You are on page 1of 10

BẢN TIN KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ 29/12/2023

VN-INDEX DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG


Thị trường cơ sở
Phiên giao dịch cuối cùng của năm 2023 (29/12) mở cửa với sắc xanh
nhanh chóng lan tỏa bảng điện tử kéo VN-Index dễ dàng vượt ngưỡng
1.232 điểm. Nhóm cổ phiếu bluechip với VIC, TCB, TPB, MBB, ACB…
đồng thuận lạc quan dẫn dắt đà tăng chỉ số. Lực cầu cũng hướng tới các
cổ phiếu hóa chất, thủy sản, cao su như DGC, DPM, DCM, ANV, IDI,
17/03/2015
CMX, PHR, DPR… VN-Index duy trì đà khởi sắc trong suốt thời gian
giao dịch củng cố chỉ số tiệm cận vùng 1.235 khi tạm kết phiên sáng.
Bước sang phiên chiều, số mã tăng3rd,
March tiếp 2014
tục chiếm lĩnh trên thị trường.
Nhóm bất động sản, xây dựng và vật liệu thu hút dòng tiền tốt với NVL,
CII, SCR, KDH, DXG, SZC, CRE, KSB… đều tăng hơn 1,2%. Rổ VN30
Giá trị đóng cửa 1.129,93 ghi nhận 13 mã tăng điểm, nổi bật là bộ đôi cổ phiếu GVR và HDB tăng
Biến động (%) 0,09% lần lượt 4,4% và 4,9%, cùng SAB, BID, VPB, STB, SSB… tiếp đà sôi
Khối lượng (triệu CP) 710,85 động với mức tăng hơn 1,1%. Dù vậy, sức ép đến từ cổ phiếu VCB bất
Giá trị (tỷ đồng) 15.774,23 ngờ đảo chiều giảm 3% xuống 80.300 đồng/cp và một số mã khác như
SLCP tăng giá 295
VHM, GAS, FPT, SSI, GMD… giao dịch kém tích cực là tác nhân chính
SLCP giảm giá 190
SLCP đứng giá 97 khiến biên độ tăng chỉ số thu hẹp đáng kể khi đóng cửa. Sắc đỏ cũng
*
Khối lượng và giá trị đã tính cả giao dịch thỏa thuận chi phối các cổ phiếu bán lẻ, thực phẩm như MWG, VNM, VRE, HAG…
Qua đó, chỉ số VN-Index tăng 0,09% lên 1.129,93 điểm. Trên sàn HNX,
HNX-INDEX cổ phiếu NVB giảm sâu 7,9% là nguyên nhân chính khiến chỉ số HNX-
Index giảm 0,13% xuống 231,04 điểm.

Thanh khoản trên sàn HOSE phiên hôm nay ghi nhận giá trị khoảng
15.774,23 tỷ đồng, tăng 1,76% về giá trị so với phiên hôm qua, trong đó giá
trị giao dịch thỏa thuận chiếm khoảng 2.681,27 tỷ đồng.

Tự doanh bán ròng với giá trị khoảng 197,54 tỷ đồng, trong đó bán ròng
chủ yếu tại HPG (27,82 tỷ đồng) và VPB (26,02 tỷ đồng). Tự doanh cũng
bán các cổ phiếu khác như NVL, MBB, VCB, FPT… Ở chiều ngược lại tự
doanh mua ròng một số mã như VIB, ACB…
Kết quả giao dịch tự doanh ngày 29/12 trên HOSE được tổng hợp chi tiết tại
Giá trị đóng cửa 231,04 đây và trên HNX tại đây.
Biến động (%) 0,13%
Khối lượng (triệu CP) 71,67
Giá trị (tỷ đồng) 1.296,70
SLCP tăng giá 87
SLCP giảm giá 73
SLCP đứng giá 77
*Khối lượng và giá trị đã tính cả giao dịch thỏa thuận

TOP CÁC CỔ PHIẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỈ SỐ VN-INDEX

1.50
1.00
0.50
-
(0.50)
(1.00)
(1.50)
(2.00)
(2.50)
(3.00)
(3.50)
(4.00)
BID GVR VPB HDB TCB SAB NVL STB SSB KDH SSI MWG HAG GMD VRE FPT GAS VNM VHM VCB

DAILY INVESTMENT INSIGHT 1


KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ THEO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

KHUYẾN NGHỊ MUA

Ngày khuyến Mã cổ Giá Giá mở Giá mục Hiệu suất


Ghi chú Thực hiện quyền
nghị phiếu hiện tại vị thế tiêu sinh lời

26/06/2023 PTB 59 48.25 67.3 22.3% Chi tiết


Cổ tức bằng tiền, 1.500
10/07/2023 NTP 39.5 40.9 48.8 -3.4% Chi tiết
đ/cp
24/07/2023 FMC 45 48 57.3 -6.3% Chi tiết

07/08/2023 QTP 14.8 15.1 19 -6.6% Chi tiết Cổ tức bằng tiền, 750 đ/cp

Cổ tức bằng tiền, 1.000


đ/cp
18/08/2023 IMP 56.6 63.8 81.1 -11.3% Chi tiết
Cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ
lệ 100:5

24/08/2023 TNG 20 18 22.7 11.1% Chi tiết Cổ tức bằng tiền, 400 đ/cp
Cổ tức bằng tiền, 2.000
24/08/2023 VCS 55 58.3 72.5 -5.7% Chi tiết
đ/cp
07/11/2023 ANV 31.1 28 38.2 11.1% Chi tiết

29/11/2023 DGW 52.3 51.5 58.7 1.6% Chi tiết

05/12/2023 ADS 13.2 13.3 15.6 -0.8% Chi tiết

18/12/2023 QNS 45.8 44 55.5 4.1% Chi tiết

KHUYẾN NGHỊ BÁN

Ngày khuyến Hiệu suất


Mã cổ phiếu Giá hiện tại Giá mở vị thế Giá mục tiêu Ghi chú
nghị sinh lời

11/05/2023 VOS 11.4 11.2 10.25 -1.8% Chi tiết

DAILY INVESTMENT INSIGHT 2


KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ THEO PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

KHUYẾN NGHỊ MUA ĐANG MỞ

Ngày khuyến Mã cổ Giá Giá mở Giá mục Giá Hiệu suất Chiến lược
Ghi chú
nghị phiếu hiện tại vị thế tiêu dừng lỗ sinh lời đầu tư

08/11/2023 BSI 47.5 39.8 49 36.7 19.3% Trend trade Chi tiết

13/11/2023 IDC 52.1 48.5 56 45.5 7.4% Trend trade Chi tiết

14/11/2023 DXP 12.8 13.2 16 12 -3.0% Trend trade Chi tiết

20/11/2023 VTP 56.9 47.4 57 44 20.0% Trend trade Chi tiết

21/11/2023 CEN 5.8 6.3 8 5.5 -7.9% Swing trade Chi tiết

21/11/2023 LAS 14 13.9 17.5 12.5 0.7% Trend trade Chi tiết

22/11/2023 NVL 17.05 17.35 22 16 -1.7% Swing trade Chi tiết

22/11/2023 VDS 17.1 16 18 15 6.9% Swing trade Chi tiết

29/11/2023 DGW 52.3 51.5 60 48.5 1.6% Swing trade Chi tiết

04/12/2023 IJC 13.95 13.9 17 13 0.4% Swing trade Chi tiết

04/12/2023 CTG 27.1 26.55 29 26 2.1% Swing trade Chi tiết

04/12/2023 HPG 27.95 27.5 31 26 1.6% Swing trade Chi tiết

06/12/2023 DXS 7.5 7.74 9 7.2 -3.1% Swing trade Chi tiết

15/12/2023 VND 22.25 21.8 24 20.9 2.1% Swing trade Chi tiết

15/12/2023 MBS 22.7 22.6 25 21.9 0.4% Swing trade Chi tiết

20/12/2023 KBC 31.75 31.5 35 29.9 0.8% Swing trade Chi tiết

25/12/2023 CRE 8.6 8.44 9.6 8 1.9% Swing trade Chi tiết

25/12/2023 VHM 43.2 41.2 46 39.5 4.9% Swing trade Chi tiết

26/12/2023 SZC 44.6 45.1 50 43 -1.1% Swing trade Chi tiết

KHUYẾN NGHỊ MUA ĐANG MỞ – ĐIỀU CHỈNH GIÁ DO THỰC HIỆN QUYỀN

Ngày Giá Giá Giá Giá Hiệu


Mã cổ Chiến lược Ghi chú
khuyến hiện mở vị mục dừng suất Thực hiện quyền
phiếu đầu tư
nghị tại thế tiêu lỗ sinh lời
Thực hiện quyền
mua cổ phiếu phát
08/11/2023 DXG 19.35 16.3 19.7 15 18.7% Trend trade Chi tiết hành thêm, tỷ lệ 6:1,
giá 12.000 đ/cp

DAILY INVESTMENT INSIGHT 3


KHUYẾN NGHỊ MUA ĐÃ ĐÓNG

Ngày Giá Giá Giá


Mã cổ Hiệu suất Chiến lược
khuyến mở vị mục dừng Ngày chốt Ghi chú
phiếu sinh lời đầu tư
nghị thế tiêu lỗ
Chốt lời tại giá 26.300
13/11/2023 DBC 23 27.4 20.8 14.3% Swing trade 25/12/2023
đ/cp
Chốt lời tại giá 20.400
14/11/2023 TNG 18.8 22.16 17.4 8.5% Swing trade 26/12/2023
đ/cp
Cắt lỗ tại giá 27.600
15/11/2023 HDG 28.15 31.5 27 -2.0% Swing trade 27/12/2023
đ/cp

KHUYẾN NGHỊ BÁN ĐÃ ĐÓNG

Ngày
Mã cổ Giá mở Giá mục Giá Hiệu suất Chiến lược
khuyến Ngày chốt Ghi chú
phiếu vị thế tiêu dừng lỗ sinh lời đầu tư
nghị
Dừng bán tại
19/12/2023 HAG 12.4 10 13.85 -10.5% Swing trade 27/12/2023
giá 13.850 đ/cp

DAILY INVESTMENT INSIGHT 4


TIN TỨC

XUẤT NHẬP KHẨU CHẠM MỐC 650 TỶ USD, XUẤT SIÊU HƠN 25 TỶ USD

Đến giữa tháng 12, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước đạt 649,96 tỷ USD; xuất siêu hơn 25 tỷ USD.

Thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan cho thấy, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ
1 tháng 12 (01/12 – 15/12) đạt 30,52 tỷ USD, giảm 1,4% (tương ứng giảm 433 triệu USD) so với kết quả thực hiện
trong nửa cuối tháng 11/2023.

Kết quả đạt được trong nửa đầu tháng 12, đã đưa tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước từ đầu năm đến hết
ngày 15/12 đạt 649,96 tỷ USD, giảm 7,5% (tương ứng tăng giảm 52,53 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2022.

Về xuất khẩu, kỳ 1 tháng 12 đạt 15,04 tỷ USD, giảm 8,1% (tương ứng giảm 1,33 tỷ USD) so với kỳ 2 tháng 11/2023.
Một số nhóm hàng giảm mạnh như: Điện thoại các loại và linh kiện giảm 463 triệu USD (tương ứng giảm 20,5%); máy
vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 167 triệu USD (tương ứng giảm 6,2%); máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ
tùng khác giảm 158 triệu USD (tương ứng giảm 7,8%); dệt may giảm 112 triệu USD (tương ứng giảm 7,7%)...

Như vậy, từ đầu năm đến hết 15/12, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 337,62 tỷ USD, giảm 5,2% (tương
ứng giảm 18,47 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2022.

Nửa đầu tháng 12, nhập khẩu của cả nước đạt 15,48 tỷ USD, tăng 6,1% (tương ứng tăng 893 triệu USD) so với kết
quả thực hiện trong nửa cuối tháng 11/2023.

Các nhóm hàng nhập khẩu trong kỳ 1 tháng 12 tăng so với kỳ 2 tháng 11 như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh
kiện tăng 135 triệu USD (tương ứng tăng 3,2%); máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 62 triệu USD (tương
ứng tăng 3,3%)...

Lũy kế từ đầu năm đến hết 15/12, tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước đạt 312,35 tỷ USD, giảm 9,8% (tương ứng
giảm 34,06 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2022.
Đến 15/12, cán cân thương mại của cả nước thặng dư hơn 25 tỷ USD.

Thông tin đưa ra tại Hội nghị tổng kết công tác năm 2023 và triển khai nhiệm vụ năm 2024 của Cục Xuất nhập khẩu
– Bộ Công Thương diễn ra mới đây cho thấy, điểm sáng nhất trong bức tranh xuất nhập khẩu năm 2023 chính là cán
cân thương mại cả năm tiếp tục xuất siêu với mức thặng dư ước đạt 26 tỷ USD, góp phần tích cực cho cán cân thanh
toán, giúp nâng cao dự trữ ngoại hối, ổn định tỷ giá và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác của nền kinh tế.

Đặc biệt, các doanh nghiệp đã tận dụng tốt cơ hội mang lại từ cam kết trong các Hiệp định FTA. Trị giá kim ngạch
xuất khẩu có sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ưu đãi (C/O) ngày càng cao. 9 tháng năm 2023, trị giá xuất
khẩu có sử dụng C/O đạt 64 tỷ USD, tăng 0,7% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều nhóm ngành hàng đã tận dụng tốt
C/O nhằm đẩy mạnh xuất khẩu như gạo, dệt may...

Bà Nguyễn Cẩm Trang – Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu thông tin, năm 2024, bối cảnh thế giới được dự báo
tiếp tục có những chuyển biến lớn và khó lường với nhiều cơ hội và thách thức đan xen. Xu hướng phi toàn cầu hoá
đang trỗi dậy mạnh mẽ, chính sách bảo hộ xuất hiện trở lại ở nhiều nước dưới các hình thức khác nhau. Các nước
phát triển càng ngày càng quan tâm nhiều đến các vấn đề an toàn cho người tiêu dùng, phát triển bền vững, chống
biến đổi khí hậu, từ đó dựng lên những tiêu chuẩn và quy định mới với các sản phẩm nhập khẩu.

Mặc dù vậy, xuất khẩu có nhiều cơ hội để phục hồi và tăng trưởng trong năm 2024 khi vấn đề hàng tồn kho cao tại
Hoa Kỳ đang dần được khắc phục. Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã đưa ra những thông điệp ngừng tăng lãi suất

DAILY INVESTMENT INSIGHT 5


và tiến tới xem xét giảm lãi suất trong năm 2024. Những nỗ lực trong đẩy mạnh đàm phán, đa dạng hóa thị trường
xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian qua sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh hơn cho hàng xuất khẩu của ta trong thời
gian tới.

Trong bối cảnh đó, Cục Xuất nhập khẩu dự kiến chỉ tiêu phấn đấu về xuất nhập khẩu năm 2024 là tổng kim ngạch
xuất khẩu tăng trên 6% so với năm 2023. Cán cân thương mại tiếp tục có xuất siêu.

Nguồn: Tổng hợp

DAILY INVESTMENT INSIGHT 6


TIN DOANH NGHIỆP

CTCP Dược phẩm Hà Tây (DHT, HNX) (chi tiết xem tại đây)
Hãng dược hơn trăm tuổi Nhật Bản tung 200 tỷ mua thêm gần 8% vốn Dược Hà Tây (DHT)

CTCP Quốc Cường Gia Lai (QCG, HOSE) (chi tiết xem tại đây)
Toà án huỷ phán quyết vụ Quốc Cường Gia Lai liên quan đến vụ án Vạn Thịnh Phát

CTCP Dệt - May Nha Trang (NTT, UPCOM) (chi tiết xem tại đây)
Dệt - May Nha Trang bị phạt và truy thu thuế hơn 2,7 tỷ đồng

CTCP Hestia (HAS, UPCOM) (chi tiết xem tại đây)


Công ty của ông Lã Giang Trung chi hơn 46 tỷ đồng đầu tư vào ba công ty nông nghiệp

CTCP Armephaco (AMP, UPCOM) (chi tiết xem tại đây)


Armephaco bị phạt 92.5 triệu đồng vì không công bố thông tin

CTCP Ô tô TMT (TMT, HOSE) (chi tiết xem tại đây)


Thành viên BKS muốn trở thành cổ đông lớn của TMT

CTCP Traphaco (TRA, HOSE) (chi tiết xem tại đây)


Đại gia dược Nhật Bản trở thành cổ đông lớn của Traphaco

CTCP Sông Đà 10 (SDT, HNX) (chi tiết xem tại đây)


Gần 43 triệu cổ phiếu Sông Đà 10 sắp rời sàn HNX

CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại thương (VNT, HNX) (chi tiết xem tại đây)
VNT muốn thoái bớt vốn tại Cảng Mipec

CTCP PVI (PVI, HNX) (chi tiết xem tại đây)


Quỹ ngoại HDI Global SE miệt mài tăng sở hữu PVI

CTCP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (THG, HOSE) (chi tiết xem tại đây)
Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (THG): Tổ chức liên quan lãnh đạo vừa mua thêm 250.000 cổ phiếu

CTCP Chứng khoán Thành Công (TCI, UPCOM) (chi tiết xem tại đây)
HOSE chấp thuận niêm yết hơn 100 triệu cổ phiếu Chứng khoán Thành Công (TCI)

Tổng CTCP Vận tải Dầu khí (PVT, HOSE) (chi tiết xem tại đây)
PVTrans (PVT): Lợi nhuận năm 2023 ước tính đạt 1.172 tỷ đồng, vượt 118% kế hoạch năm

CTCP Tập đoàn Nova Consumer (NCG, UPCOM) (chi tiết xem tại đây)
Nova Consumer (NCG) chi 24 tỷ đồng thành lập Nova AI Mall, bảo lãnh tín dụng cho 2 công ty con

CTCP Sonadezi Châu Đức (SZC, HOSE) (chi tiết xem tại đây)
Sonadezi Châu Đức (SZC) chốt quyền mua cổ phiếu phát hành thêm giá 20.000 đồng/CP

CTCP Chế biến Thủy sản xuất khẩu Minh Hải (JOS, UPCOM) (chi tiết xem tại đây)
Chủ tịch JOS quyết tâm thoái gần 3,7 triệu cổ phiếu

CTCP Licogi 14 (L14, HNX) (chi tiết xem tại đây)


L14 giảm kế hoạch 2023, con trai Chủ tịch đăng ký mua cổ phiếu

DAILY INVESTMENT INSIGHT 7


LỊCH SỰ KIỆN

Ngày Ngày Ngày thực


Mã CK Sàn Nội dung sự kiện Ghi chú
GDKHQ ĐKCC hiện

Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 1.000


LIX HOSE 29/12/2023 02/01/2024 18/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 1.500
ICN UPCoM 02/01/2024 03/01/2024 26/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 2/2021 bằng cổ phiếu, tỷ
lệ 100:15
HCM HOSE 02/01/2024 03/01/2024 Chi tiết
Chào bán cổ phiếu, tỷ lệ 2:1, giá 10.000
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 1.000
BCF HNX 02/01/2024 03/01/2024 29/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 2/2021 bằng cổ phiếu, tỷ
TNH HOSE 02/01/2024 03/01/2024 Chi tiết
lệ 100:15
Trả cổ tức đợt 1/2023 bằng tiền, 1.500
PTB HOSE 03/01/2024 04/01/2024 26/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 1/2023 bằng tiền, 2.000
SCS HOSE 03/01/2024 04/01/2024 19/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 1.500
SAB HOSE 04/01/2024 05/01/2024 07/02/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 1/2023 bằng tiền, 1.000
HC3 UPCoM 04/01/2024 05/01/2024 19/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 525
DM7 UPCoM 04/01/2024 05/01/2024 15/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ
VHC HOSE 04/01/2024 05/01/2024 Chi tiết
lệ 100:20
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 1.500
DAD HNX 05/01/2024 08/01/2024 19/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 1.000
HVT HNX 05/01/2024 08/01/2024 16/02/2024 Chi tiết
đồng/CP
Thực hiện quyền mua cổ phiếu, tỷ lệ 2:1,
SZC HOSE 05/01/2024 08/01/2024 Chi tiết
giá 20.000 đồng/CP
Thực hiện quyền mua cổ phiếu, tỷ lệ
VBB UPCoM 08/01/2024 09/01/2024 Chi tiết
100:21, giá 10.000 đồng/CP
Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 400
DNH UPCoM 08/01/2024 09/01/2024 26/04/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 286
QTP UPCoM 08/01/2024 09/01/2024 31/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 1/2023 bằng tiền, 500
STD UPCoM 10/01/2024 11/01/2024 30/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 1.000
QNS UPCoM 10/01/2024 11/01/2024 24/01/2024 Chi tiết
đồng/CP

DAILY INVESTMENT INSIGHT 8


Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 2.000
CMD UPCoM 11/01/2024 12/01/2024 25/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đặc biệt năm 2022 bằng tiền,
KDC HOSE 11/01/2024 12/01/2024 22/01/2024 Chi tiết
1.000 đồng/CP
Trả cổ tức đợt 4/2023 bằng tiền, 4.789
AVC UPCoM 11/01/2024 12/01/2024 15/05/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 500
DHP HNX 12/01/2024 15/01/2024 26/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 1/2023 bằng tiền, 2.000
TRA HOSE 16/01/2024 17/01/2024 02/02/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 1.000
DHN UPCoM 17/01/2024 18/01/2024 30/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 2.000
SFC HOSE 18/01/2024 19/01/2024 29/01/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 3/2023 bằng tiền, 3.883
TMP HOSE 19/01/2024 22/01/2024 29/03/2024 Chi tiết
đồng/CP
Trả cổ tức đợt 1/2023 bằng tiền, 500
PAC HOSE 31/01/2024 01/02/2024 28/02/2024 Chi tiết
đồng/CP

DAILY INVESTMENT INSIGHT 9


LIÊN HỆ
TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM
Khối tư vấn đầu tư FPTS
Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS
dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là đáng tin cậy, có sẵn và
mang tính hợp pháp. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo tính chính
xác hay đầy đủ của các thông tin này. Lê Tú Anh
Chuyên viên tư vấn đầu tư
Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong
ĐT: 19006446
báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên phân tích FPTS. Fax: (024) 3773 9056
Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của E-mail: anhlt@fpts.com.vn
mình. Địa chỉ : Số 52, Lạc Long Quân, phường Bưởi,
quận Tây Hồ, Hà Nội
FPTS có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin
Website: www.fpts.com.vn
khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị phụ thuộc vào bất
kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra.
Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân
phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng
văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT. Xin vui lòng ghi
rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.
Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông
tin chi tiết liên quan đến cố phiếu có thể được xem tại đây hoặc sẽ
được cung cấp khi có yêu cầu chính thức.

Bản quyền © 2010 Công ty chứng khoán FPT


Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT
Trụ sở chính Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh Chi nhánh Tp. Đà Nẵng
Số 52 Lạc Long Quân, Phường Tầng 3, tòa nhà 136 – 138 Lê Thị Số 100 Quang Trung, phường Thạch
Bưởi, Q. Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam Hồng Gấm, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Thang, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng,
ĐT: 19006446 Nam Việt Nam.
Fax: (84.24) 37739058 ĐT: 19006446 ĐT: 19006446
Fax: (84.28) 62910607 Fax: (84.236) 3553 888

DAILY INVESTMENT INSIGHT 10

You might also like