You are on page 1of 4

Bản tin thị trường tiền tệ, trái phiếu tuần 09/01/2023 – 13/01/2023

Thị trường tiền tệ

Thanh khoản bớt dồi dào hơn trước kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán

Thanh khoản trên thị trường có phần nào bớt dồi dào hơn trong tuần trước bối cảnh nhu cầu thanh toán tăng mạnh trước kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán. Tuy nhiên, so với
các giai đoạn trước Tết trong quá khứ, trạng thái vẫn khá ổn định khi NHNN phát hành tín phiếu nhằm trung hòa lượng tiền bơm vào hệ thống thông qua kênh mua
ngoại tệ để duy trì mặt bằng lãi suất liên ngân hàng ở mức hợp lý. Kết tuần, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm tăng lên 6% (tăng 100 điểm cơ bản), trong khi
các kỳ hạn 1 tuần – 1 tháng dao động từ 6-8%

Trên kênh hoạt động thị trường mở, trên kênh mua kỳ hạn, gần 40 nghìn tỷ đồng trên tổng số 50 nghìn tỷ đồng chào thầu được phát hành ở lãi suất là 6,0%, tăng
gấp đôi so với tuần trước đó, chủ yếu do khối lượng giao dịch tăng vọt phiên giao dịch ngày thứ 6 (16 nghìn tỷ đồng). Trên kênh tín phiếu, NHNN chào thầu với kỳ
hạn 7 ngày ở hầu hết các phiên, với tổng khối lượng trúng thầu đạt 110 nghìn tỷ đồng, lãi suất dao động từ 5,5% đến 6,0%. Kết tuần, NHNN hút ròng nhẹ 972 tỷ
đồng thông qua nghiệp vụ thị trường mở, khối lượng lưu hành tăng trên cả kênh mua kỳ hạn là 60,6 nghìn tỷ và kênh tín phiếu là 110 nghìn tỷ.

Chênh lệch khối lượng lưu hành giữa OMO và tín phiếu so với lãi suất ON (%, Diễn biến lãi suất VND-USD kỳ hạn qua đêm (%)
nghìn tỷ đồng)

Chênh lệch khối lượng lưu hành giữa OMO và tín phiếu VND USD Spread
Nghìn tỷ đồng

SSI
Lãi suất LNH qua đêm (RHS) 10.0

SSI
80 9
8.0
40 7
0 6.0
5
(40) 4.0
3
(80)
1 2.0
(120)
(1) 0.0
(160)
(200) (3) -2.0

Tăng trưởng tín dụng theo tháng (% so với cùng kỳ) Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng cho KHTC (%)
4 NHTMCP NN Nhóm NHTMCP lớn
22
8.5

SSI
Nhóm NHTMCP khác
20 8.0

SSI
7.5
18
7.0
16 6.5
6.0
14
5.5
12 5.0
10 4.5
4.0
8
Jul-19

Jul-20

Jul-21

Jul-22
Sep-19
Nov-19

Sep-20
Nov-20

Sep-21
Nov-21

Sep-22
Nov-22
May-20

May-21

May-22
Jan-19
Mar-19
May-19

Jan-20
Mar-20

Jan-21
Mar-21

Jan-22
Mar-22

Jan-23
Jul-18
Oct-18

Jul-19
Oct-19

Jul-20
Oct-20

Jul-21
Oct-21

Jul-22
Oct-22
Apr-18

Apr-19

Apr-20

Apr-21

Apr-22
Jan-18

Jan-19

Jan-20

Jan-21

Jan-22

Nguồn: Bloomberg, SBV, SSI tổng hợp

1 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-vi-mo


Thị trường ngoại hối

Tỷ giá USDVND giảm về tỷ giá mua trên Sở GD NHNN

Dữ liệu về lạm phát tháng 12 của Mỹ đã được công bố trong tuần trước, với kết quả không có sự khác biệt so với dự báo. Cụ thể, CPI toàn phần của Mỹ chỉ còn
tăng 6,5% so với cùng kỳ, thấp hơn mức tăng 7,0% của tháng 11. Trong khi đó, CPI cơ bản vẫn duy trì mức tăng 0,3% so với tháng trước (hoặc 5,7% so với
cùng kỳ) với đóng góp chủ yếu đến từ nhóm giá thuê nhà (tăng hơn 10% so với cùng kỳ). Thị trường đánh giá dữ liệu giá thuê nhà trong rổ CPI có độ trễ do với
số thực tế, do vậy áp lực lạm phát tại Mỹ trên thực tế đang suy yếu dần. Cuối tháng 01/2023, Fed sẽ có cuộc họp CSTT đầu tiên của năm và công cụ dự báo
của CME cho thấy có 93% khả năng Fed sẽ chỉ tăng 25 điểm cơ bản trong phiên họp sắp tới. Đồng USD đã giảm khá mạnh trong tuần trước (DXY giảm 1,6%),
trong khi đó các đồng tiền chủ chốt khác đều tăng giá mạnh như JPY +3,19%, EUR 1,75%, GBP 1,11%. So với cuối 2022, các đồng tiền có sự hưởng lợi từ việc
mở cửa của Trung Quốc đều tăng giá mạnh như THB +5,1%, JPY

Trên thị trường trong nước, dòng tiền ngoại tệ khả quan (kiều hối, FDI và cán cân thương mại) giúp tỷ giá niêm yết tại các NHTM và tỷ giá liên ngân hàng tiếp tục
hạ nhiệt, giảm khoảng 0,2% so với cuối tuần trước trong khi đó tỷ giá chợ đen hiện cũng chỉ còn giao dịch ở mức VND 23,500 – thấp hơn với tỷ giá trên thị trường
niêm yết. Đáng chú ý, như kỳ vọng, việc tỷ giá liên ngân hàng đã giảm xuống về vùng VND 23,450/USD – mức tỷ giá mua của NHNN tại Sở GDNHNN đã kích
hoạt việc bán USD từ khối NHTM, với khối lượng vẫn ở mức khiêm tốn.

Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới Diễn biến các tỷ giá điều hành của NHNN

TG bán NHNN TG mua tự do

SSI
%Giá vàng trong nước TG mua NHTM TG mua NHNN
220% 25.0 25600
% Giá vàng thế giới 25300
200%
Chênh lệch trong nước - TG (trđ)
20.0
25000
24700
24400
SSI
180%
15.0 24100
23800
160% 23500
10.0 23200
140% 22900
22600
5.0 22300
120%
22000
100% 0.0

Biến động các đồng tiền so với USD Diễn biến DXY và lợi tức TPCP Mỹ
Trong tuần Lũy kế từ đầu năm USD Index Lợi tức TPCP Mỹ kỳ hạn 10Y
120 4.5
THB
JPY 115 4
KRW
3.5
MYR 110
SEK 3
105
PHP 2.5

SSI
EUR 100
SGD 2
95
CHF

SSI
1.5
INR 90
1
VND
CNY 85 0.5
TWD
80 0
GBP
CAD

-1% 0% 1% 2% 3% 4% 5% 6%

Nguồn: Bloomberg, SSI tổng hợp

2 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-vi-mo


Thị trường trái phiếu chính phủ
Lợi suất TPCP tiếp tục giảm nhiệt

Tỷ lệ trúng thầu TPCP trên thị trường sơ cấp tiếp tục ở mức cao, với hơn 95% khối lương gọi thầu được phát hành thành công, trong đó kỳ hạn 10 năm huy động
được 5,8 nghìn tỷ đồng và 15 năm huy động được 6 nghìn tỷ đồng. Trong khi đó, nhu cầu mua TPCP kỳ hạn 5 năm vẫn khá kém tích cực. Lợi suất trúng thầu
tiếp tục hạ nhiệt, khi giảm từ 5-8 điểm cơ bản so với tuần trước, ở mức 4,45% cho kỳ hạn 10 năm và 4,67% cho kỳ hạn 15 năm. Trong tuần này, KBNN bắt đầu
gọi thầu trở lại kỳ hạn 5 năm với khối lượng thăm dò (chỉ 500 tỷ đồng).

Lợi suất trái phiếu trên thị trường thứ cấp đã giảm tương đối mạnh trong tuần qua, với mức giảm hơn 15 điểm cơ bản cho kỳ hạn dưới 15 năm. Kết tuần đóng
cửa như sau: 1 năm (4,46%, -15 bps), 3 năm (4,46%; -18 bps); 5 năm (4,48%, -20 bps); 10 năm (4,58%, -15 bps); 15Y (4,71%, -15 bps); 20Y (5,08%, -7
bps) và 30Y (5,17%, -7 bps). Giá trị giao dịch trung bình hàng ngày cải thiện đến từ cả giao dịch outright và repos, lên mức gần 4,3 nghìn tỷ đồng, tăng 81% so
với tuần trước đó. Khối ngoại giao dịch khá tích cực trong tuần, với các kỳ hạn từ 7 – 25 năm. Kết tuần, NĐTNN mua ròng nhẹ 91 tỷ đồng.

Kết quả đấu thầu TPCP và TPCPBL trên HNX


Ngày đấu Kỳ hạn Lãi suất Tỷ lệ Tỷ lệ
Tổ chức phát hành KL gọi thầu KL đăng ký KL trúng thầu LS đăng ký +/- bps
thầu (năm) trúng đăng ký trúng
1/11/2023 Kho Bạc Nhà nước 5 500 1,350 - 4 - 4.7 0.0% 0 2.70 0%

1/11/2023 Kho Bạc Nhà nước 10 6,000 16,582 5,832 4.3 - 4.8 4.5% -8 2.76 97%

1/11/2023 Kho Bạc Nhà nước 15 6,000 17,815 6,000 4.58 - 5 4.7% -5 2.97 100%

Tổng 12,500 35,747 11,832 2.86 95%

Lãi suất trúng thầu TPCP trên thị trường sơ cấp Lượng TPCP phát hành trên sơ cấp
5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y
Nghìn tỷ đồng

25 5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y


5.5%

SSI
20
4.5%

3.5%
15 SSI
2.5% 10

1.5% 5

0.5% 0
Jul-20

Jul-21

Jul-22
Sep-20

Sep-21

Sep-22
May-20

Nov-20

May-21

Nov-21

May-22

Nov-22
Jan-20

Jan-21

Jan-22

Jan-23
Mar-20

Mar-21

Mar-22

KLGD và lợi suất trái phiếu trên thị trường thứ cấp Đường cong lợi suất (%)
6.0% Volume 1Y 2Y 5Y 25 12/31/2021 12/31/2020 1/6/2023 1/13/2023
10Y 15Y 20Y 30Y
Nghìn tỷ đồng

SSI
5.0% 6.00%
20
5.00%
4.0%
15
4.00%
3.0%

2.0%
10 3.00%
SSI
2.00%
5
1.0%
1.00%
0.0% -
0.00%
Aug-20

Aug-21

Aug-22
Jun-20

Oct-20

Jun-21

Oct-21

Jun-22

Oct-22
Dec-20

Dec-21

Dec-22
Feb-21

Feb-22
Apr-21

Apr-22

1y 2y 3y 4y 5y 7y 10y 15y 20Y 30Y

Nguồn: HNX, VBMA, SSI tổng hợp

3 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-vi-mo


CAM KẾT PHÂN TÍCH
Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với
chứng khoán và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến
nghị cụ thể hoặc quan điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ


Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy,
tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể
hiện trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của
chúng tôi là hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo.
Báo cáo này không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc
các chuyên viên, giám đốc, nhân viên của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập
trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.

Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ
thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự
đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ


Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Trọng Đình Tâm
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Phó Giám đốc Chiến lược Đầu tư
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713

Thái Thị Việt Trinh Lê Huyền Trang Nguyễn Lý Thu Ngà


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
trinhttv@ssi.com.vn tranglh@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Phân tích Định lượng Dữ liệu


Đỗ Nam Tùng Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Chuyên viên hỗ trợ
tungdn@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

4 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-vi-mo

You might also like