5 2,1
SSI Chứng khoán 44% 1.455 15,5 22.800 30.400 33% 4,4% 38% MUA 26/05/22 13,0 11,4 13,9 1,6
STK Dệt may 90% 148 0,0 50.800 67.700 33% 3,5% 37% MUA 16/05/22 9,5 9,4 16,4 2,7
VHC Đồ uống/Thực phẩm 72% 645 4,6 82.200 108.900 32% 4,3% 37% MUA 16/05/22 7,2 6,5 14,2 2,1
BSR Lọc hóa dầu 8% 3.239 14,0 24.400 32.100 32% 4,1% 36% MUA 16/05/22 9,9 14,0 13,2 2,0
PVD Dầu khí 44% 379 3,7 17.500 23.600 35% 0,0% 35% PHTT 31/05/22 55,4 18,6 13,2 0,6
FPT CNTT 0% 3.946 5,6 84.000 111.300 33% 2,3% 35% MUA 10/05/22 18,6 14,8 16,7 4,7
GAS Dầu khí 46% 8.843 4,1 107.900 141.700 31% 2,8% 34% MUA 10/05/22 16,8 17,9 13,2 3,5
POW Điện & Nước 47% 1.354 7,5 13.500 18.000 33% 0,0% 33% KQ 09/06/22 13,6 10,2 13,2 1,1
HDG Điện & Nước 30% 544 3,6 51.900 68.300 32% 1,0% 33% MUA 09/05/22 9,8 7,1 18,5 2,8
DGC Công nghiệp 35% 1.447 9,3 91.000 118.000 30% 2,1% 32% MUA 20/05/22 6,2 9,5 14,2 3,7
FRT Bán lẻ 31% 375 5,0 74.000 97.000 31% 0,7% 32% KQ 02/06/22 15,6 13,8 14,1 4,8
VTP GTVT 28% 268 0,7 60.500 77.600 28% 2,5% 31% KQ 31/05/22 21,0 16,8 10,4 4,7
BWE Điện & Nước 31% 394 0,5 47.650 60.600 27% 2,7% 30% MUA 17/05/22 14,2 10,8 13,2 2,2
KDH Bất động sản 18% 1.182 1,2 38.500 50.000 30% 0,0% 30% MUA 16/05/22 21,0 18,1 18,5 2,5
PHR Công nghiệp 35% 395 1,3 68.000 82.600 22% 7,4% 29% MUA 01/08/22 10,4 14,4 16,9 2,8
PLX Xăng dầu 3% 2.274 0,9 41.800 51.800 24% 2,9% 27% MUA 30/05/22 22,5 15,7 13,2 2,1
CII GTVT 45% 225 3,3 20.800 26.100 25% 0,0% 25% KQ 27/05/22 7,8 50,7 10,4 1,0
PTB Đa ngành 31% 178 0,4 61.000 73.200 20% 4,8% 25% #N/A 30/05/22 7,1 7,4 N/A 1,7
NT2 Điện & Nước 35% 323 2,0 26.200 30.000 15% 7,6% 22% MUA 26/07/22 8,8 8,8 13,2 1,7
SAB Đồ uống/Thực phẩm 37% 5.025 0,7 183.000 220.000 20% 1,9% 22% MUA 19/05/22 25,1 21,7 14,2 5,1
GMD GTVT 3% 678 3,3 52.500 62.600 19% 2,3% 22% MUA 16/05/22 24,9 18,6 10,4 2,3
DRC Săm lốp 39% 146 0,4 28.700 32.900 15% 5,9% 21% KQ 24/05/22 9,9 10,7 16,9 1,9
PNJ Bán lẻ 0% 1.214 3,6 117.000 139.000 19% 1,7% 21% MUA 16/05/22 19,6 15,9 14,1 3,5
ACG KCN 11% 384 0,2 66.000 78.000 18% 2,3% 20% MUA 30/05/22 16,7 14,0 14,9 2,4
VEA Ô-tô 44% 2.589 0,3 45.500 50.100 10% 9,9% 20% MUA 31/05/22 10,4 8,8 16,9 2,6
SCS DV Hàng không 3% 351 0,1 161.400 190.000 18% 2,2% 20% KQ 13/05/22 13,1 11,3 10,4 6,3
GVR Công nghiệp 13% 4.231 1,5 24.700 29.000 17% 2,4% 20% KQ 30/05/22 20,2 20,2 14,2 2,0
VIB Ngân hàng 0% 2.405 2,3 26.650 31.700 19% 0,0% 19% MUA 23/05/22 6,7 5,6 9,3 2,0

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 16
BMP VLXD 15% 216 0,1 61.500 70.000 14% 4,9% 19% MUA 28/07/22 9,4 9,1 13,4 2,1
PPC Điện & Nước 36% 241 0,1 17.550 20.000 14% 4,6% 19% PHTT 28/04/22 18,0 9,9 13,2 1,1
VNM Đồ uống/Thực phẩm 45% 6.578 6,1 73.500 82.000 12% 5,2% 17% KQ 01/06/22 16,8 16,1 14,2 4,5
BVH Bảo hiểm 22% 1.882 2,9 59.200 65.800 11% 5,1% 16% MUA 01/06/22 18,5 HOLD
15,2 14,0 2,0
PC1 Điện & Nước 45% 375 2,8 37.200 43.000 16% 0,0% 16% KQ 27/05/22 14,1 8,1 20,6 1,8
BID Ngân hàng 13% 8.447 2,9 39.000 44.200 13% 2,1% 15% MUA 31/05/22 15,8 12,8 9,3 2,2
REE Điện & Nước 0% 1.157 3,8 76.000 86.000 13% 2,1% 15% KQ 20/05/22 11,2 10,3 13,2 1,9
QNS Đồ uống/Thực phẩm 30% 663 0,2 43.400 45.800 6% 6,9% 12% PHTT 25/05/22 10,7 11,2 14,2 1,8
SZC KCN 47% 229 1,4 53.400 59.000 10% 1,9% 12% KQ 25/05/22 18,3 15,0 15,5 3,8
AST DV Hàng không 6% 119 0,1 61.500 65.200 6% 0,0% 6% KQ 31/05/22 215,0 22,0 31,2 7,9
KBC KCN 29% 1.300 6,2 39.550 41.600 5% 0,0% 5% MUA 20/05/22 8,9 7,3 18,5 2,1
HT1 VLXD 47% 270 0,4 16.500 16.700 1% 3,6% 5% PHTT 27/07/22 23,8 12,8 13,4 1,2
ACV Hàng không 45% 8.222 0,2 88.200 91.800 4% 0,0% 4% PHTT 31/05/22 59,2 38,7 10,4 5,1
TDM Điện & Nước 40% 171 0,3 39.900 39.900 0% 3,3% 3% KQ 17/05/22 21,4 14,5 13,2 2,1
NVL Bất động sản 43% 6.237 6,1 74.700 75.000 0% 0,0% 0% PHTT 30/05/22 27,3 23,2 18,5 4,0
GEG Điện & Nước 15% 297 1,9 21.550 21.000 -3% 0,0% -3% PHTT 25/05/22 14,8 13,3 13,2 2,0
TLG Văn phòng phẩm 75% 180 0,2 54.000 50.300 -7% 3,7% -3% MUA 16/05/22 14,1 11,4 9,8 2,2
VJC Hàng không 13% 2.948 3,0 127.100 118.500 -7% 0,0% -7% PHTT 04/07/22 38,3 15,2 10,4 4,0
DIG Bất động sản 38% 1.033 14,6 39.550 34.400 -13% 0,0% -13% BÁN 27/05/22 24,5 22,4 18,5 3,2
CTD Xây dựng 0% 196 1,6 62.000 50.800 -18% 0,0% -18% PHTT 30/05/22 38,5 16,1 20,6 0,6
HVN Hàng không 24% 1.607 0,7 16.950 13.600 -20% 0,0% -20% KKQ 04/07/22 -5,1 -6,6 10,4 N/A
Nguồn: Bloomberg, VCSC (phân loại ngành của VCSC; khuyến nghị của chuyên viên phân tích được công bố trong báo cáo cập nhật gần nhất), KQ: KHẢ
QUAN, PHTT; PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM KHẢ QUAN, KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 17
Thống kê Danh mục khuyến nghị của VCSC
Trung bình cộng Trung bình
HOLD
Lợi
GT vốn #
Giá suất
# Tổng GT hóa Công P/B
P/E P/E P/E mục P/E P/E P/E P/B cổ
Công vốn hóa trung ty hiện
2021 2022 2023 tiêu/EP 2021 2022 2023 hiện tại tức
ty (tr USD) bình (tr trong tại
S 2022 trung
USD) VN30
bình
MUA 52 142,713 2,744 24 13,0 10,5 9,4 15,6 2,3 14,8 12,9 11,5 2,4 2,8%
KHẢ QUAN 17 17,083 1,005 3 14,7 14,6 13,6 17,2 2,2 11,3 25,5 14,7 3,0 2,2%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG 9 19,452 2,161 2 74,2 34,5 23,3 35,1 3,4 219,5 31,8 17,7 2,3 1,7%
KÉM KHẢ QUAN 1 1,607 1,607 0 -4,5 -5,1 -6,6 -4,1 N/A -4,5 -5,1 -6,6 N/A 0,0%
BÁN 1 1,033 1,033 0 23,4 24,5 22,4 21,4 3,2 23,4 24,5 22,4 3,2 0,0%
TỔNG CỘNG 80 181,887 2,274 29 15,1 12,1 10,6 16,9 2,4 36,6 17,5 12,7 2,5 2,5%

Trung bình cộng Trung bình


GT vốn #
Lợi suất
# Tổng GT hóa Công Giá mục P/B P/B
P/E P/E P/E P/E P/E cổ tức
Công vốn hóa trung ty P/E 2022 tiêu/EPS hiện hiện
2021 2023 2021 2022 2023 trung
ty (tr USD) bình (tr trong 2022 tại tại
bình
USD) VN30
Ngân hàng 12 58.629 4.886 10 12,0 8,6 7,2 12,8 2,1 11,8 8,4 6,8 1,5 0,9%
Bảo hiểm 2 2.014 1.007 1 23,2 18,1 14,8 20,4 1,9 20,4 16,1 13,2 1,6 5,2%
Chứng khoán 1 1.455 1.455 1 8,8 13,0 11,4 17,4 1,6 8,8 13,0 11,4 1,6 4,4%
Tiêu dùng 12 29.835 2.486 6 19,7 19,1 16,0 24,8 4,4 16,4 34,1 15,4 4,5 2,3%
Đa ngành 2 10.744 5.372 1 -119,7 41,6 54,0 71,7 2,3 -43,5 26,2 33,9 2,0 2,4%
Bất động sản 8 24.120 3.015 4 11,5 11,8 10,7 17,2 2,4 23,7 17,6 14,9 2,3 0,3%
Xây dựng 1 196 196 0 189,0 38,5 16,1 31,5 0,6 189,0 38,5 16,1 0,6 0,0%
Vật liệu 5 6.762 1.352 1 4,0 4,8 4,8 9,2 1,3 10,0 9,1 7,0 1,2 3,2%
Điện 9 4.854 539 1 15,6 12,4 9,7 15,0 1,6 16,8 14,0 10,3 1,8 2,4%
Dầu khí 8 16.930 2.116 2 17,0 13,4 14,9 17,7 2,2 79,2 17,5 12,9 1,7 4,5%
Công nghiệp 14 12.228 873 1 17,7 11,4 11,2 13,6 2,4 19,0 11,3 10,6 2,7 4,6%
Giao thông Vận tải 7 14.298 2.043 1 -49,6 -2445,2 56,7 -2469,9 4,8 168,7 22,7 20,7 3,9 1,0%
TỔNG CỘNG 81 182.065 2.248 29 15,1 12,1 10,7 16,9 2,4 36,6 17,5 12,7 2,5 2,5%

Ghi chú: P/E dự phóng dựa theo dự báo cúa VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 18
Cập nhật KQKD Q2 2022 - Các cổ phiếu VCSC theo dõi
Tăng
trưởng
Tăng HOLD
trưởng
EPS 6T Khuyến Khuyến
Mã EPS Nhận xét
2022 so nghị cũ nghị mới
2022F
với cùng
dự báo
kỳ
Ngân hàng
ACB 15% 48% MUA LNST tăng mạnh nhờ hoàn nhập các khoản dự phòng
BID 39% 55% MUA Tỷ lệ nợ xấu & chi phí dự phòng giảm mạnh; Mảng giao dịch ngoại hối tích cực
CTG 2% 39% MUA NIM tăng QoQ nhưng vẫn chịu ảnh hưởng từ các gói hỗ trợ lãi suất
HDB 29% 15% MUA Doanh thu cao vượt dự báo của chúng tôi
LPB 56% 50% MUA Kết quả 6 tháng đầu năm 2022 vượt dự báo của chúng tôi
MBB 49% 39% MUA Tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ nhờ cải thiện NIM và giảm chi phí dự phòng
STB 3% 36% MUA STB đạt một dấu mốc mới trong xử lý lãi dự thu
TCB 24% 23% MUA Dự phòng thấp hơn bù đắp thu nhập liên quan đến trái phiếu thấp hơn
TPB 26% 31% MUA Thu nhập ngoài lãi vượt trội bù đắp cho mức tăng trong dự phòng
VCB 26% 37% MUA Tăng trưởng tín dụng 6 tháng đầu năm 2022 mạnh với NIM tăng trưởng YoY, đi ngang QoQ
VIB 28% 31% MUA Các khoản vay nước ngoài hỗ trợ NIM; thu nhập phí dịch vụ thanh toán tăng trưởng tốt
VPB 68% 61% MUA Chi phí tín dụng tăng mạnh gây áp lực lên tăng trưởng lợi nhuận
ĐCTC phi ngân hàng
BMI 3% 24% MUA Chi phí bồi thường thấp hơn bù đắp cho thu nhập tài chính thấp
BVH -11% 29% MUA Chi phí tài chính tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận
SSI 0% -22% MUA Cho vay margin dẫn dắt tăng trưởng LNST YoY
Tiêu dùng
CTR 26% 28% MUA Tăng trưởng tiếp tục mạnh mẽ chủ yếu đóng góp bởi mảng Towerco và Xây dựng
DGW 17% KQ
DHC 13% MUA
DRC -12% 18% KQ Lợi nhuận biên gộp cải thiện so với quý trước
FPT 30% 24% MUA Các mảng kinh doanh chính tiếp tục tăng trưởng hai chữ số
FRT 30% KQ
MSN (2) 39% MUA
MWG 27% MUA
Các mảng kinh doanh chính tăng trưởng cao; biên lợi nhuận gộp giảm (17,6% trong 6 tháng đầu năm 2022 so với 18,6% trong 6 tháng đầu năm
PNJ 48% 40% MUA
2021) do thay đổi trong cơ cấu doanh thu sản phẩm mảng bán lẻ và đóng góp tăng từ vàng miếng trong cơ cấu doanh thu.
QNS 0% PHTT
SAB 45% 39% MUA Doanh thu tăng trưởng mạnh và lợi nhuận biên tiếp tục đi lên
VEA 2% MUA
VHC 230% 100% MUA Nhu cầu tăng cao nâng mức doanh thu và lợi nhuận
VNM -3% KQ
VTP 17% KQ
Hàng không
AST N.M. KQ
HVN N.M.
VJC 1160%
Bất động sản
VHM -69% -13% MUA Doanh số bán hàng cao trong 6 tháng đầu năm nhờ việc mở bán The Empire, vượt kỳ vọng của chúng tôi
VRE -2% 84% MUA Q2 2022 ghi nhận sự phục hồi mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh, phù hợp kỳ vọng của chúng tôi.
VIC 39% NM MUA Mảng kinh doanh cốt lõi phục hồi và thu nhập từ thoái vốn hỗ trợ lợi nhuận 6 tháng đầu năm
NVL -7% 65% PHTT Thu nhập tài chính cao hỗ trợ lợi nhuận đi ngang YoY trong 6 tháng đầu năm 2022
DXG -52% 7% MUA Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm từ mức cơ sở cao; kế hoạch bán hàng chậm hơn dự kiến
DXS -28% 111% MUA Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 giảm chủ yếu do chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp cao
KDH 29% 13% MUA Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022 tăng mạnh; Classia bắt đầu mở bán trong nửa cuối năm.
NLG -85% 1% MUA Bàn giao tại Akari City và Southgate hỗ trợ lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2022. LNST sau lợi ích CĐTS 6 tháng đầu năm 2022
DIG -5% BÁN
Khu công nghiệp
KBC 271% 332% MUA Thu nhập tài chính phi tiền mặt từ đánh giá lại tài sản thúc đẩy lợi nhuận
IDC 320% MUA
GVR 35% 17% KQ Lợi nhuận tăng trưởng mạnh trong 6T 2022
PHR 116% 120% MUA Lợi nhuận tăng trưởng tích cực trong 6T 2022 mặc dù KQKD kém tích cực trong Q2

SZC -28% -1.2% KQ Lợi nhuận giảm do biên lợi nhuận thu hẹp YoY
LHG -64% 9% MUA Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tích cực; lợi nhuận kém hơn dự báo do biên lợi nhuận thấp
Hạ tầng
GMD 95% 12% MUA KQKD cốt lõi tăng trưởng tích cực trong 6T 2022
SCS 21% 25% KQ Tăng trưởng sản lượng hàng hóa chậm lại trong Q2 2022 như kỳ vọng
ACV 231% 651% PHTT KQKD tích cực vượt dự báo hiện tại của chúng tôi
CII 2169% NM KQ Lợi nhuận Quý 2 được dẫn dắt bởi bàn giao dự án BĐS có biên lợi nhuận cao
Vật liệu & Công nghiệp
HPG -12% MUA
HSG (1) -54% KQ
NKG -28% KQ
HT1 -52% -25% PHTT PHTT Lợi nhuận quý 2 tốt hơn so với quý trước nhưng thấp hơn cùng kỳ năm ngoái do chi phí than đầu vào cao.
BMP 117% 154% MUA MUA Tỷ suất lợi nhuận mở rộng thúc đẩy lợi nhuận quý 2 năm 2022 tốt mặc dù sản lượng bán hàng giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
ACG 23% KQ
GDT 20% 66% MUA Tăng trưởng duy trì; nhà máy nội thất mới sẽ đóng góp vào Q3 2022
PTB 19% PHTT
CTD 392% PHTT

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 19
DGC 415% 141% MUA Xu hướng tăng giá được phản ánh đầy đủ hơn trong KQKD quý 2/2022
STK 3% 43% MUA Nhu cầu thấp hơn, lỗ tỷ giá ảnh hưởng lợi nhuận
TLG 20% MUA
Tiện ích
BWE 24% MUA HOLD
GEG 6% PHTT
HDG 22% MUA
NT2 10% MUA
PC1 39% KQ
POW 33% KQ
PPC -63% PHTT
REE 9% KQ
TDM 43% KQ
Dầu khí
BSR 246% 14% MUA BSR đạt lợi nhuận cao nhất lịch sử trong Q2/2022 nhờ biên xăng dầu mạnh mẽ. LNST 6 tháng 2022 vượt dự báo cả năm của chúng tôi ~60%.
DCM 489% 39% MUA Giá urê ở mức cao tiếp tục hỗ trợ lợi nhuận Q2/2022
DPM 297% 21% MUA Giá urê ở mức cao tiếp tục hỗ trợ lợi nhuận Q2/2022
GAS 98% 44% MUA Lợi nhuận Q2/2022 cao kỷ lục nhờ giá khí tăng mạnh
PLX -90% -8% MUA Lợi nhuận 6 tháng 2022 giảm mạnh do trích lập dự phòng hàng tồn kho
PVD N.M. 374% PHTT Lợi nhuận Q2/2022 tiếp tục lỗ do giá thuê giàn hồi phục chậm
PVS -23% 40% KQ Chi phí gia tăng ảnh hưởng biên lợi nhuận mảng Cơ khí dầu khí trong Q2/2022
PVT -3% 24% MUA Lợi nhuận 6M 2022 đi ngang phù hợp với dự báo

(*) Ghi chú: Chúng tôi sẽ cập nhật kết quả của từng công ty khi KQKD được công bố, (1) Năm tài chính của HSG bắt đầu từ ngày 01/10 đến ngày 30/09, Do đó kết quả trên là tăng
trưởng EPS của Q3 năm tài chính 2022 so với cùng kỳ, (2): KQ: KHẢ QUAN, PHTT; PHÚ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM KHẢ QUAN, KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ, (3) Không bao
gồm lãi/lỗ tỷ giá chưa thực hiện từ nợ bằng ngoại tệ,

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 20
Các tin tức doanh nghiệp đáng chú ý khác
HOLD

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 21
Sàn GDCK TPHCM (HSX) Sàn GDCK Hà Nội (HNX) Sàn UpCom (UPCoM)
Điểm ∆ Điểm ∆ Điểm ∆
VNIndex 1.231,4 25,0 HNXINDEX 294,6 6,0 Upcom HOLD
89,9 0,3
VN 30 1.256,3 24,3 HNX30 537,8 14,2
VN Mid 1.678,9 38,9 VNX Allshare 1.998,3 40,6
VN Small 1.502,6 25,6

GTGD % trong GTGD % trong GTGD % trong


Giao dịch Giao dịch Giao dịch
(Tỷ đồng) GTGD (Tỷ đồng) GTGD (Tỷ đồng) GTGD
Thỏa thuận 960,7 5,9% Thỏa thuận 74,9 4,7% Thỏa thuận 96,4 9,2%
Khối ngoại mua 1.470,7 9,1% Khối ngoại mua 14,6 0,9% Khối ngoại mua 15,1 1,4%
Khối ngoại bán 815,3 5,0% Khối ngoại bán 24,1 1,5% Khối ngoại bán 34,3 3,3%
Tổng giao dịch 16.195,6 Tổng giao dịch 1.597,5 Tổng giao dịch 1.047,7
,
Mã tăng lớn Giá trị thay Mã tăng lớn Giá trị thay Mã tăng lớn Giá trị thay
Giá % ∆ Giá % ∆ Giá % ∆
nhất* đổi nhất* đổi nhất* đổi
TLG 3.500 6,9% L18 2.800 9,9% IPA 2.000 9,7%
FTS 2.200 6,9% BVS 1.800 9,4% BMS 600 6,9%
DAH 520 6,9% PSI 700 8,6% DSC 1.500 6,7%
VND 1.300 6,8% SHS 1.100 8,4% SBS 600 6,7%
SSI 1.450 6,8% HLC 1.100 7,9% TCI 600 6,5%

Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay
Giá % ∆ Giá % ∆ Giá % ∆
nhất* đổi nhất* đổi nhất* đổi
HNG -410 -6,3% CAP -5.500 -6,4% LTG -1.600 -4,4%
TMT -1.250 -5,7% PVI -1.000 -2,1% QNS -700 -1,6%
VSH -1.300 -3,3% VGC -400 -0,7% VGI -200 -0,6%
VOS -400 -2,3% TVD -100 -0,6% BSR -100 -0,4%
HDG -1.000 -1,9% CAG 0 0,0% EVS -100 -0,3%
(*) GT vốn hóa > 500 tỷ đồng VND, Giá trị GD > 1,5 tỷ đồng
GTGD cao GTGD cao GTGD cao
Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng
nhất nhất nhất
HPG 852 DGC 382 BSR 356
VND 850 SHB 314 POW 142
SSI 652 SHS 281 LPB 130
STB 420 CEO 229 IDC 118
VPB 369 PVS 157 GVR 64

Cổ phiếu GD trung Cổ phiếu GD trung Cổ phiếu GD trung


Giao dịch Giao dịch Giao dịch
KLGD nhiều bình KLGD nhiều bình KLGD nhiều bình
hôm nay hôm nay hôm nay
nhất* 30 ngày nhất* 30 ngày nhất* 30 ngày
TLG 969.300 76.867 SPP 400.400 54.924 GTT 1.687.100 226.500
PPI 1.396.688 214.226 SGO 413.900 70.850 TCI 1.266.500 240.643
HVG 2.187.400 474.978 DCS 2.190.718 381.094 NTB 366.400 72.075
ST8 353.900 84.903 ACM 2.271.065 420.732 HLA 357.953 71.848
MHC 389.800 98.317 KHB 804.200 176.645 LTG 1.246.400 261.042
IJC 3.031.500 937.987 BVS 647.000 151.754 QNS 382.600 116.705
ACC 328.000 106.567 MPT 265.310 69.247 TVN 464.500 148.627
SMC 404.700 136.991 OCH 368.800 100.406 AVF 374.100 126.883
HAP 555.700 198.543 DPS 833.000 230.719 IPA 913.000 349.681
FRT 3.777.500 1.392.197 PSI 278.000 81.821 VEA 310.600 132.093
* Có ít nhất 50,000 cổ phiếu giao dịch trong phiên hôm nay

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 22
Top 5 mã vốn hóa lớn nhất của mỗi ngành
HOLD
Hàng Tiêu dùng Hàng Tiêu dùng thiết yếu
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 1.079,8 23,8 3,7 17,3 Trung bình 2.952,5 18,5 3,7 22,6
MWG 3.842,1 0,0 17,4 4,0 25,8 VNM 6.577,7 45,3 18,1 4,5 25,8
PNJ 1.214,2 0,0 22,0 3,5 19,9 MSN 6.669,5 20,1 15,3 5,3 40,2
TTF 136,8 51,5 58,4 8,0 N/A SBT 494,4 91,8 13,3 1,3 8,3
DRC 146,0 39,4 12,6 1,9 15,6 KDC 754,2 24,8 31,3 2,6 8,8
TSC 59,9 0,0 8,7 0,8 7,9 VCF 266,9 48,3 14,3 4,6 29,8
Năng lượng Tài chính
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 236,9 87,7 1,1 8,1 Trung bình 6.258,9 12,0 1,6 18,7
PVD 378,7 44,5 154,6 0,6 0,5 VCB 15.603,8 6,5 N/A N/A N/A
PVT 271,6 35,5 9,8 1,2 12,5 CTG 5.906,0 3,3 9,4 1,4 15,1
PVS 481,0 40,1 21,1 0,9 4,4 BVH 1.881,8 22,4 24,9 2,0 8,3
CNG 40,5 45,1 8,2 1,8 22,8 MBB 4.287,4 0,0 6,4 1,5 26,0
PXS 12,6 38,5 245,0 0,9 0,4 ACB 3.615,6 0,0 7,2 1,6 25,4

Chăm sóc sức khỏe Công nghiệp


GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 187,0 16,4 2,1 14,8 Trung bình 494,1 15,4 1,6 10,3
DHG 515,1 45,8 14,5 3,2 23,1 REE 1.156,6 0,0 11,5 1,9 17,7
DMC 76,1 44,8 10,3 1,3 13,3 CTD 196,1 0,2 N/A 0,6 0,0
IMP 189,8 26,1 25,2 2,5 10,2 BMP 215,6 14,6 13,9 2,1 15,2
OPC 75,4 0,0 12,5 2,4 20,4 CII 224,6 44,6 16,6 1,0 6,3
DCL 78,5 0,0 19,7 1,3 7,0 GMD 677,5 2,8 19,4 2,3 12,5
Công nghệ Thông tin Nguyên vật liệu
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 1.067,9 21,3 2,2 8,4 Trung bình 1.555,1 9,9 1,3 29,9
FPT 3.945,9 0,0 18,6 4,7 27,1 HPG 5.677,0 28,6 4,8 1,3 31,8
CMG 288,0 9,3 27,8 3,1 11,7 DPM 761,6 33,2 3,5 1,5 50,2

ELC 36,2 45,5 17,6 1,0 5,6 HT1 269,6 47,1 32,6 1,2 3,6

TIE 1,6 45,9 N/A 0,2 -10,8 DCM 681,2 39,9 4,3 1,6 44,8
HSG 386,3 41,9 4,3 0,8 19,3
Bất động sản Dịch vụ tiện tích
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 2.689,4 24,6 1,7 5,5 Trung bình 1.983,7 19,0 2,1 17,6
VIC 10.566,4 36,5 N/A 2,4 -0,4 GAS 8.843,0 46,0 16,1 3,5 24,3
KBC 1.300,0 29,1 45,7 2,1 5,3 NT2 323,0 34,7 8,4 1,7 20,9
ASM 225,5 47,2 6,3 1,0 14,1 PPC 240,9 36,2 49,9 1,1 2,3
KDH 1.181,7 18,1 21,9 2,5 13,0 VSH 384,4 37,4 11,1 2,0 19,6
FLC 173,3 27,5 N/A 0,4 -4,6 PGD 127,2 2,6 9,7 1,9 20,9

* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX, GT vốn hóa, FOL còn lại tính theo triệu USD

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 23
Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)

Diễn biến hàng ngày theo ngành HOLD


Sàn HSX Sàn HNX

Tài chính 3.2%


Dịch vụ tiện ích 4.3%

Công nghệ thông tin 2.9%


Tài chính 4.2%

Bất động sản 1.9%


Bất động sản 2.2%

Năng lượng 1.8%


Năng lượng 2.0%

Công nghiệp 1.6%


Công nghiệp 1.8%

Nguyên vật liệu 1.6%


Nguyên vật liệu 1.4%

Hàng tiêu dùng thiết yếu 1.0%


Hàng tiêu dùng thiết yếu 0.8%

Hàng tiêu dùng 0.9% Hàng tiêu dùng 0.6%

Dịch vụ tiện ích 0.4% Công nghệ thông tin 0.5%

Chăm sóc sức khỏe 0.3% Chăm sóc sức khỏe 0.5%

*Không có dự liệu từ sàn UpCom Index


GTGD khối ngoại (HSX+HNX) Khối ngoại mua ròng và bán ròng nhiều nhất (HSX+HNX)

Triệu USD Giá trị mua ròng lũy kế

40 Triệu USD 6.00


5.00
0 4.00
3.00
-40
2.00
1.00
-80
-

-120 (1.00)
(2.00)
-160 (3.00)
05/07/2022

07/07/2022

11/07/2022

13/07/2022

15/07/2022

19/07/2022

21/07/2022

25/07/2022

27/07/2022

29/07/2022

DGC
TLG
FUEVFVND
VGC
FRT
E1VFVN30
DPM
PTB
BWE
HDG
GMD
DXG
VRE
BID
VCB
KBC
CTG
HPG
STB
SSI

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 24
Giao dịch Phái sinh
HOLD
Khối Lượng
Hợp đồng Giá ∆ %∆ Hợp đồng %∆ %∆
lượng giao dịch
VN30F2208 1.244,4 13,70 1,1% VN30F2208 39.238 -9,7% 200.993 20,3%
VN30F2209 1.240,1 10,20 0,8% VN30F2209 505 24,1% 1.048 247,0%
VN30F2212 1.239,2 10,20 0,8% VN30F2212 425 0,2% 223 829,2%
VN30F2303 1.238,9 9,40 0,8% VN30F2303 64 1,6% 57 171,4%
Cl..osing %
Contracts Net ∆
value Change

1450

1400

1350

1300

1250

1200

1150
May-22 Jun-22 Jul-22

VN30 VN30F1M VN30F2M VN30F1Q VN30F2Q

Ghi chú: VN30F1M = hợp đồng đáo hạn trong 1 tháng


VN30F2M = hợp đồng đáo hạn trong 2 tháng
VN30F1Q = hợp đồng đáo hạn trong 1 quý
VN30F2Q = hợp đồng đáo hạn trong 2 quý

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 25
Diễn biến cách ngành từ đầu năm (HSX)

5 Nhóm ngành tích cực nhất*


HOLD

30%

25%

20%

15%

10%

5%

0%

-5%

-10%

-15%

-20%
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022

Dịch vụ tiện ích Hàng tiêu dùng thiết yếu Công nghệ thông tin
Hàng tiêu dùng Chăm sóc sức khỏe

5 Nhóm ngành kém tích cực nhất*

30%

20%

10%

0%

-10%

-20%

-30%

-40%

-50%
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022

Công nghiệp Năng lượng Tài chính Nguyên vật liệu Bất động sản

* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX,


* Diễn biến các ngành được tính dựa theo cơ sở trung bình đơn giản với các công ty có GT vốn hóa >500 tỷ đồng
* Trong tổng số 10 phân nhóm ngành

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 26
Đóng góp các ngành diễn biến của VN-Index từ đầu năm

5 Nhóm ngành tích cực nhất*


HOLD

20

15

10

-5

-10

-15
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022

Dịch vụ tiện ích Công nghệ thông tin Chăm sóc sức khỏe
Hàng tiêu dùng Năng lượng

5 Nhóm ngành tiêu cực nhất*

60

40

20

-20

-40

-60

-80

-100

-120

-140

-160
31/12/2021 31/01/2022 28/02/2022 31/03/2022 30/04/2022 31/05/2022 30/06/2022 31/07/2022

Hàng tiêu dùng thiết yếu Công nghiệp Nguyên vật liệu Bất động sản Tài chính

* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX,


* Trong tổng số 10 phân nhóm ngành

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 27
Diễn biến các thị trường trong khu vực
HOLD
25%

20%

15%

10%

5%

0%

-5%

-10%

-15%

-20%

SET Index JCI Index PCOMP Index VNINDEX Index

Philippi
Vietnam Thailand Indonesia Philippines Thailand Indonesia Việt Nam
nes
SET PCOMP
JCI Index VN- Index
Index Index
20
P/E 17,2 15,1 18,2 13,1
18 P/B 1,2 2,1 1,5 2,0
16 ROE (%) 9,1 13,7 8,9 15,6
14 ROA (%) 2,3 3,4 2,0 2,5
12 GT vốn hóa,
518,4 613,1 159,8 205,5
tỷ USD
10 GTGD trung
2.148,2 857,5 93,8 903,3
8 bình, tr USD
Mua ròng khối
6
ngoại -YTD, tr 3.569,7 4.118,4 -860,6 56,7
4 USD
Mua ròng khối
2
ngoại - 5 ngày, tr 78,2 148,1 17,0 56,3
0 USD
P/E P/B ROE ROA Lợi suất TPCP 5
2,24% 6,43% 5,61% 2,54%
năm

Ghi chú: Nếu tỷ lệ P/E, ROE, ROA là N/A, cột P/E, ROE, ROA tương ứng sẽ không thể hiện

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 28
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) HOLD
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Tháp tài chính Bitexco, Lầu 15, 109 Trần Hưng Đạo
Số 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Trụ sở chính Phòng giao dịch Hàm Nghi


Tòa nhà Vinatex, lầu 1&3, Tầng 16, Tòa nhà Doji, số 81-83-83B-85 Hàm Nghi,
Số 10 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+84 28 3914 3588 (417) +84 28 3914 3588 (400)

Phòng giao dịch Đống Đa Phòng giao dịch ABS


9 Nguyễn Ngọc Doãn, Tòa nhà Sailing, lầu 8, 111A Pasteur,
Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, HN Quận 1, Tp. HCM
+84 24 6262 6999 +84 28 3914 3588 (403)

Phòng Nghiên cứu và Phân tích


Nghiên cứu & Phân tích: +84 28 3914 3588 Alastair Macdonald, Giám đốc điều hành, ext 105
research@vcsc.com.vn alastair.macdonald@vcsc.com.vn

Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo hiểm Vĩ mô


Ngô Hoàng Long, Phó Giám đốc, ext 123 Hoàng Thúy Lương, Trưởng phòng, ext 364
- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên cao cấp, ext 116 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên cao cấp, ext 132
- Huỳnh Thị Hồng Ngọc, Chuyên viên, ext 138
- Hồ Thu Nga, Chuyên viên, ext 516

Hàng tiêu dùng Dầu khí và Điện


Hoàng Nam, Trưởng phòng cao cấp, ext 124 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Huỳnh Thu Hà, Chuyên viên, ext 185 - Ngô Thùy Trâm, Trưởng phòng, ext 135
- Hoàng Minh Thắng, Chuyên viên, ext 196

Bất động sản và Cơ sở hạ tầng Vật liệu và Công nghiệp


Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Nguyễn Thảo Vy, Trưởng phòng, ext147
- Thái Nhựt Đăng, Chuyên viên cao cấp, ext 149 - Bùi Xuân Vĩnh, Chuyên viên, ext 191
- Thân Như Đoan Thục, Chuyên viên, ext 174

Khách hàng cá nhân


Vũ Minh Đức, Phó Giám đốc, ext 363
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên cao cấp, ext 129
- Tống Hoàng Trâm Anh, Chuyên viên, ext 363
- Bùi Thu Hà, Chuyên viên, ext 364

Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán – Khách hàng tổ chức
Tuan Nhan Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Quốc Dũng
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành Giám đốc
Khối môi giới và Giao dịch Chứng Khối Môi giới trong nước Giao dịch Chứng khoán -
khoán – Khách hàng tổ chức Khách hàng tổ chức
+84 28 3914 3588, ext 107 +84 28 3914 3588, ext 222 +84 28 3914 3588, ext 136
tuan.nhan@vcsc.com.vn quynh.chau@vcsc.com.vn dung.nguyen@vcsc.com.vn

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 29
Khuyến cáo
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt, Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông
HOLD
tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của
những thông tin này, Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm
phát hành, Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay
đổi mà không cần thông báo trước, Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các
nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng
khoán nào được thảo luận trong báo cáo này, Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp
với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt, Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân
phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt, Xin
vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này,

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 01/08/2022 | 30

You might also like