You are on page 1of 7

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN


Ngày 24/06/2022

NỘI DUNG CHÍNH Góc nhìn thị trường 24/06/2022


PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ................................. 1
Các chỉ số quay đầu điều chỉnh nhẹ trong phiên giao dịch cuối tuần với
TIN TỨC NỔI BẬT ......................................... 1
thanh khoản tiếp tục ở mức thấp. Phiên giao dịch sáng diễn ra sôi động
DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ .......................... 3
với số lượng cổ phiếu tăng áp đảo nhưng thanh khoản ở mức quá thấp
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG..........................4-6
khiến cho bên cầm cổ phiếu chủ động bán ra ở phiên chiều. Phiên hôm
TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM…………..7 nay cũng là ngày lượng cổ phiếu ở vùng đáy về tài khoản và có lẽ nhiều
người chọn phương án an toàn thu về mức lãi mỏng.
Xu hướng Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
VNIndex kết phiên ở 1,185.48 điểm (-3.4 điểm) và VN30 đóng cửa ở
VN-INDEX
1,235.47 điểm (-5.11 điểm). Thanh khoản tiếp tục sụt giảm nhẹ so với
HNX-INDEX
phiên trước và chỉ đạt mức gần 8,500 nghìn tỷ đồng khớp lệnh trên sàn
HOSE. Mức độ lan tỏa của thị trường ở mức cân bằng với 46% tăng
Giao dịch khớp lệnh HSX HNX
Giá trị đóng cửa 1185.48 275.93 điểm ; 10% đi ngang và 44% số cổ phiếu giảm điểm. Khối nhà đầu tư
% thay đổi -0.29% -0.45% ngoại bán ròng nhẹ hơn 80 tỷ trên sàn HOSE tập trung vào các cổ phiếu:
KLGD (đơn vị) 410,876,800 54,941,000 NVL; HPG; MWG; HDB; VCB…Ở chiều ngược lại, họ mua ròng các cổ
% thay đổi 8.00% 10.75% phiếu: STB; KBC; VCI; MSN; NLG…
GTGD (Tỷ đồng) 8,475 1,055
Thị trường giao dịch cân bằng là tương đối tích cực nếu xét trong bối
% thay đổi -2.73% 11.64%
Số mã tăng (trần) 239(16) 115(14)
cảnh lượng hàng bắt đáy có lãi về tài khoản. Điểm đáng ngại vẫn nằm
Số mã đứng giá 50 57 ở yếu tố thanh khoản khi không có sự cải thiện bất chấp thị trường tăng
Số mã giảm (sàn) 223(2) 70(5) hay giảm các phiên gần đây. Điều này cho thấy dòng tiền đang ngại rủi
ro và khá thờ ơ với đà hồi phục của các cổ phiếu. Diễn biến chỉ số
VNIndex xét trên đồ thị tuần đang nỗ lực tạo mô hình hai đáy với một
Biểu
1,200
đồ kỹ thuật 6 tháng 1,650 nến Búa nhưng nỗ lực hơi yếu khi so với thời điểm giữa tháng 5/2022.
VNIndex
1,550 Theo chúng tôi thị trường có thể trồi sụt với biên độ hẹp trong phiên giao
1,000

1,450
dịch đầu tuần tới và các cố phiếu tiếp tục phân hóa để hồi phục. Chiến
1,350
800
thuật hợp lý vẫn là duy trì tỷ trọng cổ phiếu ở mức thấp hoặc cân bằng
1,250

600 1,150
(<= 50% tài khoản).

400
1,050
Nguyễn Trung Du _ Giám đốc Khối DVĐT vs QLTS
950

200
850 Nhận định Dòng cổ phiếu nổi bật:
750

0 650  Nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán tăng tốt trở lại trong phiên hôm
nay nhưng đà tăng tập trung nhiều tại nhóm ngành cổ phiếu
180 490

160
HNXIndex
midcaps
440

140
 Nhóm ngành thép hồi phục tích cực trở lại trong phiên hôm nay. Tuy
390
120 nhiên, với đà giảm mạnh trước đó, đà hồi phục hiện tại vẫn rất yếu
340
100

290
80

240
60

40
190

20 140

0 90

www.tvsi.com.vn
PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

DIỄN BIẾN DÒNG TIỀN

Thanh khoản giao dịch toàn thị trường ngang bằng phiên hôm qua. Độ rộng thị trường phiên
hôm nay nghiêng về số mã tăng điểm.
 Nhóm cổ phiếu ngành thép hồi phục với HSG (+5%), NKG (+3,3%) và TLH (+3%).
 Nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán tăng với FTS (+9,8%), TVC (+3,8%) và SBS (+3,8%)
Nhóm vốn hóa lớn
 Nhóm vốn hóa lớn phân hóa trong phiên giao dịch hôm nay. Các mã giúp thị trường tăng
điểm là VNM, BVH và VIC. Ngược lại, các mã làm thị trường giảm điểm nhiều nhất là GAS,
VCB và CTG.

 Khối ngoại bán ròng 80 tỷ đồng đồng trên 2 sàn HSX và HNX. Các mã được mua ròng nhiều
nhất trên hose là STB và KBC với giá trị lần lượt là 64,92 tỷ đồng và 34,76 tỷ đồng. Chiều
ngược lại, NVL và HPG bị bán ròng nhiều nhất trên Hose, tương ứng 40,60 tỷ và 39,63 tỷ
VND

TIN TỨC NỔI BẬT.


 DIG vừa thông phương án phát hành gần 110 triệu cổ phiếu trả cổ tức năm 2021 và thưởng
cho cổ đông hiện hữu với tổng tỷ lệ 22%. Ngày đăng ký cuối cùng là 22/7.

 HVN lên kế hoạch năm nay với doanh thu công ty mẹ 45.252 tỷ đồng, gấp 2,3 lần so với cùng
kỳ năm trước. Mặc dù doanh thu tăng nhưng công ty vẫn dự kiến sẽ lỗ ròng 9.335 tỷ đồng
trong năm nay, giảm 23,5% so với khoản lỗ năm trước. Ngoài ra, Vietnam Airlines cũng sẽ
phấn đầu vận chuyển 17 triệu khách cùng 271.200 tấn hàng hóa.

 OPC công bố điều chỉnh tỷ lệ thưởng cổ phiếu từ 145% xuống 141%. Đơn vị dự kiến phát
hành thêm 37,5 triệu cổ phiếu để tăng vốn lên 640,5 tỷ đồng. Đây là lần tăng vốn
mạnh nhất của công ty từ lúc lên sàn chứng khoán. Thời điểm thực hiện trong năm
2022 sau khi được UBCK chấp thuận phát hành.

 Mới 5 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang Mỹ đã đạt gần 1.1 tỷ USD,
tăng 65% so với cùng kỳ năm trước. Dự báo xuất khẩu thủy sản sang Mỹ năm 2022 sẽ đạt
2.4 – 2.5 tỷ USD, tăng 25% so với năm 2021.

 Sau phiên chào thầu tín phiếu quy mô 10.000 tỷ đồng, kỳ hạn 7 ngày và chỉ có 200 tỷ đồng
khớp (hút về) với lãi suất trúng thầu 0,3%/năm vào ngày 21/6, thì liên tiếp trong phiên 22/6 và
23/6, NHNN đã hút về lần lượt 19.400 tỷ và gần 30.000 tỷ với lãi suất lên tới 0,7% dù cùng
loại tín phiếu kỳ hạn 7 ngày.

www.tvsi.com.vn
PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ DÀI HẠN

Tổng mức
Tổng mức P/E P/B
Ngày khuyến Giá mua Giá hiện sinh lời
Cổ phiếu Giá mục tiêu sinh lời dự Trailing Trailing ROE (%) ROA (%) Ngành
nghị (VNĐ) tại (VNĐ) hiện tại
kiến (lần) (lần)
(%)
HAH 10/5/2022 75,800 72,100 -4.9% 87,800 15.8% 9.0 2.4 33.2% 18.7% Công nghiệp
VHM 10/5/2022 69,900 63,200 -9.6% 87,500 25.2% 7.4 2.1 31.4% 17.1% Tài chính
TRA 10/5/2022 100,000 94,000 -6.0% 123,000 23.0% 14.1 3.0 21.2% 16.0% Dược phẩm và Y tế
HPG 10/5/2022 41,100 21,800 -47.0% 52,000 26.5% 2.7 1.3 41.0% 20.5% Nguyên vật liệu
PNJ 10/5/2022 103,000 122,000 18.4% 130,500 26.7% 22.1 3.6 19.6% 12.3% Hàng Tiêu dùng

FPT 10/5/2022 98,400 85,500 -13.1% 130,500 32.6% 20.0 4.1 22.0% 9.1% Công nghệ Thông tin
MBB 10/5/2022 27,050 23,700 -12.4% 37,000 36.8% 6.6 1.4 22.4% 2.3% Ngân hàng
TCB 10/5/2022 38,700 35,500 -8.3% 57,000 47.3% 8.8 3.2 36.8% 17.2% Công nghiệp
FOX 10/5/2022 70,200 67,500 -3.8% 91,000 29.6% 13.1 3.8 30.6% 10.2% Viễn Thông

www.tvsi.com.vn

3
PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TOP 5 TÁC ĐỘNG CHỈ SỐ

HSX HNX

Tác động tăng


Tác động Tác động
Mã Giá Thay đổi % KLGD Mã Giá Thay đổi % KLGD
chỉ số chỉ số
VNM 71.5 0.8 1.1% 0.420 1,684,400 VIF 18.4 0.8 4.6% 0.240 100
BVH 54.8 2.1 4.0% 0.390 2,319,800 DTK 12.4 0.4 3.3% 0.230 500
VIC 74.6 0.4 0.5% 0.380 1,514,800 KSF 86.5 0.6 0.7% 0.150 94,400
SAB 155.6 2.2 1.4% 0.350 84,000 THD 57.0 0.4 0.7% 0.120 247,300
DGC 122.6 2.8 2.3% 0.260 1,230,200 BAB 16.8 0.1 0.6% 0.060 10,500

Tác động giảm


Tác động Tác động
Mã Giá Thay đổi % KLGD Mã Giá Thay đổi % KLGD
chỉ số chỉ số
GAS 114.0 (2.8) -2.4% (1.340) 806,000 PVS 24.0 (0.7) -2.8% (0.280) 5,805,000
VCB 75.0 (0.9) -1.2% (1.070) 648,600 CEO 26.7 (1.2) -4.3% (0.260) 4,879,700
CTG 24.8 (0.5) -2.0% (0.600) 2,945,000 NVB 32.4 (0.5) -1.5% (0.230) 43,600
NVL 74.0 (0.9) -1.2% (0.440) 3,884,600 IDC 51.0 (0.7) -1.4% (0.180) 2,344,100
TCB 35.5 (0.5) -1.3% (0.390) 2,969,100 HUT 25.1 (0.6) -2.3% (0.180) 3,420,600

TOP 5 TĂNG (GIẢM) TOÀN THỊ TRƯỜNG


(KLGD TB > 50,000, Giá > 10)

HSX HNX

Tăng giá
Mã Giá Thay đổi % KLGD Mã Giá Thay đổi % KLGD
HDC 36.4 2.4 6.91% 184,620 HDA 11.4 1.0 9.62% 1,139,900
SAM 11.7 0.8 6.88% 224,330 SDA 12.5 1.0 8.70% 280,800
HSG 15.9 0.8 4.95% 1,029,120 BNA 19.9 1.1 5.85% 188,900
APH 12.2 0.6 4.72% 223,360 NDN 10.7 0.4 3.88% 1,625,400
LCG 10.5 0.5 4.48% 535,010 DXP 13 0.3 2.36% 52,000

Giảm giá
Mã Giá Thay đổi % KLGD Mã Giá Thay đổi % KLGD
IDI 21.7 (0.9) -3.98% 200,490 L14 110 (7.0) -5.98% 341,100
VHC 90 (3.6) -3.85% 95,900 CEO 26.7 (1.2) -4.30% 4,879,700
PC1 38.1 (1.1) -2.81% 142,420 NBC 14.6 (0.6) -3.95% 124,000
NT2 24.3 (0.7) -2.80% 208,900 IDJ 13.1 (0.4) -2.96% 1,169,900
DIG 35.1 (1.0) -2.77% 1,178,560 PVS 24 (0.7) -2.83% 5,805,000

www.tvsi.com.vn

4
PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

GIÁ TRỊ MUA (BÁN) RÒNG NĐT NN


(Tỷ đồng)

HSX HNX
Theo ngày
15

800

10
600

400
5

200

0
0 15/6/2022 16/6/2022 17/6/2022 20/6/2022 21/6/2022 22/6/2022 23/6/2022 24/6/2022
15/6/2022 16/6/2022 17/6/2022 20/6/2022 21/6/2022 22/6/2022 23/6/2022 24/6/2022
(200) (5)

(400)

(10)
(600)

(800) (15)

Theo tuần
2,000
120

100
1,500

80

1,000
60

40
500

20

0 0
4/5 9/5 16/5/2022 23/5/2022 30/5/2022 6/6 13/6/2022 20/6/2022 4/5 9/5 16/5/2022 23/5/2022 30/5/2022 6/6 13/6/2022 20/6/2022
(20)
(500)
(40)

(1,000) (60)

TOP CP MUA (BÁN) RÒNG CỦA NDT NN


(Tỷ đồng)

HSX HNX
Mua ròng
CP % tăng KL mua KL bán KL ròng GT ròng CP % tăng KL mua KL bán KL ròng GT ròng
HPG 3.4% 3,050,800 1,255,100 1,795,700 38,085 TNG -6.3% 159,500 14,300 145,200 4,570
STB 6.8% 2,298,400 471,200 1,827,200 37,339 TNG -6.3% 159,500 14,300 145,200 4,570
VGC 0.0% 641,800 4,300 637,500 32,210 IDC 0.4% 50,300 0 50,300 2,298
GMD -2.2% 652,200 30,000 622,200 30,971 PVI -0.8% 20,500 0 20,500 985
VHC -6.9% 630,500 301,300 329,200 29,025 IVS -5.5% 47,500 2,000 45,500 334
REE -6.9% 307,300 500 306,800 26,484 KLF -3.4% 100,000 0 100,000 270
HDG 0.2% 558,500 54,000 504,500 25,126 SD5 1.2% 26,900 0 26,900 226
NT2 -7.0% 1,092,400 24,100 1,068,300 25,051 MBG -1.6% 29,700 0 29,700 184

Bán ròng
CP % tăng KL m ua KL bán KL ròng GT ròng CP % tăng KL m ua KL bán KL ròng GT ròng
VHM -0.3% 205,400 1,130,200 (924,800) (58,283) SHS 9.0% 1,000 520,500 (519,500) (6,784)
VNM -4.2% 303,200 1,080,000 (776,800) (55,543) HUT 6.3% 0 198,900 (198,900) (4,718)
MWG -5.0% 1,679,300 2,339,700 (660,400) (45,686) THD 1.5% 600 40,000 (39,400) (2,150)
VIC 0.0% 1,131,100 1,624,700 (493,600) (36,570) PVS -9.9% 1,700 20,000 (18,300) (500)
NVL 0.0% 24,900 514,000 (489,100) (36,440) VCS 2.5% 3,000 9,000 (6,000) (448)
MSN -4.5% 426,400 622,600 (196,200) (21,585) BVS -1.8% 0 22,500 (22,500) (377)
SSI 7.1% 42,100 1,208,000 (1,165,900) (20,466) BCC 4.5% 0 7,300 (7,300) (99)
VCB -2.2% 1,218,100 1,480,900 (262,800) (20,224) EVS -9.7% 0 3,200 (3,200) (91)

www.tvsi.com.vn

5
PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

TOP 30 CỔ PHIẾU CÓ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH LỚN NHẤT TRONG NGÀY

KLCP lưu % thực Khối lượng


Giá trị khớp KLGD khớp Giá trị vốn SLCP lưu EPS Cơ
Giá (nghìn hành hiện P/E P/B hiện kế mua (bán) Room còn lại
Mã CK lệnh (tỷ lệnh (nghìn hoá (tỷ hành hiện tại ROA (%) ROE (%) bản (ng.
VNĐ) tại (triệu (lần) (lần) hoạch ròng của NĐTNN (CP)
đồng) CP) đồng) (triệu CP) đồng)
CP) 2019 NĐTNN (CP)
VND 17.2 457 26,592 20,703 1,218 1,218 3% 12% 438 38.9 1.4 148.9% (1,700) 1,005,785,268
DIG 35.1 438 11,786 18,021 500 500 7% 15% 2,143 16.8 2.4 85.4% (328,600) 231,984,126
NVL 74.0 285 3,885 147,208 1,950 1,950 2% 9% 1,953 38.7 3.4 0.0% (548,200) 835,583,593
HPG 21.8 282 12,829 126,763 5,815 5,815 20% 41% 7,985 2.7 1.3 191.5% (1,797,100) 1,253,466,394
STB 21.2 249 11,597 40,155 1,885 1,885 1% 12% 2,089 10.2 1.1 106.6% 3,028,000 170,502,959
SSI 18.6 223 11,929 18,366 993 993 4% 13% 1,297 14.3 1.2 180.2% (1,237,400) 649,930,412
MWG 71.9 197 2,716 106,119 1,464 1,464 9% 25% 3,454 21.0 4.8 103.1% (389,400) 2,576,050
HSG 15.9 165 10,291 7,476 493 493 15% 32% 7,152 2.1 0.6 291.9% 44,800 205,794,339
POW 13.6 153 11,086 32,552 2,342 2,342 4% 6% 851 16.3 1.0 135.7% (157,500) 1,094,464,287
DGC 122.6 153 1,230 44,475 371 371 44% 58% 9,266 12.9 5.8 217.1% (121,300) 59,273,530
PVS 24.0 144 5,805 11,806 478 478 3% 5% 1,409 17.5 0.9 107.4% (3,880) 191,543,187
VHM 63.2 143 2,257 282,163 4,354 4,354 17% 31% 8,807 7.4 2.1 110.9% (374,100) 1,159,137,250
VCI 33.7 138 4,092 11,323 335 335 10% 18% 2,078 16.3 1.6 149.9% 906,500 272,542,249
NKG 17.3 137 7,839 4,410 263 263 16% 44% 9,282 1.8 0.7 370.9% (377,700) 94,038,306
CEO 26.7 137 4,881 7,180 257 257 2% 4% 571 48.9 2.0 116.4% (77,100) 123,727,642
DXG 20.5 137 6,610 12,272 608 608 3% 7% 1,502 13.4 0.9 85.7% 442,600 114,811,889
BVH 54.8 126 2,320 39,120 742 742 1% 9% 2,538 20.8 1.7 184.1% (4,600) 167,184,652
IDC 51.0 122 2,344 15,510 300 300 4% 13% 2,183 23.7 2.9 101.8% (29,000) 141,311,308
VNM 71.5 121 1,684 147,760 2,090 2,090 19% 29% 4,894 14.4 4.2 93.7% 130,000 951,210,252
GEX 19.0 116 6,015 16,349 851 851 2% 6% 1,364 14.1 0.8 101.0% (95,500) 345,757,956
HBC 17.4 114 6,467 4,287 246 246 1% 2% 429 40.7 1.0 43.8% (137,600) 85,534,909
VIC 74.6 112 1,515 286,045 3,814 3,814 -1% -2% (624) (120.3) 2.1 0.0% (147,500) 1,388,676,755
TCB 35.5 107 2,969 126,217 3,511 3,511 3% 21% 5,457 6.6 1.3 114.0% 0 0
DCM 36.0 105 2,894 18,767 529 529 31% 44% 6,197 5.7 2.1 210.2% 207,200 204,282,703
VPB 28.2 103 3,607 126,474 4,445 4,445 3% 23% 3,891 7.3 1.3 88.0% 0 0
SHS 14.2 94 6,546 9,238 651 651 12% 25% 2,096 6.8 0.9 232.3% 100 268,963,349
GMD 52.0 94 1,777 15,973 301 301 7% 10% 2,427 21.8 2.2 109.3% (249,000) 10,451,372
PVD 17.0 93 5,292 8,692 505 505 0% 0% 131 130.9 0.6 78.2% 379,700 226,474,723
GAS 114.0 93 806 223,549 1,914 1,914 13% 20% 5,262 22.2 4.0 123.3% (70,900) 881,801,202
MBB 23.7 92 3,853 90,869 3,778 3,778 2% 22% 3,623 6.6 1.4 120.2% 6,500 0

www.tvsi.com.vn

6
PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM


 Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên Công ty Cổ phần
Chứng khoán Tân Việt (TVSI) không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những
thông tin được đề cập đến trong báo cáo này. Các quan điểm, nhận định, đánh giá trong báo cáo này là
quan điểm cá nhân của các chuyên viên phân tích mà không đại diện cho quan điểm của TVSI.
 Báo cáo chỉ nhằm cung cấp thông tin mà không hàm ý lôi kéo nhà đầu tư mua, bán, hay nắm giữ chứng
khoán vì mục đích cá nhân của bên cung cấp. Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một
nguồn thông tin tham khảo.
 TVSI có thể có những hoạt động hợp tác kinh doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo
này. Nhà đầu tư cần lưu ý rằng TVSI có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà đầu tư khi thực hiện
báo cáo phân tích này.

Trụ sở chính:
Trung tâm DVKH: 1900 1885
Tầng 6, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT Điện thoại: (024) 3728 0921
Email: contact@tvsi.com.vn
Website: www.tvsi.com.vn
Fax: (024) 3728 0920

You might also like