You are on page 1of 10

Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG


MARKET INSIGHTS VN-Index đóng cửa giao dịch tạo thành mẫu hình giao dịch “Black Closing Marubozu”;”.
REPORTS Khối lượng giao dịch tăng và nằm trên mức trung bình 20 ngày. Giá giảm khối lượng tăng
là tín hiệu tiêu cực về mặt kỹ thuật.

Các điểm cần lưu ý: (i) RSI(14) ở mức cao và bắt đầu chững lại điều chỉnh. Thống kê cho
01/08/2023 thấy khi RSI khung ngày và khung tuần ở trạng thái này, thị trường thường chiều chỉnh
mạnh với thời gian từ 2 – 7 tuần. Do vây, việc giảm tỷ trọng nắm giữ cổ phiếu vẫn nên là
phương án ưu tiên mặc dù thị trường vẫn sẽ có vài mã có hiện tượng ngựa ngược dòng. (ii)
Rủi ro nằm ở các cổ phiếu vốn hóa trung bình với số lượng mã giảm chiếm áp đảo và nhiều
mã đã gia nhập độ rộng phá đáy hoặc nằm sàn như PSH, VPG, FRT, MWG, CTD,
ÁP LỰC BÁN GIA TĂNG MẠNH VÀ CHÚNG TA DHG…Ngoài ra, chúng tôi lưu ý rằng khi thị trường đi xuống, nhóm Beta cao như chứng
khoán, bất động sản cũng là nhóm chịu áp lực bán mạnh hơn. (iii) Sự hưng phấn thái quá
CÓ 1 NGÀY PHÂN PHỐI đang xuất hiện với việc nhà đầu tư đẩy mạnh mua vào nhóm kinh doanh yếu kém cho với
các kỳ vọng mơ hồ cũng là một rủi ro. Tổng thể trong ngắn hạn, khả năng sinh lời sẽ kém
đi và rủi ro thua lỗ sẽ gia tăng.

Theo phương pháp phân tích “Price Action” với VN30 chúng ta có 06 mã cho tín hiệu mua,
16 mã cho tín hiệu bán, 08 mã cho tín hiệu đi ngang. BID, VIC, CTG, GAS, HDB,
TPB…cho tín hiệu tích cực.

Theo thống kê định lượng, với mẫu hình hôm nay thì phiên giao dịch tiếp theo, VN-Index
có xác suất giảm điểm là 52% và 44.45% giá đóng cao hơn giá mở cửa. Dựa trên thống kê,
chỉ số sẽ giảm điểm với giá đóng cửa thấp hơn vào ngày mai. Kháng cự là 1,225 điểm. Hỗ
trợ vùng 1,150 điểm.

Hỗ trợ và kháng cự cổ phiếu trong ngày (EOD)

Các cổ phiếu có khối lượng giao dịch đột biến trong ngày

Danh mục cổ phiếu đáng quan tâm vào ngày mai

Biểu đồ trong ngày:

• Báo cáo GDP mới nhất làm giảm bớt nỗi sợ lạm phát đình trệ ở Mỹ;
• PMI tăng điểm trong tháng 7, ngành sản xuất Việt Nam đã có dấu hiệu ổn định;

TTCK Mỹ: Dự báo DowJones có thể tiếp tục duy trì đà tăng với mẫu hình vai đầu vai đảo
chiều còn các chỉ số khác sẽ chịu áp lực điều chỉnh giảm.

Chart Advisor / Focus on the Price 1


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

CHUYỂN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

THỊ TRƯỜNG TRONG NGÀY

ĐỘ RỘNG THỊ TRƯỜNG


HOSE HNX UPCOM
Tổng số cổ phiếu giao dịch 524 Tổng số cổ phiếu giao dịch 245 Tổng số cổ phiếu giao dịch 402
Số cổ phiếu không có giao dịch 21 Số cổ phiếu không có giao dịch 87 Số cổ phiếu không có giao dịch 459
Số cổ phiếu tăng giá 156 / 28.62% Số cổ phiếu tăng giá 72 / 21.69% Số cổ phiếu tăng giá 131 / 15.21%
Số cổ phiếu giảm giá 310 / 56.88% Số cổ phiếu giảm giá 125 / 37.65% Số cổ phiếu giảm giá 161 / 18.70%
Số cổ phiếu giữ nguyên giá 79 / 14.50% Số cổ phiếu giữ nguyên giá 135 / 40.66% Số cổ phiếu giữ nguyên giá 569 / 66.09%

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI


HOSE HNX UPCOM
Mua Bán Mua-Bán Mua Bán Mua-Bán Mua Bán Mua-Bán
Khối lượng 62,683,910 69,825,591 -7,141,681 Khối lượng 653,560 1,815,849 -1,162,289 Khối lượng 473,487 2,914,645 -2,441,158
% KL toàn thị trường 4,91% 5,47% % KL toàn thị trường 0,44% 1,22% % KL toàn thị trường 0,29% 1,81%
Giá trị 1691,57 tỷ 1977,74 tỷ -286,17 tỷ Giá trị 17,72 tỷ 74,12 tỷ -56,39 tỷ Giá trị 17,06 tỷ 1330,52 tỷ -1313,46 tỷ
% GT toàn thị trường 6,79% 7,94% % GT toàn thị trường 1,47% 6,17% % GT toàn thị trường 1,60% 124,88%

Chart Advisor / Focus on the Price 2


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

CHUYỂN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG (TT)


TỐP 10 VỐN HÓA TĂNG GIẢM CHỈ SỐ NGÀNH TRONG NGÀY
Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ
STT Mã CK KL Giá Thay đổi P/E P/B EPS Vốn hóa 2.5
Sản phẩm cao su
1 VCB 1,281,600 91,200 -400 (-0.44%) 15.67 2.84 5,821 431,606 0.5
2 VHM 6,553,500 62,800 -200 (-0.32%) 9.48 1.61 6,621 273,454 Ngân hàng
0.33
3 BID 3,814,100 48,200 1,000 (2.12%) 15.42 2.14 3,125 243,821 Bất động sản
0.14
4 VIC 12,259,300 58,900 3,800 (6.9%) 24.88 1.65 2,367 224,641
Thiết bị điện
5 GAS 608,900 100,700 -900 (-0.89%) 13.17 2.86 7,649 192,735 -0.04
Chế biến Thủy sản
6 HPG 28,011,400 27,500 -700 (-2.48%) 18.94 1.63 1,452 159,907 -0.26
7 VNM 5,730,800 76,000 -2,000 (-2.56%) 20.93 4.33 3,632 158,837 Xây dựng
-0.33
8 VPB 25,773,800 21,950 -200 (-0.9%) 8.08 1.37 2,718 147,355 SX Thiết bị, máy móc
-0.35
9 CTG 14,243,700 30,400 400 (1.33%) 8.71 1.24 3,491 146,095
SX Nhựa - Hóa chất
10 MSN 1,843,700 86,700 -600 (-0.69%) 34.53 3.31 2,511 124,054 -0.53
Vận tải - kho bãi
-0.6
Tiện ích
TỐP CÁC CỔ PHIẾU ẢNH HƯỞNG TỚI CHỈ SỐ VN-INDEX -0.73
Thực phẩm - Đồ uống
-0.9
5.00 Dịch vụ lưu trú, ăn uống, giải trí
-1.03
SX Hàng gia dụng
3.95 -1.03
4.00 Công nghệ và thông tin
-1.07
Khai khoáng
3.00 -1.29
Bán buôn
-1.38
2.00 Nông - Lâm - Ngư
-1.63
1.32 SX Phụ trợ
-1.65
1.00 Chăm sóc sức khỏe
0.51 0.49 -1.99
0.26 0.26 0.24 0.15 0.15 0.14 0.14 0.13
0.07 0.07 0.04 Bán lẻ
-
-2.04
Vật liệu xây dựng
-0.26 -0.28 -0.30 -0.31 -0.32 -0.34 -0.35 -0.35 -2.19
-0.44 -0.48 -0.49 -0.51 Bảo hiểm
(1.00) -0.72 -2.51
-1.01 -1.04 Chứng khoán
-2.9
(2.00) Tài chính khác
-3.65
VIC BID SSB CTG SAB VCG DGC EIB HDB HVN VGC MSB SJS LPB TV2 TCB KDH PGV VRE SSI VPB GVR FPT GAS VCB NVL BCM MWG HPG VNM
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3

Chart Advisor / Focus on the Price 3


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

TTCK VIỆT NAM: Áp lực bán gia tăng mạnh và chúng ta có 1 ngày phân phối (i) SSI giảm giá trong ngày:
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Closing Marubozu”;
Góc nhìn giao dịch thị trường ✓ SSI vẫn đang trong kênh tăng giá thiết lập từ ngày 28/4/2023 và đây là kênh tăng
giá có độ dốc > 45 độ;
Chỉ số VN-Index đóng cửa tăng 15.23 điểm (+ 1.26%) trong ngày hôm nay. Hôm nay có vài ✓ Cổ phiếu chạm kháng cự của kênh tăng giá và đã hình thành bộ nến đỏ tiêu cực;
điểm đáng lưu ý như sau: ✓ Phân kỳ âm tam đoạn cảnh báo sự đảo chiều giữa giá và RSI(14) – Tín hiệu xấu;
✓ Hỗ trợ kênh giá là 28.3 cũng tương ứng với MA(20) – Đây là mốc hỗ trợ ngắn hạn.
(1) Dịch vụ tư vấn hỗ trợ, sản phẩm cao su, ngân hàng, bất động sản… là nhóm tăng nếu SSI phá vỡ kênh, cổ phiếu có thể đảo độ dốc tăng giá với góc nghiêng 45 độ;
giá mạnh nhất trên sàn trong ngày. Đà tăng được dẫn dắt bởi các cổ phiếu như TV2, TV4, ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 51%;
DRC, BID, CTG, EIB, TPB, LPB, VIC…Nhóm bất động sản tăng giá theo ngành do VIC
tăng giá còn phần lớn các cổ phiếu trong ngành này điều chỉnh giảm giá như DIG, NVL, (ii) HPG giảm giá trong ngày:
DXG. Các điểm cần lưu ý ở những nhóm ngành này: ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Closing Marubozu”;
✓ Phân kỳ âm tam đoạn cảnh báo sự đảo chiều giữa giá và RSI(14) – Tín hiệu xấu;
(i) BID tăng giá trong ngày: ✓ Giao dịch tại kháng cự với mẫu hình Rollover – Tín hiệu xấu;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Small White Candle”; ✓ Hiện đang ở khu vực hỗ trợ MA(20) tương ứng với giá 27.5;
✓ Giá đóng cửa đã vượt lên trên nền giá 43 – 48 tuy nhiên giá đóng cửa chưa phải ✓ Khối ngoại bán ròng mạnh cũng là tín hiệu tiêu cực của cổ phiếu;
mức giá cao nhất ngày nên chưa xác nhận xu hướng “Break out” mạnh mẽ theo tiêu ✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 57%;
chuẩn phân tích kỹ thuật;
✓ Cổ phiếu đang trong sóng 5 tăng giá với mục tiêu giá là vùng 50 – 53; (iii) MWG giảm giá trong ngày:
✓ 6 tháng đầu năm 2023, BIDV (BID) báo lãi hợp nhất trước thuế 13.862 tỷ đồng ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Closing Marubozu”;
✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 51%; ✓ Failure Swing cảnh báo sự đảo chiều – Tín hiệu tiêu cực;
✓ RSI(14) đang có tín hiệu bán theo quy tắc số 2;
(ii) CTG tăng giá trong ngày: ✓ Hiện đang ở khu vực hỗ trợ MA(20) tương ứng với giá 49.5;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Small White Candle”; ✓ Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023 Thế giới di động lãi sau thuế vỏn vẹn 39 tỷ đồng.
✓ Hỗ trợ hiện tại của CTG là 29 và kháng cự là vùng giá 32; Mức lợi nhuận này không bằng một doanh nghiệp có vốn chỉ bằng một nửa. Tuy
✓ Cổ phiếu vẫn đang đi ngang và đây là cổ phiếu có hiệu suất sinh lời thấp nhất nhóm vậy, MWG có 24.400 tỷ đồng gửi tiết kiệm;
ngân hàng tính từ đầu năm (Hiệu suất sinh lời của khoảng 13% YTD); ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 56%;
✓ 6 tháng đầu năm 2023, BIDV (BID) báo lãi hợp nhất trước thuế 12.531 tỷ đồng;
✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 56%; (iv) DHG giảm giá trong ngày:
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Closing Marubozu”;
(iii) DIG giảm giá trong ngày: ✓ Giá vẫn đang vận động trong sóng 4 giảm giá với hỗ trợ tiềm năng từ 97 – 109;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Closing Marubozu”; ✓ Vận động DHG trong giai đoạn qua cho thấy khi giá tạo xu hướng giảm thì quá
✓ Giá chạm kháng cự của kênh hồi quy tăng giá và hiện tại giao dịch đã có 2 phiên trình điều chỉnh sẽ diễn ra theo đơn vị tuần và đây cũng là gợi ý chung cho thị
phân phối (Thường sau 4 phiên phân phối cổ phiếu thường đảo chiều xu hướng tăng trường;
ngắn hạn); ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 62%;
✓ Hỗ trợ ngắn hạn là vùng giá 22;
✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 59%; (3) Cổ phiếu giao dịch đơn lẻ đáng chú ý là CTD:
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Closing Marubozu”;
(2) Tài chính khác, chứng khoán, bảo hiểm, vật liệu xây dựng, bán lẻ, chăm sóc sức ✓ Cổ phiếu đang vận động giảm giá và đáp ứng các tiêu chuẩn bán của phân tích kỹ
khỏe, sản xuất phụ trợ, nông lâm ngư… là nhóm giảm giá nhiều nhất trong ngày. Đà thuật. Không loại trừ cổ phiếu có thể hình thành các khoảng trống giảm giá. Do vậy,
giảm được dẫn dắt bởi các cổ phiếu như IPA, OGC, SSI, VND, HCM, VCI, VIX, BVH, PVI, nhà đầu tư nên hạn chế dò đáy cổ phiếu này dù hỗ trợ ngắn là 60;
VNR, MIG, BMI, HPG, HSG, NKG, MWG, FRT, DHG, IMP, PNJ, PTB, TLG, VIF, HNG ✓ Dải băng dưới mở ra hỗ trợ giá xuống – Tín hiệu xấu;
…Các điểm cần lưu ý ở những nhóm ngành này: ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 61%;
Chart Advisor / Focus on the Price 4
Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

Phân tích kỹ thuật Biểu đồ sóng Elliott cổ phiếu VHM (Giá đạt mục tiêu 67)

VN-Index đóng cửa giao dịch tạo thành mẫu hình giao dịch “Black Closing Marubozu”;”.
Khối lượng giao dịch tăng và nằm trên mức trung bình 20 ngày. Giá giảm khối lượng tăng
là tín hiệu tiêu cực về mặt kỹ thuật.

Các điểm cần lưu ý: (i) RSI(14) ở mức cao và bắt đầu chững lại điều chỉnh. Thống kê cho
thấy khi RSI khung ngày và khung tuần ở trạng thái này, thị trường thường chiều chỉnh mạnh
với thời gian từ 2 – 7 tuần. Do vây, việc giảm tỷ trọng nắm giữ cổ phiếu vẫn nên là phương
án ưu tiên mặc dù thị trường vẫn sẽ có vài mã có hiện tượng ngựa ngược dòng. (ii) Rủi ro
nằm ở các cổ phiếu vốn hóa trung bình với số lượng mã giảm chiếm áp đảo và nhiều mã đã
gia nhập độ rộng phá đáy hoặc nằm sàn như PSH, VPG, FRT, MWG, CTD, DHG…Ngoài
ra, chúng tôi lưu ý rằng khi thị trường đi xuống, nhóm Beta cao như chứng khoán, bất động
sản cũng là nhóm chịu áp lực bán mạnh hơn. (iii) Sự hưng phấn thái quá đang xuất hiện với
việc nhà đầu tư đẩy mạnh mua vào nhóm kinh doanh yếu kém cho với các kỳ vọng mơ hồ
cũng là một rủi ro. Tổng thể trong ngắn hạn, khả năng sinh lời sẽ kém đi và rủi ro thua lỗ sẽ
gia tăng.

Theo phương pháp phân tích “Price Action” với VN30 chúng ta có 06 mã cho tín hiệu mua, Biểu đồ cổ phiếu DIG
16 mã cho tín hiệu bán, 08 mã cho tín hiệu đi ngang. BID, VIC, CTG, GAS, HDB, TPB…cho
tín hiệu tích cực.

Theo thống kê định lượng, với mẫu hình hôm nay thì phiên giao dịch tiếp theo, VN-Index có
xác suất giảm điểm là 52% và 44.45% giá đóng cao hơn giá mở cửa. Dựa trên thống kê, chỉ
số sẽ giảm điểm với giá đóng cửa thấp hơn vào ngày mai. Kháng cự là 1,225 điểm. Hỗ trợ
vùng 1,150 điểm.

Biểu đồ chỉ số VN-Index – Sóng 4 giảm giá đang hình thành ?

Chart Advisor / Focus on the Price 5


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

HỖ TRỢ VÀ KHÁNG CỰ CỔ PHIẾU TRONG NGÀY CÁC CỔ PHIẾU CÓ KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN

Ticker Pivot BC TC NarrowRange R1 R2 R3 R4 S1 S2 S3 S4 Ticker Volume AvgVolume 10 Days Change % Daily Returns %
HNX30 479.88 480.84 478.93 NO 485.03 492.08 497.23 504.28 472.83 467.68 460.63 455.48 STB 41,823,000 20,430,040 205 0
HNXINDEX 240.12 240.5 239.73 NO 240.94 242.54 243.36 244.96 238.52 237.7 236.1 235.28 GEX 36,226,700 17,660,510 205 0.22
UPINDEX 90 89.9 90.11 NO 90.66 91.1 91.76 92.2 89.56 88.9 88.46 87.8 EIB 17,328,100 8,405,640 206 1.9
VN30 1228.5 1231.6 1225.3 NO 1234.7 1247.3 1253.5 1266.1 1215.9 1209.6 1197.1 1190.8 CTG 14,243,700 5,715,010 249 1.33
VNINDEX 1223.2 1226 1220.4 NO 1228.9 1240.2 1245.8 1257.1 1211.9 1206.3 1195 1189.3 TTF 13,397,600 5,126,350 261.35 -5.17
VNXALL 1925.8 1930.1 1921.5 NO 1934.4 1951.4 1960 1977.1 1908.7 1900.2 1883.1 1874.6 VIC 12,259,300 3,671,650 334 6.9
VN30F1M 1227.3 1231 1223.7 NO 1234.6 1249.2 1256.5 1271.1 1212.7 1205.4 1190.8 1183.5 HUT 11,673,300 3,227,650 362 9.95
VN30F1Q 1226.8 1229.8 1223.8 NO 1232.7 1244.7 1250.6 1262.6 1214.8 1208.9 1196.9 1191 IDC 10,847,300 3,277,850 330.93 5.75
VN30F2M 1229.3 1231.7 1226.9 NO 1234.1 1243.7 1248.5 1258.1 1219.7 1214.9 1205.3 1200.5 HPX 10,498,700 4,416,360 238 -6.94
VN30F2Q 1223.7 1227.8 1219.7 NO 1231.9 1248.1 1256.3 1272.5 1207.5 1199.3 1183.1 1174.9 HBC 9,093,900 3,658,950 249 -5.61
BID 48.3 48.35 48.25 NO 49.4 50.6 51.7 52.9 47.1 46 44.8 43.7 ABB 8,722,300 2,591,490 336.57 2.27
BVH 47.63 47.83 47.44 NO 48.02 48.78 49.17 49.93 46.87 46.48 45.72 45.33 TSC 8,636,500 3,283,850 263 2.34
CTG 30.43 30.45 30.42 YES 30.77 31.13 31.47 31.83 30.07 29.73 29.37 29.03 AMV 8,586,900 3,074,690 279 1.96
FPT 85.1 85.4 84.8 NO 85.7 86.9 87.5 88.7 83.9 83.3 82.1 81.5 DGC 7,667,100 3,606,580 213 3.33
GVR 22.17 22.25 22.08 NO 22.38 22.77 22.98 23.37 21.78 21.57 21.18 20.97 VHM 6,553,500 3,215,770 204 -0.32
GAS 101.23 101.5 100.97 NO 101.77 102.83 103.37 104.43 100.17 99.63 98.57 98.03 HHS 6,416,300 3,087,760 207.8 -4.73
HDB 17.53 17.52 17.54 YES 17.67 17.78 17.92 18.03 17.42 17.28 17.17 17.03 QCG 5,480,700 1,004,340 546 -3.38
HPG 27.7 27.8 27.6 NO 27.9 28.3 28.5 28.9 27.3 27.1 26.7 26.5 DDG 4,881,200 954,610 511 9.76
KDH 36.4 36.65 36.15 NO 36.9 37.9 38.4 39.4 35.4 34.9 33.9 33.4 BID 3,814,100 1,727,140 221 2.12
MBB 19.02 19.1 18.93 NO 19.18 19.52 19.68 20.02 18.68 18.52 18.18 18.02 BCC 3,659,300 1,127,540 325 2.1
MSN 86.9 87 86.8 NO 87.4 88.1 88.6 89.3 86.2 85.7 85 84.5 CTD 3,449,900 1,191,850 289.46 -6.95
MWG 52.5 52.9 52.1 NO 53.3 54.9 55.7 57.3 50.9 50.1 48.5 47.7 API 3,279,200 1,308,090 251 7.58
NVL 18.17 18.35 17.98 NO 18.53 19.27 19.63 20.37 17.43 17.07 16.33 15.97 JVC 3,208,000 1,176,980 273 -0.71
GEG 3,158,600 1,297,200 243 1.62
PLX 41.35 41.53 41.18 NO 41.85 42.7 43.2 44.05 40.5 40 39.15 38.65
VAB 2,902,500 685,260 424 3.8
PDR 21.12 21.25 20.98 NO 21.38 21.92 22.18 22.72 20.58 20.32 19.78 19.52
PHC 2,861,100 998,990 286.4 6.91
POW 13.57 13.63 13.51 NO 13.73 14.02 14.18 14.47 13.28 13.12 12.83 12.67
E1VFVN30 2,810,100 353,120 796 -0.85
SAB 158.8 159 158.6 NO 159.6 160.8 161.6 162.8 157.6 156.8 155.6 154.8
HVN 2,763,300 917,980 301 1.94
SSI 29.1 29.25 28.95 NO 29.4 30 30.3 30.9 28.5 28.2 27.6 27.3
SMC 2,695,700 935,200 288 -4.06
TCB 34.2 34.3 34.1 NO 34.4 34.8 35 35.4 33.8 33.6 33.2 33
PNJ 2,546,300 1,218,630 209 -2.41
STB 29.18 29.3 29.07 NO 29.47 29.98 30.27 30.78 28.67 28.38 27.87 27.58
VGC 2,428,500 1,156,360 210 2.53
TPB 18.93 19 18.87 NO 19.12 19.43 19.62 19.93 18.62 18.43 18.12 17.93
EVS 1,789,200 747,730 239 -4.55
VHM 63.93 64.5 63.37 NO 65.07 67.33 68.47 70.73 61.67 60.53 58.27 57.13
VGI 1,750,200 723,040 242 -1.14
VCB 91.73 92 91.47 NO 92.27 93.33 93.87 94.93 90.67 90.13 89.07 88.53
BVB 1,689,300 455,790 371 0
VIB 20.82 20.9 20.73 NO 21.03 21.42 21.63 22.02 20.43 20.22 19.83 19.62
DVG 1,346,500 577,480 233 0
VJC 101.73 102 101.47 NO 102.77 104.33 105.37 106.93 100.17 99.13 97.57 96.53
SRA 1,296,900 467,640 277 0
VIC 58.6 58.45 58.75 NO 59.2 59.5 60.1 60.4 58.3 57.7 57.4 56.8
CSV 1,261,000 519,980 243 0.39
VPB 21.93 21.92 21.94 YES 22.22 22.48 22.77 23.03 21.67 21.38 21.12 20.83
NVB 1,230,000 425,730 289 2.04
VRE 29.5 29.7 29.3 NO 29.9 30.7 31.1 31.9 28.7 28.3 27.5 27.1 TV2 1,117,100 457,270 244 5.62
VNM 76.67 77 76.33 NO 77.33 78.67 79.33 80.67 75.33 74.67 73.33 72.67 AGM 1,089,700 431,900 252 6.92
VRE 29.93 29.65 30.22 NO 31.32 32.13 33.52 34.33 29.12 27.73 26.92 25.53

• Lưu ý: STB, GEX, EIB … bùng nổ khối lượng giao dịch


• Resistance và Support: Là các hỗ trợ và kháng cự trong ngày của cổ phiếu. Nhà đầu tư khi
mua bán thì căn theo các vùng giá hỗ trợ hay kháng cự.
• Pivot: Là nơi xác nhận xu hướng đảo chiều của cổ phiếu.

Chart Advisor / Focus on the Price 6


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

DANH MỤC CỔ PHIẾU ĐÁNG QUAN TÂM VÀO NGÀY MAI

Ngày khuyến nghị Mã CK Khuyến nghị hành động Giá mua/bán Hiệu suất sinh lời Ghi chú
31-Jul VIC Mua ≤ 57 10% -20% Buy Kumo Break Out
31-Jul DLG Mua ≤ 3.6 10% -20% Buy Kumo Break Out/Lưu ý cổ phiếu này thuần túy mang tính đầu cơ cao nên khi giao dịch nhà đầu tư chú ý tới quản trị rủi ro ở mức cao

Các lưu ý cần chú ý:

• Hôm nay chúng tôi KHÔNG MỞ MUA CỔ PHIẾU MỚI.


• VN-Index đang ở vùng quá mua, không loại trừ hiệu ứng chốt lời đồng loạt có thể xuất hiện khi nhóm vốn hóa lớn bắt đầu điều chỉnh.
• Vùng giá kháng cự tiềm năng là vùng 1,222 – 1,250 điểm;
• Rủi ro bắt đầu gia tăng khi có nhiều mã có biểu đồ giảm giá mạnh như PSH, VPG, FRT, MWG, CTD, DHG…Nhóm vốn hóa trung bình đang có mức độ giảm nhanh hơn lúc này.
• Nhóm Beta cao như ngành chứng khoán và bất động sản thường chịu rủi ro cao nếu chỉ số điều chỉnh giảm.
• Một vài cổ phiếu lớn vẫn duy trì đà tăng giá tốt và giữ cân bằng chỉ số tuy nhiên độ rộng thị trường đang nghiêng dần về xu hướng giảm là điều nhà đầu tư cần lưu ý;
• Việc thu gọn danh mục, duy trì tỷ lệ tiền/cổ phiếu ở mức vừa phải là điều cần thiết. Lúc này việc quản trị rủi ro nên là ưu tiên hàng đầu.

Tin tức kinh tế, vĩ mô

• Thị trường ngoại tệ: Phiên 31/07, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.758 VND/USD, tăng mạnh 14 đồng so với phiên cuối tuần trước. Tỷ giá mua giao ngay được giữ nguyên
niêm yết ở mức 23.400 VND/USD; tỷ giá bán giao ngay được niêm yết ở mức 24.895 VND/USD, thấp hơn 50 đồng so với trần tỷ giá. Trên thị trường LNH, tỷ giá chốt phiên ở mức
23.686 VND/USD, tăng nhẹ 01 đồng so với phiên 28/07. Tỷ giá trên thị trường tự do tăng 20 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, giao dịch tại 23.650 VND/USD và 23.720
VND/USD.
• Thị trường tiền tệ LNH: Ngày 31/07, lãi suất chào bình quân LNH VND tăng 0,01 đpt ở kỳ hạn ON trong khi giảm 0,04 – 0,06 đpt ở các kỳ hạn 1W và 2W, đi ngang ở kỳ hạn 1M so
với phiên cuối tuần trước, cụ thể: ON 0,24; 1W 0,43%; 2W 0,64% và 1M 1,93%. Lãi suất chào bình quân LNH USD tăng 0,01 đpt ở tất cả các kỳ hạn; giao dịch tại: ON 5,02%; 1W
5,12%; 2W 5,22%, 1M 5,34%. Lợi suất TPCP trên thị trường thứ cấp không thay đổi ở các kỳ hạn 3Y và 5Y trong khi giảm ở các kỳ hạn còn lại, cụ thể: 3Y 1,72%; 5Y 1,85%; 7Y
2,14%; 10Y 2,42%; 15Y 2,64%.
• Nghiệp vụ thị trường mở: Hôm qua, trên kênh cầm cố, NHNN chào thầu 3.000 tỷ đồng với kỳ hạn 07 ngày, lãi suất giữ ở mức 4,0%. Phiên này không có khối lượng trúng thầu và
không còn khối lượng lưu hành trên kênh cầm cố. NHNN tiếp tục không chào thầu tín phiếu.

Các thức chốt lời và dừng lỗ

• Các mã trong danh mục chúng tôi khuyến nghị khi đạt hiệu suất sinh lời kỳ vọng nhà đầu tư có thể chốt lời hoặc đặt Trailing Stop (Các lệnh duy trì mức lãi mong muốn để đảm bảo tỷ
lãi khi thị trường đảo chiều sau khi đã có lãi đạt kỳ vọng và để tài khoản nuôi lãi chạy).
• Nguyên tắc dừng lỗ. Nhà đầu tư có thể lựa chọn các nguyên tắc dừng lỗ sau tùy theo quan điểm lựa chọn:
• Đặt mức dừng lỗ bằng ½ mức lợi nhuận trung bình mà mình kiếm được hàng năm;
• Đặt mức dừng lỗ theo điểm “Uncle”: Ngưỡng mà bản thân không thể chịu đựng được;
• Đặt mức dừng lỗ 10% ;

Chart Advisor / Focus on the Price 7


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

BIỂU ĐỒ TRONG NGÀY

Báo cáo GDP mới nhất làm giảm bớt nỗi sợ lạm phát đình trệ ở Mỹ

Nếu ước tính trước về tăng trưởng GDP quý 1 năm 2023 đã làm dấy lên lo ngại về lạm phát
đình trệ vào cuối tháng 4, thì việc đọc trước về tăng trưởng GDP quý 2 năm 2023 đã làm hết
sức để dập tắt những lo ngại đó. Cục phân tích kinh tế cho biết vào thứ Năm tuần trước, tăng
trưởng GDP thực tế hàng năm đã tăng lên 2,4% trong quý hai năm 2023, tăng từ mức 2,0%
trong quý đầu tiên và cao hơn kỳ vọng của các nhà phân tích. Có lẽ thậm chí còn quan trọng
hơn, báo cáo GDP mạnh mẽ đáng ngạc nhiên đi kèm với sự sụt giảm trong chỉ số giá cho chi
tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), thước đo lạm phát của Fed. Chỉ số giá PCE tăng với tốc độ
hàng năm là 2,6% trong quý 2 năm 2023, giảm mạnh so với mức 4,1% trong quý trước. Chỉ
số PCE cốt lõi, không bao gồm lương thực và năng lượng, tăng 3,8%, giảm từ mức 4,9%
trong quý 1 năm 2023. Trong khi tốc độ tăng trưởng chậm lại thường được chấp nhận như
một điều xấu cần thiết để giảm lạm phát, thì tốc độ tăng trưởng chậm kết hợp với lạm phát
dai dẳng hoặc thậm chí gia tăng lại là một câu chuyện hoàn toàn khác, vì nó gợi lên nỗi sợ
hãi về lạm phát đình trệ, điều tồi tệ nhất của cả hai thế giới. Lạm phát trì trệ, một giai đoạn
tăng trưởng chậm, tỷ lệ thất nghiệp cao và lạm phát cao, được nhiều người coi là một trong
những điều kiện tồi tệ nhất đối với một nền kinh tế, vì nó hạn chế các công cụ sẵn có cho các
nhà hoạch định chính sách. Các biện pháp chống tăng trưởng chậm và thất nghiệp có xu
hướng thúc đẩy lạm phát, trong khi các biện pháp được thực hiện để hạ nhiệt lạm phát lại PMI tăng điểm trong tháng 7, ngành sản xuất Việt Nam đã có dấu hiệu ổn định
kìm hãm hoạt động kinh tế và cuối cùng dẫn đến thất nghiệp. Bài đọc mới nhất tạm thời làm
dịu nỗi sợ lạm phát, đồng thời thúc đẩy hy vọng về một cuộc hạ cánh nhẹ nhàng, tức là một
cuộc chiến chống lại lạm phát thành công mà không có suy thoái kinh tế tiếp theo.

Chart Advisor / Focus on the Price 8


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

TTCK MỸ: Thống kê cho thấy tháng 8 sẽ là tháng giông bão của thị trường Nasdaq 100 đang đối mặt với kháng cự mạnh và có thể điều chỉnh giảm giá

DIS xuất hiện mẫu hình đảo chiều tăng giá

Giá trái phiếu giảm, lãi suất tăng liệu có khiến Nasdaq giảm mạnh như trong quá khứ
(Lưu ý gần đây Nasdaq có tương quan cùng chiều với lãi suất…)

Những mã cổ phiếu có mẫu hình củng cố hoặc đã thiết lập xu hướng tăng giá

Kết luận: Dự báo DowJones có thể tiếp tục duy trì đà tăng với mẫu hình vai đầu vai đảo
chiều còn các chỉ số khác sẽ chịu áp lực điều chỉnh giảm.
Chart Advisor / Focus on the Price 9
Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG

(*)Bản quyền: Bản tin này được bảo vệ bản quyền Công ty Cổ phần Chứng Khoán Smart Invest bởi luật pháp Việt Nam và các luật lệ, công ước khác Mọi hình thức sao chép, tái bản, sử dụng trên
các phương tiện truyền thông đối với Bản tin này cần được sự đồng thuận của Công ty cổ phần chứng khoán Smart Invest

Tuyên bố miễn trách nhiệm: Những dữ liệu trong Bản tin này được dựa trên và dẫn xuất từ những nguồn thông tin đại chúng và được cho là đáng tin cậy; tuy nhiên chúng tôi không bảo đảm và cam
kết về tính chính xác và thích hợp của các thông tin đó đối với mọi đối tượng người dùng Dữ liệu trong Bản tin có thể thay đổi mà không cần báo trước Bản tin được viết cho mục đích cung cấp thông
tin, không bao gồm bất cứ một khuyến nghị mua bán nào hướng tới mọi loại công cụ tài chính và cam kết trong bất kỳ chiến lược giao dịch nào Công ty cổ phần chứng khoán Smart Invest miễn trách
đối với mọi hình thức hiểu và sử dụng Bản tin.

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN SMART INVEST


Trung tâm nghiên cứu và phân tích

TRỤ SỞ CHÍNH:
Toà nhà Smart Invest, Số 222 Nguyễn Lương Bằng, P.Quang Trung , Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
Tel: 0243 – 5739779
Fax: 0243 – 5739769
Website: https://www.sisi.com.vn

Chart Advisor / Focus on the Price 10

You might also like