You are on page 1of 11

Ngày 19/01/2023

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG


SSI Research
Thị trường giữ vững đà tăng, nhóm vốn hóa thấp tăng tốt hơn mặt bằng chung

Thị trường thế giới ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH


DJI* 33.297 -1,81%
S&P500* 3.929 -1,56% TTCK giao dịch khá tích cực trong phiên cuối cùng trước kỳ nghỉ Tết Nguyên
VIX* 20,34 0,00% Đán. Chỉ số VNIndex kết phiên tại 1.108,08 điểm, tăng 9,8 điểm (+0,89%).
FTSE100* 7.830,7 -0,26% Đà tăng lan tỏa trên diện rộng với 294 mã tăng trên sàn HOSE. Trong đó,
DAX* 15.182 -0,03% chỉ số VN30 tăng 0,56% với 18 mã đóng cửa trong sắc xanh. Các cổ phiếu
CAC40* 7.083 0,09% tăng mạnh nhất trong rổ đều là đại diện của nhóm ngành Tài chính: VCB
Nikkei – Cập nhật MWG 26.405 -1,44% (+3,3%), SSI (+3,2%), BVH (+3,1%)…
Shanghai 3.240 0,49% Về mức độ đóng góp, ngành Ngân hàng, Dịch vụ tài chính và Bán lẻ là lực
Kospi 2.380 0,51% đỡ chính của thị trường. Một số nhóm ngành giao dịch nổi bật phải kể đến
*phiên liền trước là Khoáng sản, Cảng biển, Dệt may… với các cổ phiếu tiêu biểu như TVD
(+9,1%), GMD (+4,7%), TNG (+3,9%)…Trong khi đó, Thép cùng Bia và đồ
Tổng quan thị trường uống là hai nhóm ngành giảm điểm trong phiên do chịu ảnh hưởng bởi các
VNIndex HNXIndex cổ phiếu đầu ngành là HPG (-2,5%), SAB (-0,7%)…
Index 1.108,08 219,87
Thanh khoản cải thiện so với phiên trước khi GTGD sàn HOSE đạt 11.718
1D 0,9% 1,0%
tỷ đồng, tăng hơn 14%. Chuỗi mua ròng của NĐTNN tiếp tục được nối dài
YTD 10,0% 7,1%
thêm +792 tỷ đồng.
GTGD (tỷ VND) 11.718 1.025
NĐTNN ròng (tỷ VND) 796,85 26,30 CẬP NHẬT THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Tỷ trọng % 12,2% 2,1%
Vốn hóa (tỷ VND) 4.455.890 266.055 Thị trường tương lai: F1M đóng cửa quanh vùng 1.121 điểm (+3,7 điểm)
P/E 11,62 14,25 trong phiên đáo hạn của hợp đồng tháng 1. Tương tự, hợp đồng tháng 2
cũng đóng cửa tăng nhẹ và ghi nhận điểm số 1.121 điểm. Basis âm quay
Nhóm ngành 1D YTD trở lại nhưng ở mức không đáng kể đối với cả F1M và F2M. Hai hợp đồng
Tài chính 0,8% 12,6% còn lại tăng mạnh hơn và cũng thu hẹp basis âm so với phiên liền trước.
Bất động sản 0,3% 6,4% Khối lượng giao dịch tính riêng F1M có sự thu hẹp so với phiên 18.01, đạt
HTD Thiết yếu 0,9% 7,1% hơn 220,8 triệu đơn vị trong bối cảnh dòng tiền đang ưu tiên tìm kiếm cơ hội
HTD Không thiết yếu 1,2% 3,9% trên thị trường cơ sở.
Công nghiệp 1,3% 8,5% Chứng quyền: Thị trường chứng quyền tiếp tục giao dịch tích cực cùng với
Nguyên vật liệu -1,4% 14,5% đà đi lên của cơ sở. Số mã tăng điểm vẫn chiếm ưu thế với 40 mã, tuy nhiên
Dịch vụ tiện ích 0,2% 3,9% có phần thu hẹp so với số mã giảm nới rộng lên 29 mã. Trong nhóm tăng
Năng lượng 1,4% 11,7% điểm, đáng chú ý nhất là các nhóm CVRE, CMSN, CMBB, CSTB, CACB,
CNTT 0,7% 9,2% CFPT, CVHM.
Y tế 1,9% 1,9%
QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
Giá hàng hóa 1D
Với việc chỉ số VNIndex đã chinh phục thành công vùng kháng cự 1.100
Giá dầu Brent (USD/thùng) 84,0 -1,1%
điểm, đà tăng vẫn sẽ duy trì trong ngắn hạn với vùng kháng cự đầu tiên là
Giá vàng (USD/ounce) 1.911 0,3%
khu vực 1.115 – 1.120 điểm và xa hơn là 1.150 điểm; mặc dù chỉ số có thể
Tỷ giá 1D
xuất hiện các nhịp điều chỉnh (“pull-back”) để kiểm tra độ bền của vùng hỗ
USD/VND 23.454 0,1%
trợ.
EUR/VND 23.163 0,0%
JPY/VND 164 0,0% CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
CNY/VND 3.338 0,0%
Lãi suất VNZ: Báo cáo tổng quan doanh nghiệp. Chi tiết tại đây
Lãi suất qua đêm LNH 5,67%
Lãi suất TPCP 5N 2,54%

Dữ liệu Thị trường


Dữ liệu giao dịch NĐTNN
ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH
Thị trường giữ vững đà tăng, nhóm vốn hóa thấp tăng tốt hơn
mặt bằng chung
TTCK trong nước khởi đầu phiên giao dịch cuối cùng trước kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán khá thận trọng sau
phiên giảm điểm đêm qua của TTCK Mỹ. Sự giằng co diễn ra ở phần lớn thời gian giao dịch khi các chỉ
số đều dao động quanh mốc tham chiếu. Tuy nhiên, lực cầu đã gia tăng vào cuối phiên giúp thị trường
dần khởi sắc và đẩy mạnh đà tăng đóng cửa ở mức cao trong ngày.
Chỉ số VNIndex kết phiên tại 1.108,08 điểm, tăng 9,8 điểm (+0,89%). Đà tăng lan tỏa trên diện rộng với
294 mã tăng trên sàn HOSE. Trong đó, chỉ số VN30 tăng 0,56% với 18 mã đóng cửa trong sắc xanh.
Các cổ phiếu tăng mạnh nhất trong rổ đều là đại diện của nhóm ngành Tài chính: VCB (+3,3%), SSI
(+3,2%), BVH (+3,1%)…
Về mức độ đóng góp, ngành Ngân hàng, Dịch vụ tài chính và Bán lẻ là lực đỡ chính của thị trường. Về
mức độ tăng điểm, nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ đang thu hút dòng tiền tốt hơn với hai chỉ số đại diện là
VNMidcap và VNSmallcap tăng lần lượt 0,81% và 0,94%. Một số nhóm ngành giao dịch nổi bật phải kể
đến là Khoáng sản, Cảng biển, Dệt may… với các cổ phiếu tiêu biểu như TVD (+9,1%), GMD (+4,7%),
TNG (+3,9%)…Trong khi đó, Thép cùng Bia và đồ uống là hai nhóm ngành giảm điểm trong phiên do
chịu ảnh hưởng bởi các cổ phiếu đầu ngành là HPG (-2,5%), SAB (-0,7%)…
Thanh khoản cải thiện so với phiên trước khi GTGD sàn HOSE đạt 11.718 tỷ đồng, tăng hơn 14%.
Chuỗi mua ròng của NĐTNN tiếp tục được nối dài thêm +792 tỷ đồng, tập trung ở SSI (+121 tỷ đồng),
VIC (+73 tỷ đồng), CTG (+71 tỷ đồng)… Chiều ngược lại, khối ngoại đảo chiều bán ròng cổ phiếu HPG
với GT khiêm tốn 33 tỷ đồng, theo sau là DGC (-31 tỷ đồng) và PNJ (-22 tỷ đồng)…

2 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


PHÁI SINH
Thị trường tương lai
F1M đóng cửa quanh vùng 1.121 điểm (+3,7 điểm) trong phiên đáo hạn của hợp đồng tháng 1. Tương tự, hợp đồng tháng 2 cũng đóng
cửa tăng nhẹ và ghi nhận điểm số 1.121 điểm. Basis âm quay trở lại nhưng ở mức không đáng kể đối với cả F1M và F2M. Hai hợp
đồng còn lại tăng mạnh hơn và cũng thu hẹp basis âm so với phiên liền trước. Khối lượng giao dịch tính riêng F1M có sự thu hẹp so
với phiên 18.01, đạt hơn 220,8 triệu đơn vị trong bối cảnh dòng tiền đang ưu tiên tìm kiếm cơ hội trên thị trường cơ sở.
Trong phiên tới, nhà giao dịch có thể mở vị thế Long nếu hợp đồng tháng 2 vượt mốc 1.124 điểm, mục tiêu 1.128 – 1.130 điểm, dừng
lỗ 1.122 điểm hoặc nếu hợp đồng giảm và hồi phục trở lại từ vùng 1.117 điểm, mục tiêu 1.121 – 1.123 điểm, dừng lỗ 1.115 điểm. Ở
chiều ngược lại, nhà giao dịch có thể mở vị thế Short nếu F1M giảm xuống dưới vùng 1.114 điểm, mục tiêu 1.110 – 1.106 điểm, dừng
lỗ 1.116 điểm.

Bảng: Kết quả giao dịch HĐTL

Giá lý
Giá
Ngày Số ngày KLGD KL mở Giá cao Giá thấp thuyết Chênh
Giá mở cửa đóng +/-
đáo hạn tới hạn (HĐ) (OI) nhất nhất tham lệch
cửa
khảo

VN30 1.110,50 1.126,12 1.108,96 1.121,92 6,2

VN30F2301 19/1/2023 -1 220.815 0 1.114,4 1.124,0 1.112,8 1.121,0 3,7 1.121,9 0,9
VN30F2302 16/2/2023 27 29.909 34.511 1.116,0 1.122,0 1.112,0 1.121,0 4,0 1.121,3 0,3
VN30F2303 16/3/2023 55 121 660 1.110,0 1.118,9 1.108,0 1.118,9 7,8 1.120,7 1,8
VN30F2306 15/6/2023 146 126 983 1.093,0 1.101,9 1.068,3 1.101,9 7,2 1.118,6 16,7
Tổng cộng 250.971 36.154 Tổng GTGD 28.076,3 (tỷ đồng)

Biểu đồ: Đồ thị ngày VN30F1M

3 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
DỰ BÁO XU HƯỚNG VN-INDEX
Động lực tích cực từ khối ngoại giúp thị trường vượt qua các nhịp rung lắc và chỉ số VNIndex chính thức vượt cản 1.100 điểm từ nửa
cuối phiên chiều. Chỉ số đóng cửa phiên cuối cùng trước kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán tại 1.108,1 điểm (+0,89%). KLGD đạt hơn 578,2 triệu
đơn vị, cải thiện so với phiên liền trước và duy trì tốt trên mức bình quân 20 phiên trong bối cảnh chỉ số đã quay lại với xu hướng Tăng
ngắn hạn.
Với việc chỉ số VNIndex đã chinh phục thành công vùng kháng cự 1.100 điểm, đà tăng vẫn sẽ duy trì trong ngắn hạn với vùng kháng
cự đầu tiên là khu vực 1.115 – 1.120 điểm và xa hơn là 1.150 điểm; mặc dù chỉ số có thể xuất hiện các nhịp điều chỉnh (“pull-back”) để
kiểm tra độ bền của vùng hỗ trợ.

DỰ BÁO XU HƯỚNG VN30-INDEX


Rổ VN30 với sắc xanh chiếm ưu thế giúp chỉ số VN30 tăng 0,56%, đóng cửa tại 1.121,9 điểm. KLGD cải thiện đáng kể so với mức
bình quân 20 phiên, đạt hơn 198,6 triệu đơn vị.
Với việc vượt cản 1.120 điểm thành công, đà tăng trên chỉ số VN30 vẫn sẽ duy trì trong ngắn hạn với vùng kháng cự đầu tiên là khu
vực 1.150 điểm; mặc dù chỉ số có thể xuất hiện các nhịp điều chỉnh (“pull-back”) để kiểm tra độ bền của vùng hỗ trợ.

Hỗ trợ / Kháng cự theo XU HƯỚNG VNINDEX VN30


VNINDEX VN30
SSI
NGẮN HẠN TĂNG TĂNG
Vùng kháng cự 1150 1180
TRUNG HẠN GIẢM GIẢM
Vùng kháng cự 1115 1150
DÀI HẠN TĂNG TĂNG
Vùng hỗ trợ 1100 1120
Vùng hỗ trợ 1090 1100

Biểu đồ: Chỉ số VNIndex


* Đồ thị VNIndex đã được điều chỉnh giá để hiển thị đồ thị nến tốt hơn

PG

4 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CHỨNG QUYỀN
CẬP NHẬT CHỨNG QUYỀN
Thị trường chứng quyền tiếp tục giao dịch tích cực cùng với đà đi lên của cơ sở. Số mã tăng điểm vẫn chiếm ưu thế với 40 mã, tuy
nhiên có phần thu hẹp so với số mã giảm nới rộng lên 29 mã. Trong nhóm tăng điểm, đáng chú ý nhất là các nhóm CVRE, CMSN,
CMBB, CSTB, CACB, CFPT, CVHM.
Thanh khoản tăng nhẹ đạt giá trị 11,7 tỷ đồng, +12% so với phiên trước.
Thị trường tiếp tục duy trì xu hướng tích cực trong ngắn hạn, tuy vậy lực cung có thể gia tăng trong các phiên tới. Nhà đầu tư có thể
tiếp tục gia tăng tỷ trọng chứng quyền tuy nhiên tránh mua đuổi ở vùng giá cao, lưu ý chỉ lựa chọn các chứng quyền có thời hạn còn
dài, có định giá tốt và thanh khoản cao, và thuộc nhóm CPCS có triển vọng tích cực. Một số gợi ý nổi bật trong từng nhóm chứng
quyền như sau:

• Nhóm ACB: CACB2207 • Nhóm STB: CSTB2218


• Nhóm FPT: CFPT2210, 2212 • Nhóm TCB: CTCB2214
• Nhóm HPG: CHPG2225 • Nhóm VHM: CVHM2215, 2218
• Nhóm MBB: CMBB2213 • Nhóm VNM: CVNM2211
• Nhóm MSN: CMSN2214 • Nhóm VPB: CVPB2211, 2212
• Nhóm MWG: CMWG2213 • Nhóm VRE: CVRE2215, 2219
• Nhóm POW: CPOW2210

Thay đổi giá chứng quyền

60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
-10%
-20%
-30%
CSTB2215
CSTB2220
CSTB2223
CHDB2208

CKDH2209

CPDR2205

CSTB2225
CMWG2212

CNVL2208
CMWG2214
CMSN2213
CMSN2215

CVHM2215
CVHM2217
CVHM2219
CMSN2209

CVHM2211

CVNM2209
CVNM2211
CACB2207

CVRE2211
CVRE2215
CFPT2209
CFPT2211
CFPT2213

CVIB2201

CVRE2217
CVRE2219
CVRE2221
CPOW2204
CPOW2209

CVJC2206

CVPB2213
CVPB2211
CHPG2215
CHPG2221
CHPG2224
CHPG2226

CMBB2210
CMBB2212
CMBB2214

CTCB2212
CTCB2214
CTCB2216

Độ biến động ngầm định của chứng quyền

350%

300%

250%

200%

150%

100%

50%

0%
CNVL2208
CMWG2212
CMWG2214

CVIB2201
CHDB2208

CKDH2209

CPDR2205
CPOW2204
CPOW2209
CACB2207

CSTB2215
CSTB2220
CSTB2223
CSTB2225

CVRE2211
CVRE2215
CVRE2217
CVRE2219
CVRE2221
CFPT2209
CFPT2211
CFPT2213

CVJC2206
CMSN2209
CMSN2213
CMSN2215

CVHM2211
CVHM2215
CVHM2217
CVHM2219

CVNM2209
CVNM2211
CHPG2215
CHPG2221
CHPG2224
CHPG2226

CMBB2210
CMBB2212
CMBB2214

CTCB2212
CTCB2214
CTCB2216

CVPB2211
CVPB2213

Nguồn: SSI Research

5 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP

Công ty cổ phần VNG (VNZ: UPCOM): Báo cáo tổng quan


doanh nghiệp
Thái Gia Hào, haotg@ssi.com.vn

Giá hiện tại (tại ngày 18/01/2023): 240.000 Đồng/cp

Tải báo cáo tại đây

Công ty cổ phần VNG (UPCOM: VNZ) được thành lập năm 2004 bởi nhà sáng lập Lê Hồng
Minh. VNG Corporation là một công ty lớn trong lĩnh vực phát hành và phát triển trò chơi trong
18 năm qua. VNG Corp cũng đã khai thác mảng điện toán đám mây/trung tâm dữ từ
2006~2007 và nền tảng Zalo từ năm 2012. Nền tảng thanh toán điện tử ZaloPay được tạo ra
trong năm 2016. VNG Corporation đã được niêm yết trên UPCOM từ ngày 5/1/2023.

Lĩnh vực trò chơi điện tử được kỳ vọng sẽ có mức tăng trưởng tích cực ở mức một con
số. Tăng trưởng doanh thu mảng trò chơi có thể được cải thiện do trải nghiệm chơi trò chơi,
nội dung, đồ họa và thiết kế chất lượng cao hơn. Cần lưu ý rằng tốc độ tăng trưởng doanh thu
cao từ trò chơi trực tuyến ở Việt Nam trong giai đoạn 2011~2022 được dẫn đầu bởi doanh thu
trò chơi trên thiết bị di động nhờ sự bùng nổ của internet/3G, 4G/điện thoại thông minh. Đáng
chú ý, tăng trưởng doanh thu mảng trò chơi điện tử đạt đỉnh vào giai đoạn 2020~2021, thời kì
bùng phát đại dịch covid. Tuy nhiên, tỷ lệ thâm nhập internet/3G, 4G/điện thoại thông minh
hiện nay khá cao, do đó chúng tôi quan ngại về việc dư địa tăng lên không còn nhiều cũng như
khó có thay đổi lớn nào sẽ xảy ra. Do đó, chúng tôi cho rằng tăng trưởng doanh thu của ngành
game Việt Nam có thể giảm xuống mức một con số.

Quảng cáo trực tuyến có thể là mảng kinh doanh đầy hứa hẹn trong hệ sinh thái của
VNZ. Hiện có khoảng 100 triệu người dùng đã đăng ký sử dụng và khoảng 60 triệu người dùng
dùng hoạt động hàng tháng trên ứng dụng nhắn tin xã hội Zalo và chưa kể đến lượng người
dùng từ các trò chơi điện tử của công ty, điều này có thể thúc đẩy tăng trưởng doanh thu
quảng cáo trên ứng dụng Zalo và trong trò chơi của VNZ. Ngoài ra, còn có tiềm năng quảng
cáo đa nền tảng với khách hàng từ các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như FMCG (Nestle,
Lifebuoy, Coca Cola, Gillette, Unilever, Mirinda, Pepsi, AB InBev, Tea+, Beck's Ice, Budweiser,
Highlands Coffee, P&G, Friso), bán lẻ (Juno), tài chính (ZaloPay, CommCredit, FE Credit) và
ICT (Samsung).

Chúng tôi cho rằng việc tích cực kiểm soát chi phí cần được chú trọng để có thể cải
thiện tỷ suất lợi nhuận. Công ty khá thận trọng trong việc cung cấp thông tin và chúng tôi
không thể tiếp cận Ban lãnh đạo để nắm bắt chiến lược của công ty. Tuy nhiên, chúng tôi tin
rằng kiểm soát chi phí nên là một trong những ưu tiên của công ty.

6 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
Bảng: Tổng hợp khuyến nghị

Mã Ngày Giá tại ngày


Mức sinh lời Báo cáo Chuyên viên phân
CK Khuyến nghị khuyến Giá mục tiêu 1 năm
19/01/2023 mục tiêu tiếng Việt tích
nghị
VNZ 13/01/2023 - 240.000 haotg@ssi.com.vn
ACV KHẢ QUAN 10/01/2023 98.000 85.000 15,3% link giangnh@ssi.com.vn
STB MUA 10/01/2023 29.500 26.800 10,1% link quangvn@ssi.com.vn
MWG TRUNG LẬP 10/01/2023 43.500 45.600 -4,6% link ngantp@ssi.com.vn
DPM TRUNG LẬP 10/01/2023 46.300 42.250 9,6% link ngantp@ssi.com.vn
GAS TRUNG LẬP 10/01/2023 128.000 104.500 22,5% link chaudm@ssi.com.vn
QNS KHẢ QUAN 10/01/2023 40.400 35.000 15,4% link tuanha2@ssi.com.vn
BSR TRUNG LẬP 10/01/2023 - 15.800 link chaudm@ssi.com.vn
DRC TRUNG LẬP 10/01/2023 23.300 22.400 4,0% link ngantp@ssi.com.vn
TPB TRUNG LẬP 10/01/2023 22.800 24.000 -5,0% link duytmp@ssi.com.vn
FPT KHẢ QUAN 10/01/2023 95.400 83.900 13,7% link haotg@ssi.com.vn
VHC TRUNG LẬP 10/01/2023 62.200 70.000 -11,1% link trangtt2@ssi.com.vn
HAH KHẢ QUAN 10/01/2023 42.800 37.000 15,7% link tranglh@ssi.com.vn
TNH KÉM KHẢ QUAN 10/01/2023 33.200 37.400 -11,2% link minhdt1@ssi.com.vn
VCB MUA 10/01/2023 101.700 93.000 9,4% link hant4@ssi.com.vn
ACB KHẢ QUAN 10/01/2023 26.300 26.000 1,2% link duytmp@ssi.com.vn
BID KHẢ QUAN 10/01/2023 47.600 45.950 3,6% link hant4@ssi.com.vn
CTG KHẢ QUAN 10/01/2023 32.700 31.100 5,1% link hant4@ssi.com.vn
HDB TRUNG LẬP 10/01/2023 16.100 17.500 -8,0% link hant4@ssi.com.vn
MSB TRUNG LẬP 10/01/2023 13.900 13.450 3,3% link duytmp@ssi.com.vn
VIB TRUNG LẬP 10/01/2023 21.300 22.900 -7,0% link duytmp@ssi.com.vn
VPB TRUNG LẬP 10/01/2023 17.700 19.500 -9,2% link hant4@ssi.com.vn
MBB TRUNG LẬP 10/01/2023 19.600 19.600 0,0% link hant4@ssi.com.vn
OCB KÉM KHẢ QUAN 10/01/2023 13.500 17.800 -24,2% link duytmp@ssi.com.vn
HPG TRUNG LẬP 10/01/2023 16.300 21.150 -22,9% link chaudm@ssi.com.vn
PVD KHẢ QUAN 10/01/2023 21.200 21.000 1,0% link giangnh@ssi.com.vn
PVT KHẢ QUAN 10/01/2023 24.000 21.400 12,1% link giangnh@ssi.com.vn
AST KHẢ QUAN 10/01/2023 69.000 58.300 18,4% link tranglh@ssi.com.vn
GMD MUA 03/01/2023 57.400 51.100 12,3% link tranglh@ssi.com.vn
KBC KHẢ QUAN 29/12/2022 28.000 25.200 11,1% link anhdtm@ssi.com.vn
DBC KHẢ QUAN 23/12/2022 17.700 16.850 5,0% link trangtt2@ssi.com.vn
PNJ KHẢ QUAN 22/12/2022 117.000 88.900 31,6% link ngantp@ssi.com.vn
VGC TRUNG LẬP 16/12/2022 45.500 39.200 16,1% link thanhntk@ssi.com.vn
ANV TRUNG LẬP 14/12/2022 25.100 31.100 -19,3% link tuanha2@ssi.com.vn
PVS TRUNG LẬP 13/12/2022 22.700 25.000 -9,2% link giangnh@ssi.com.vn
PLX KHẢ QUAN 09/12/2022 35.800 38.000 -5,8% link chaudm@ssi.com.vn
BVH 06/12/2022 - 49.900 link hant4@ssi.com.vn
NT2 TRUNG LẬP 02/12/2022 27.000 28.450 -5,1% link haotg@ssi.com.vn
QTP MUA 02/12/2022 18.400 14.700 25,2% link haotg@ssi.com.vn
BCM KHẢ QUAN 01/12/2022 88.700 84.300 5,2% link thanhntk@ssi.com.vn
FRT KÉM KHẢ QUAN 30/11/2022 60.000 69.500 -13,7% link ngantp@ssi.com.vn
TRA TRUNG LẬP 22/11/2022 86.140 93.500 -7,9% link minhdt1@ssi.com.vn
TCB TRUNG LẬP 21/11/2022 25.000 29.100 -14,1% link hant4@ssi.com.vn
NKG TRUNG LẬP 21/11/2022 9.600 15.500 -38,1% link chaudm@ssi.com.vn
HSG TRUNG LẬP 21/11/2022 10.100 14.550 -30,6% link chaudm@ssi.com.vn
VTP 21/11/2022 - 28.200 link giangnh@ssi.com.vn
KDC TRUNG LẬP 18/11/2022 51.000 62.800 -18,8% tuanha2@ssi.com.vn
STK TRUNG LẬP 17/11/2022 29.700 30.400 -2,3% link trangtt2@ssi.com.vn
VNM KHẢ QUAN 15/11/2022 85.000 81.300 4,6% link trangph@ssi.com.vn
BMP KHẢ QUAN 14/11/2022 58.800 63.400 -7,3% link tuanha2@ssi.com.vn
IDC MUA 07/11/2022 59.300 40.000 48,3% link thanhntk@ssi.com.vn
SAB KHẢ QUAN 04/11/2022 204.000 185.700 9,9% link trangtt2@ssi.com.vn
MSN 04/11/2022 - 102.000 link trangph@ssi.com.vn
PHR KHẢ QUAN 02/11/2022 51.000 43.500 17,2% link ngantp@ssi.com.vn
HT1 TRUNG LẬP 02/11/2022 10.190 13.300 -23,4% link tuanha2@ssi.com.vn
NVL 01/11/2022 - 14.050 link quangvn@ssi.com.vn
PTB TRUNG LẬP 01/11/2022 55.700 44.900 24,1% link thanhntk@ssi.com.vn
SCS KÉM KHẢ QUAN 26/10/2022 71.900 73.700 -2,4% link giangnh@ssi.com.vn
DGC TRUNG LẬP 21/10/2022 85.900 59.900 43,4% link ngantp@ssi.com.vn
SZC TRUNG LẬP 19/10/2022 42.500 30.100 41,2% link thanhntk@ssi.com.vn
TDM KHẢ QUAN 18/10/2022 39.600 37.600 5,3% link thanhntk@ssi.com.vn
VHM 13/10/2022 - 52.200 anhdtm@ssi.com.vn
CTR KHẢ QUAN 13/10/2022 71.200 58.800 21,1% link haotg@ssi.com.vn
DGW KHẢ QUAN 11/10/2022 74.300 43.200 72,0% link ngantp@ssi.com.vn
FMC TRUNG LẬP 11/10/2022 45.000 36.700 22,6% link trangtt2@ssi.com.vn
PAN 21/09/2022 - 16.900 link ngantp@ssi.com.vn
VRE MUA 12/09/2022 35.200 29.650 18,7% link anhdtm@ssi.com.vn
DCM KHẢ QUAN 31/08/2022 44.000 26.700 64,8% link ngantp@ssi.com.vn
VSC TRUNG LẬP 30/08/2022 46.500 30.500 52,5% link tranglh@ssi.com.vn
SBT 24/08/2022 - 14.400 link thuynt4@ssi.com.vn
HCM 23/08/2022 - 24.300 link trinhttv@ssi.com.vn
DIG 22/08/2022 - 16.500 link quangvn@ssi.com.vn

7 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TOP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
VCB 93,0 3,56 3,3% SHS 9,9 0,48 4,2% DNH 50,0 0,45 2,7%
BID 46,0 1,08 1,9% VC3 31,2 0,23 9,9% MCH 73,9 0,10 0,4%
MSN 102,0 0,75 2,1% THD 41,7 0,23 1,0% BSR 16,0 0,10 3,1%
VIC 57,4 0,67 1,2% IDC 40,0 0,20 1,3% SJG 15,9 0,09 14,4%
ACB 26,0 0,42 2,0% SHN 11,9 0,15 7,2% SIP 81,0 0,03 5,0%

TOP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
HPG 21,2 -0,80 -2,5% DNP 23,2 -0,06 -1,7% SNZ 25,0 -0,08 -3,2%
VHM 52,2 -0,33 -0,6% SCG 65,6 -0,05 -0,8% MVN 18,3 -0,07 -7,7%
VPB 19,5 -0,25 -0,8% VCS 55,7 -0,04 -1,2% RTB 19,0 -0,05 -11,8%
SAB 185,7 -0,21 -0,7% NTP 33,5 -0,03 -1,5% FOX 58,0 -0,03 -0,6%
BCM 84,3 -0,05 -0,2% PMC 68,2 -0,02 -3,9% VFC 44,50 -0,03 -0,6%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ TĂNG

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
QBS 2,0 314,7% 1,5% NBC 9,7 736,5% 9,0% SBS 5,9 215,8% 4,6%
ELC 11,9 312,1% 5,3% TC6 5,3 507,5% 8,2% CST 17,3 190,4% 4,2%
TTF 4,6 302,0% 6,8% TVD 10,8 500,3% 9,1% TCI 8,6 137,8% 1,3%
HAX 18,5 286,6% 1,1% IPA 14,5 356,8% 5,1% VGT 11,6 107,0% 3,6%
ST8 10,9 213,6% 6,9% VIG 5,8 333,4% 9,4% DRI 7,7 97,5% 3,7%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ GIẢM

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
TDC 11,4 278,5% -3,4% NRC 4,6 103,2% -2,1% MGG 30,9 631,9% -12,5%
SKG 15,7 118,0% -1,3% NTP 33,5 95,4% -1,5% PXT 3,1 188,6% -2,9%
HPG 21,2 109,2% -2,5% DL1 3,1 44,1% -3,1% ILA 2,9 73,4% -8,6%
FCM 3,8 108,1% -1,1% VCS 55,7 38,5% -1,2% TVN 5,5 58,9% -1,4%
POM 5,7 92,1% -1,7% VGS 13,0 30,9% -1,5% G36 7,4 57,0% -2,5%

TOP GIÁ TRỊ GIAO DỊCH (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1
HPG 21,2 968,8 -2,5% CEO 22,7 188,3 0,9% BSR 16,0 166,6 3,1%
SSI 21,2 575,2 3,2% SHS 9,9 180,5 4,2% C4G 12,3 29,7 -1,4%
VND 16,8 498,4 3,7% PVS 25,0 128,5 0,0% SBS 5,9 26,9 4,6%
VPB 19,5 419,9 -0,8% IDC 40,0 95,5 1,3% VGI 23,1 15,0 -0,7%
MSN 102,0 400,0 2,1% TNG 15,8 58,5 3,9% SSH 68,4 10,3 0,4%

TOP NĐTNN MUA RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
SSI 176,2 -54,8 121,4 IDC 14,1 -4,0 10,1 BSR 21,8 -0,5 21,3
VIC 85,5 -12,5 73,1 PVS 7,2 -1,7 5,5 OIL 0,2 0,0 0,2
CTG 82,0 -11,0 71,0 SHS 3,3 0,0 3,3 VEA 0,2 0,0 0,2
VND 94,6 -29,0 65,6 CEO 3,6 -0,6 3,0 SIP 0,1 0,0 0,1
VCB 109,8 -47,2 62,6 TNG 1,9 -0,2 1,8 MCH 0,1 0,0 0,1

TOP NĐTNN BÁN RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
HPG 84,2 -117,1 -33,0 DDG 0,0 -0,2 -0,2 VTP 0,30 -4,25 -3,95
DGC 11,5 -42,3 -30,8 VDL 0,0 0,0 0,0 ACV 3,88 -6,04 -2,16
PNJ 0,2 -22,0 -21,9 PVL 0,0 0,0 0,0 LTG 0,00 -0,78 -0,78
KBC 10,3 -29,2 -18,9 GMX 0,0 0,0 0,0 CLX 0,01 -0,52 -0,52
DCM 7,5 -21,7 -14,1 NSH 0,0 0,0 0,0 QNS 0,00 -0,39 -0,39

8 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TỶ LỆ GIAO DỊCH NĐTNN SO VỚI TOÀN THỊ TRƯỜNG LŨY KẾ MUA/BÁN RÒNG CỦA NĐTNN

DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO NGÀY DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO TUẦN

DIỄN BIẾN VNINDEX VÀ THANH KHOẢN P/E CÁC THỊ TRƯỜNG TRONG KHU VỰC

GDP Growth 2020 (A) GDP Growth 2021 (F)


GTGD Khớp lệnh GTGD Thỏa thuận VNIndex (LHS)
1.400 25.000 GDP Growth 2022 (F) PE

1.300 25
20.000
1.200
20
19,1
1.100 15.000 17,9
15,7 16,4
15 15,6 15,5
1.000 14,7
13,3
900 10.000 11,6
10
800
5.000 5
700
600 0 0

Nguồn: SSI tổng hợp, Fiinpro, Bloomberg

9 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


GIAO DỊCH THỎA THUẬN

HOSE HNX UPCOM

CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ)
36.742.936 1.123,6 1.577.000 13,2 12.370.690 613,0
MSN 2.981.600 297,1 TNG 402.000 6,1 VKD 3.975.947 308,1
EIB 10.548.000 284,8 VHE 1.000.000 3,1 VCP 5.000.000 212,3
TCB 5.561.000 164,0 IDC 60.000 2,2 MPC 633.000 21,9
VPB 3.083.300 60,9 HUT 90.000 1,4 NAB 1.000.000 20,0
VHM 833.400 44,0 VNR 25.000 0,5 NAB 1.000.000 20,0
HPG 1.539.800 32,8 CTR 146.000 12,8
HDB 1.616.000 28,4 ACV 100.000 6,1
SHB 2.560.000 28,4 ILA 800.000 3,8
MSB 1.679.000 21,2 VTP 50.000 3,5
SSI 951.800 19,9 FOX 20.000 2,1
LPB 1.228.000 17,7 BSR 100.000 1,8
FPT 193.936 17,1 VWS 17.760 0,2
VNM 164.400 13,4 CE1 23.908 0,2
BID 201.000 9,1 NJC 2.875 0,0
STB 315.000 8,4 GHC 1.200 0,0
KOS 200.000 6,7
DGC 112.000 6,7
VIC 100.000 5,7
VCB 60.000 5,4
BMP 84.400 5,4
KBC 211.200 5,3
OCB 270.000 4,7
CTG 149.000 4,6
DIG 280.000 4,3
DBC 200.000 3,4
DHM 362.000 3,3
VCG 147.000 3,1
HVN 195.000 2,8
ACB 100.000 2,6
HSG 156.000 2,3
MBB 104.000 2,1
CII 130.000 2,1
REE 20.000 1,5
CDC 68.500 1,2
GEX 81.000 1,2
ITD 76.600 0,9
SAM 140.000 0,9
NBB 20.000 0,3
OGC 20.000 0,1

10 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG SSI Research
CAM KẾT PHÂN TÍCH

Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân
đối với chứng khoán và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên
quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ

Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ

Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là
đáng tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công
bố nào. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được
biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay
đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất
cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhân viên của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh
hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân
hàng đầu tư cho các công ty đó.

Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối
với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin,
tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư


Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Trọng Đình Tâm
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Phó Giám đốc Chiến lược Đầu tư
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713

Thái Thị Việt Trinh Lê Huyền Trang Nguyễn Lý Thu Ngà


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
trinhttv@ssi.com.vn tranglh@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Phân tích Định lượng Dữ liệu


Đỗ Nam Tùng Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Chuyên viên hỗ trợ
tungdn@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

11 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong

You might also like