You are on page 1of 27

Trung tâm Phân tích và Tư vấn Đầu tư

Báo cáo Chiến lược Tuần


27/11 – 01/12/2023
1 THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Đà tăng giữ vững sang tuần thứ 4 liên tiếp trên TTCK Mỹ

▪ Chứng khoán Mỹ vững đà đi lên trong tuần vừa qua nhờ các dữ liệu vĩ mô củng
cố cho kỳ vọng nền kinh tế “hạ cánh mềm” (i) xu hướng hạ nhiệt của lạm phát
(ii) lãi suất đang ở đỉnh của chu kỳ thắt chặt lãi suất của FED (iii) tăng trưởng
kinh tế có dấu hiệu chậm lại vừa phải.

▪ Lợi suất trái phiếu 10 năm có hồi phục nhẹ trong phiên thứ Sáu nhưng vẫn ở
quanh mức thấp nhất trong 2 tháng. Các chỉ số cổ phiếu chính tăng tốt phiên
cuối tuần và kéo dài chuỗi tăng sang tuần thứ 4 liên tiếp. So với tuần trước, DJIA
+1,27%, S&P 500 +1% còn Nasdaq +0,89%. Sau nhịp điều chỉnh mạnh trong
tháng 10, S&P 500 và Nasdaq đã phục hồi lần lượt 7% và 9% từ đầu tháng 11
đến nay.

▪ Tuần 27/11-01/12 sẽ đón nhận khá nhiều thông tin vĩ mô trên TTCK Mỹ. Trong
Góc nhìn kỹ thuật: Trong tuần giao dịch ngắn ngày, S&P 500 vẫn tăng trưởng
đó, nổi bật và khả năng tác động đến TTCK sẽ bao gồm các sự kiện (i) các bài
tích cực và kết tuần tại 4.559,3 điểm. Trên đồ thị tuần, S&P 500 đang tiến sát
phát biểu của một loạt quan chức FED bao gồm Chủ tịch Jerome Powell sẽ diễn
vùng đỉnh cũ tại 4.590 - 4.600 với chỉ báo kỹ thuật RSI ở tín hiệu tích cực.
ra gần như hầu hết các ngày trong tuần (ii) thứ Tư 29/11: số liệu GDP Q3.2023
Nhưng với ngưỡng cản trên, S&P 500 dễ xuất hiện rủi ro ngắn hạn và khả năng
điều chỉnh, dự kiến ở mức 4,9% không đổi so với ước tính (ii) thứ Năm 30/11:
điều chỉnh trở lại. Trong trường hợp này, chỉ số S&P 500 có thể hướng về vùng
chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE tháng 10).
4.500.

3
Giá dầu chững lại sau 4 tuần giảm liên tiếp

▪ Dù giảm trong 2 phiên cuối tuần, giá dầu tính chung tuần qua gần như đi
ngang sau 4 tuần giảm liên tục. Sự chú ý trên thị trường dầu mỏ vẫn hướng đến
kỳ vọng OPEC+ sẽ tiếp tục mở rộng chính sách thắt chặt nguồn cung mặc dù
cuộc họp của khối này đã trì hoãn sang ngày 30/11.

▪ Dầu Brent đóng cửa phiên thứ Sáu tại 80,1$/thùng và tiếp diễn xu hướng điều
chỉnh mặc dù vẫn giữ trên vùng giá 80. Chỉ báo kỹ thuật RSI tỏ ra suy yếu, cho
đánh giá dầu Brent có thể hướng xuống mục tiêu 78, trước khi đảo chiều trở lại.

Nguồn: SSI Research

4
2 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TTCK Việt Nam phan hóa mạnh – Nhóm Chứng khoán đồng loạt đi lên
▪ TTCK Việt Nam trải qua tuần giao dịch biến động. Động lực hồi phục suy yếu
Diễn biến VNIndex từ đầu năm
khiến VNIndex đảo chiều giảm mạnh trong phiên thứ Năm trước khi hồi phục về
cuối phiên thứ Sàu và kết tuần tại 1.095,6 điểm, giảm 6 điểm (-0,51%) so với Thanh khoản bình quân tuần qua VNIndex

tuần trước. Thị trường phân hóa mạnh với 231 mã mất điểm. 1,300 30,000
1,250
25,000
▪ Áp lực bán dàn trải rộng hơn tuần giao dịch liền trước và tiếp tục tập trung 1,200

nhiều hơn ở nhóm vốn hóa lớn. Các mã Ngân hàng như STB (-3,6%), TCB (- 1,150
20,000
1,100
3,5%), ACB (-2,9%), SHB (-2,2%) và Tiêu dùng như MWG (-6,9%), MSN (-3,6%) 1,050 15,000
tác động mạnh lên chỉ số VN30 (-1,47%) cũng như thị trường chung. Trong khi 1,000
đó, SSI (+1,59%) cùng VCB, VJC, FPT, BID, VHM, GVR là 7 mã giao dịch tích 950
10,000

cực nhất rổ VN30. 900


5,000
850

▪ Dù đà tăng chậm lại, VNMidcap +0,26% ghi nhận tuần tăng thứ 4 liên tiếp. 800
1/3/2023 2/3/2023 3/3/2023 4/3/2023 5/3/2023 6/3/2023 7/3/2023 8/3/2023 9/3/2023 10/3/2023 11/3/2023
0

Nhóm vốn hóa trung bình vẫn đang cho thấy diễn biến khả quan hơn thị trường
chung với tương quan 30 tăng và 38 giảm. Động lực lớn nhất cho chỉ số Thay đổi giá và GTGD khớp lệnh theo ngành trong tuần qua
VNMidcap đến từ các mã Chứng khoán (VND +5,19%, VCI +4,22%, VIX % Tuần qua VNIndex
+2,47%, FTS +2,56%, HCM +2,44%), Hóa chất (DGC +2,36%, DCM +2,74%) 1.15%
1.5% 0%
và một số mã khác như PNJ (+1,9%), PVD (+2,27%), SZC +(9,77%). 1.0%
0.5%
0.33% 0.26%
0%
0.0%
-0.5% 0%
▪ Chỉ số VNSmallcap không thay đổi nhiều so với tuần trước, tuy nhiên cũng ghi -1.0%
-1.5%
-0.24% -0.43%
-0.62%
-0.04%
-0.51% 0%
-0.92%
nhận động lực nâng đỡ từ nhiều cổ phiếu Chứng khoan như BSI (+8,8%), ORS -2.0%
-2.5% -1.50% -1.66% -1.68% -1.47% 0%

(+2,77%), VDS (+5,96%, CTS (+5,8%). -3.0%


-3.5%
-1%
-4.0% -3.39% -1%

Nguồn: SSI Research


6
Thay đổi các chỉ số ngành từ đầu năm (tính đến 24/11)

HTD thiết yếu -14.6%

HTD không thiết yếu -4.6%

Tiện ích -2.5%

Bất động sản -1.6%

Y tế 8.9%

Tài chính 21.0%

Năng lượng 25.4%

Công nghiệp 25.5%

Công nghệ thông tin 36.5%

Vật liệu 42.4%

VN-Index 8.8%

VN30 8.2%

VNSmallcap 24.7%

VNMidcap 27.4%

-20.0% -10.0% 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0%

Nguồn: Bloomberg, SSI Research


7
Thanh khoản thị trường duy trì nhịp độ sôi động
Diễn biến thanh khoản toàn thị trường theo tuần
▪ Dòng tiền chậm lại trong hai phiên đầu tuần nhưng nhanh chóng lấy lại
35,000

nhịp độ sôi động trong nửa sau của tuần giao dịch, nhờ vậy duy trì mức 30,000

thanh khoản tương đương tuần trước, với tổng GTGD đạt 21.155 tỷ 25,000

đồng/phiên. Trong đó, GTGD qua kênh khớp lệnh đạt 19.008 tỷ đồng/phiên, 20,000

kênh thỏa thuận đạt 2.147 tỷ đồng/phiên. 15,000

10,000

▪ Hàng & Dịch vụ công nghiệp là nhóm ngành ghi nhận thanh khoản cải 5,000

thiện tốt nhất trong tuần, bên cạnh Dịch vụ tài chính, Xây dựng & Vật 0
Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23 Nov-23
liệu, Hóa chất, Dầu khí. . Các mã có dòng tiền gia tăng đáng kể trong tuần
GT khớp lệnh GT Thoả thuận

bao gồm VSC, HBC, VPB, VND, SZC, HDC, HUT, VOS, IDC, VGC.
Diễn biến thanh khoản toàn thị trường 20 phiên gần nhất
30,000
▪ Ngược lại, các nhóm Ngân hàng và Tài nguyên cơ bản, Bán lẻ, Điện giao
25,000
dịch kém sôi động hơn so với tuần liền trước. 20,000

15,000

▪ Xét về tỷ trọng giao dịch, Bất động sản và Chứng khoán đang chiếm tỷ 10,000

trọng cao nhất tương ứng 25% và 20% GTGD trong tuần qua, cao hơn tỷ 5,000

0
trọng 16% ở nhóm Ngân hàng.

10/30/2023

10/31/2023

11/10/2023

11/11/2023

11/12/2023

11/13/2023

11/14/2023

11/15/2023

11/16/2023

11/17/2023

11/18/2023

11/20/2023

11/21/2023

11/23/2023

11/24/2023
11/19/2023

11/22/2023
11/1/2023

11/2/2023

11/3/2023

11/4/2023

11/5/2023

11/6/2023

11/7/2023

11/8/2023

11/9/2023
GT khớp lệnh GT Thoả thuận

8
Bất động sản và Chứng khoán dẫn đầu giao dịch sôi động

TT Ngành có GTGD cao nhất tuần 11/24/2023 11/17/2023 % Tỷ trọng GTGD trung bình tuần (tỷ VND)

Tổng GTGD 21,155 21,192 0% 100% 9,000

1 Bất động sản 5,204 5,095 2% 25%


8,000
2 Dịch vụ tài chính 4,230 3,783 12% 20%
3 Ngân hàng 3,318 3,692 -10% 16%
7,000
4 Xây dựng và Vật liệu 1,510 1,428 6% 7%
5 Tài nguyên Cơ bản 1,448 1,773 -18% 7%
6,000
6 Thực phẩm và đồ uống 1,271 1,309 -3% 6%
7 Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 1,246 969 29% 6%
5,000
8 Hóa chất 686 660 4% 3%
9 Dầu khí 616 586 5% 3%
4,000
10 Bán lẻ 543 629 -14% 3%
11 Công nghệ Thông tin 293 292 1% 1% 3,000
12 Hàng cá nhân & Gia dụng 220 220 0% 1%
13 Điện, nước & xăng dầu khí đốt 190 235 -19% 1% 2,000

14 Viễn thông 38 41 -6% 0%


15 Y tế 32 37 -13% 0% 1,000

16 Ô tô và phụ tùng 31 53 -42% 0%


17 Truyền thông 22 24 -11% 0% 0
1/6/2023 2/6/2023 3/6/2023 4/6/2023 5/6/2023 6/6/2023 7/6/2023 8/6/2023 9/6/2023 10/6/2023 11/6/2023
18 Bảo hiểm 20 35 -44% 0%
Bất động sản Dịch vụ tài chính Ngân hàng Tài nguyên Cơ bản Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
19 Du lịch và Giải trí 9 10 -12% 0%

9
Top cổ phiếu giao dịch sôi động nhất

TT Top GTGD cao nhất tuần 11/24/2023 GD Khớp lệnh GD Thỏa thuận 11/17/2023 % Top GTGD đột biến 11/24/2023 GD Khớp lệnh GD Thỏa thuận 11/17/2023 %
1 VND 640.51 638.70 1.82 459.17 39.5% PAC 21.79 0.02 21.76 0.05 45464%
2 SSI 625.51 605.80 19.70 791.23 -20.9% MAC 12.01 0.28 11.73 0.12 10249%
3 SHS 580.63 529.12 51.52 660.51 -12.1% GEG 33.07 5.04 28.03 5.18 538%
4 VIX 559.86 559.33 0.53 709.88 -21.1% NAB 45.38 5.84 39.54 7.68 491%
5 NVL 557.94 557.73 0.21 525.92 6.1% SHI 18.84 4.95 13.90 3.27 476%
6 DIG 523.12 522.77 0.34 665.24 -21.4% VSC 148.08 53.58 94.51 47.02 215%
7 CEO 511.47 511.03 0.44 544.00 -6.0% HBC 14.82 14.79 0.03 5.56 166%
8 GEX 465.69 463.99 1.70 439.24 6.0% TIG 31.47 31.47 - 15.88 98%
9 HPG 455.62 449.51 6.11 881.95 -48.3% SSB 184.61 29.16 155.45 99.06 86%
10 VPB 430.17 150.27 279.90 300.24 43.3% L14 33.16 33.16 - 19.31 72%
11 PDR 380.83 380.56 0.27 549.34 -30.7% LAS 14.97 14.97 - 9.28 61%
12 STB 374.47 341.74 32.73 599.74 -37.6% SAM 16.13 4.48 11.66 10.29 57%
13 DXG 374.19 373.80 0.40 452.30 -17.3% TV2 12.25 12.25 - 8.53 44%
14 EIB 320.74 182.04 138.70 520.38 -38.4% VPB 430.17 150.27 279.90 300.24 43%
15 MWG 316.64 288.62 28.01 487.97 -35.1% NTL 23.30 23.30 - 16.33 43%
16 VCI 279.87 279.87 - 280.40 -0.2% ELC 16.58 16.58 - 11.85 40%
17 NKG 268.79 268.79 - 350.88 -23.4% VND 640.51 638.70 1.82 459.17 39%
18 PVS 251.85 251.85 - 229.13 9.9% HNG 10.61 6.83 3.79 7.61 39%
19 HSG 248.44 248.24 0.20 339.87 -26.9% SZC 79.21 79.21 - 58.40 36%
20 KBC 224.14 222.54 1.60 275.24 -18.6% HDC 182.51 179.59 2.92 137.62 33%
21 HDB 223.01 105.17 117.83 210.69 5.8% BCM 29.13 16.29 12.84 22.09 32%
22 DGC 218.25 196.71 21.54 229.47 -4.9% DXS 22.16 22.16 - 17.16 29%
23 SHB 214.83 119.40 95.43 299.36 -28.2% HUT 138.39 137.35 1.03 107.28 29%
24 HAG 205.20 204.99 0.21 185.15 10.8% PNJ 89.20 56.69 32.51 73.14 22%
25 VHM 189.59 173.93 15.66 382.73 -50.5% MBS 117.50 117.50 - 98.04 20%
26 SSB 184.61 29.16 155.45 99.06 86.3% VOS 17.60 17.60 - 14.74 19%
27 FPT 183.57 157.69 25.87 250.91 -26.8% SBS 21.48 21.48 - 18.39 17%
28 VCG 183.21 178.68 4.53 200.59 -8.7% HDG 40.25 40.25 - 34.55 16%
29 HDC 182.51 179.59 2.92 137.62 32.6% IDC 159.97 152.11 7.86 137.33 16%
30 TCB 168.70 71.94 96.76 201.04 -16.1% VGC 51.75 51.75 - 44.78 16%
10
Diễn biến thanh khoản theo nhóm ngành

GTGD tuần GTGD Khớp GTGD Thỏa GTGD tuần GTGD tuần GTGD Khớp GTGD Thỏa GTGD tuần
CP Ngành ICB cấp 4 % thay đổi CP Ngành ICB cấp 4 % thay đổi
này lệnh thuận trước này lệnh thuận trước
NVL Bất động sản 558 558 0 526 6% VPB Ngân hàng 430 150 280 300 43%
DIG Bất động sản 523 523 0 665 -21% STB Ngân hàng 374 342 33 600 -38%
CEO Bất động sản 511 511 0 544 -6% EIB Ngân hàng 321 182 139 520 -38%
PDR Bất động sản 381 381 0 549 -31% HDB Ngân hàng 223 105 118 211 6%
DXG Bất động sản 374 374 0 452 -17% SHB Ngân hàng 215 119 95 299 -28%
KBC Bất động sản 224 223 2 275 -19% SSB Ngân hàng 185 29 155 99 86%
VHM Bất động sản 190 174 16 383 -50% TCB Ngân hàng 169 72 97 201 -16%
HDC Bất động sản 183 180 3 138 33% MBB Ngân hàng 127 106 21 229 -44%
IDC Bất động sản 160 152 8 137 16% ACB Ngân hàng 107 106 1 310 -65%
VIC Bất động sản 132 120 11 252 -48% MSB Ngân hàng 93 39 55 155 -40%

GTGD GTGD GTGD


GTGD tuần GTGD Khớp GTGD Thỏa GTGD tuần GTGD
CP Ngành ICB cấp 4 % thay đổi CP Ngành ICB cấp 4 Khớp Thỏa tuần % thay đổi
này lệnh thuận trước tuần này
lệnh thuận trước
VND Môi giới chứng khoán 641 639 2 459 39% DGC Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 218 197 22 229 -5%
SSI Môi giới chứng khoán 626 606 20 791 -21% DCM Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 103 102 1 112 -8%
SHS Môi giới chứng khoán 581 529 52 661 -12% DPM Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 54 50 4 94 -43%
VIX Môi giới chứng khoán 560 559 1 710 -21% LAS Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 15 15 - 9 61%
VCI Môi giới chứng khoán 280 280 - 280 0% CSV Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 15 15 - 17 -14%
HCM Môi giới chứng khoán 151 149 2 155 -3% BFC Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 11 11 - 13 -17%
MBS Môi giới chứng khoán 117 117 - 98 20% LTG Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 8 8 - 8 1%
FTS Môi giới chứng khoán 80 80 - 95 -16% PAT Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 5 5 - 3 91%
ORS Môi giới chứng khoán 51 51 0 56 -8% TSC Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 5 5 - 6 -24%
BSI Môi giới chứng khoán 51 51 - 51 0% PLC Sản phẩm hóa dầu, Nông dược & Hóa chất khác 4 4 - 5 -11%

11
Khối ngoại vẫn trong xu thế bán ròng, tuy nhiên mua ròng nhóm VNMidcap

GT mua/bán ròng của NĐTNN theo tuần


▪ Khối ngoại mua ròng ở phiên đầu tuần và phiên cuối tuần nhưng tiếp tục
3,000 10,000
bán ròng tuần thứ 3 liên tiếp, với giá trị -947 tỷ đồng, nâng tổng giá trị bán
2,000
5,000
ròng từ đầu năm lên -12.057 tỷ đồng.
1,000
0
▪ Xu hướng bán ròng tiếp tục tập trung ở các ngành Bất động sản, Ngân hàng, 0
-5,000
Thực phẩm & Đồ uống, Bán lẻ. Ngược lại, ngành Dịch vụ tài chính, Hóa chất -1,000

và Dầu khí được mua ròng trở lại. -2,000


-10,000

-3,000 -15,000
▪ Giá trị bán ròng cao nhất ghi nhận ở các mã VPB (-735 tỷ), VHM (-328 tỷ), Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23 Nov-23

VNM (-237 tỷ), VRE (-226 tỷ), MWG (-138 tỷ) và FUESSVFL (-204 tỷ). Ngược GT ròng Lũy kế 2023

GT mua/bán ròng của NĐTNN 20 phiên gần nhất


lại, DGC (+175 tỷ), SSI (171 tỷ), VND (+165 tỷ), STB (+133 tỷ) được mua
800
ròng tích cực trong tuần này. 600
400

▪ Mặc dù xu thế bán ròng vẫn chiếm chủ đạo trên thị trường, tuy nhiên nhóm 200
0
vốn hóa trung bình lại đang cho thấy sự ưa chuộng của dòng tiền khối ngoại -200
-400
với chuỗi mua ròng kéo dài từ đầu tháng 10 đến nay. Ngược xu thế chung, GT -600

mua ròng ở nhóm này từ khối ngoại ghi nhận lần lượt 1,1 nghìn tỷ trong tháng -800
-1,000
10 và 2,2 nghìn tỷ đồng trong tháng 11.

10/30/2023

10/31/2023

11/10/2023

11/11/2023

11/12/2023

11/13/2023

11/14/2023

11/15/2023

11/16/2023

11/17/2023

11/18/2023

11/19/2023

11/20/2023

11/21/2023

11/22/2023

11/23/2023

11/24/2023
11/1/2023

11/2/2023

11/3/2023

11/4/2023

11/5/2023

11/6/2023

11/7/2023

11/8/2023

11/9/2023
12
Chứng khoán, Hóa Chất, Dầu khí được khối ngoại quay lại mua ròng

Ngành có GT mua ròng NN cao nhất tuần 11/24/2023 11/17/2023 2023 GT ròng của NĐTNN lũy kế năm 2023

Tổng GT ròng -947 -1,547 -12,057 6,000

Dịch vụ tài chính 312 -66 -436


4,000
Hóa chất 182 42 -653
Dầu khí 44 -18 495
2,000
Tài nguyên Cơ bản 41 83 5,956
Công nghệ Thông tin 12 16 73
0
Du lịch và Giải trí 10 0 256
Ô tô và phụ tùng 1 0 168
-2,000
Viễn thông 0 0 -3
Truyền thông -2 0 -2,223
-4,000
Hàng cá nhân & Gia dụng -2 -13 423
Bảo hiểm -4 -11 -20 -6,000
Y tế -5 -1 238
Xây dựng và Vật liệu -15 74 836 -8,000

Hàng & Dịch vụ Công nghiệp -22 -66 -55


Điện, nước & xăng dầu khí đốt -83 -85 -529 -10,000

Bán lẻ -94 -354 -2,230


Thực phẩm và đồ uống -309 -397 -3,598 -12,000
1/6/2023 2/6/2023 3/6/2023 4/6/2023 5/6/2023 6/6/2023 7/6/2023 8/6/2023 9/6/2023 10/6/2023 11/6/2023
Ngân hàng -361 -221 -10,507
Ngân hàng Bán lẻ Dịch vụ tài chính Thực phẩm và đồ uống Bất động sản
Bất động sản -655 -531 -742

13
Nhóm cổ phiếu có GDNN nổi bật
TT Top NN mua ròng 11/24/2023 11/17/2023 2023 TT Top NN bán ròng 11/24/2023 11/17/2023 2023
1 DGC 175.5 90.2 705.5 1 VPB -734.7 -89.1 -3,070.4
2 SSI 171.5 277.8 1,122.6 2 VHM -328.5 -465.3 -1,865.7
3 VND 165.6 27.9 440.4 3 VNM -237.6 -194.3 -1,277.7
4 STB 133.6 -47.5 -1,659.0 4 VRE -226.1 -107.1 -284.4
5 FUEVFVND 118.1 -62.4 -1,504.9 5 FUESSVFL -203.9 -251.6 -1,504.5
6 NKG 94.4 94.1 261.9 6 MWG -138.2 -363.6 -3,092.6
7 PVD 50.4 16.4 376.5 7 VIC -83.5 -107.4 -468.8
8 VCB 46.4 -155.0 -650.7 8 HPG -70.4 -109.9 3,888.8
9 BID 45.3 -5.5 131.6 9 VHC -63.9 3.1 49.9
10 NLG 43.8 42.0 -371.4 10 BCM -59.4 2.9 -485.0
11 OCB 39.7 54.0 -63.4 11 POW -56.5 -7.5 -156.1
12 CTG 38.4 63.7 -795.6 12 GEX -34.5 -17.5 241.6
13 HDB 33.4 48.1 726.1 13 BSR -33.5 -1.5 343.2
14 FRT 28.5 1.2 875.8 14 MSN -26.4 -98.8 -1,462.5
15 PVT 26.3 -3.4 -676.5 15 GAS -23.1 -66.4 -183.1
16 LPB 23.5 8.0 -549.9 16 PDR -18.5 86.3 814.1
17 HCM 21.8 -41.9 -229.2 17 VCI -15.4 -27.3 130.1
18 TPB 21.7 6.8 -73.2 18 NVL -14.2 -22.9 -668.1
19 KBC 20.1 32.4 445.0 19 VCG -12.7 19.4 827.8
20 SZC 19.6 2.9 36.1 20 CTD -11.7 -8.8 -331.5
21 HSG 19.3 90.3 1,599.1 21 SBT -10.9 -17.1 117.1
22 EVF 17.8 5.3 37.1 22 ACV -10.6 3.0 -117.7
23 BSI 17.2 18.8 280.5 23 DHC -10.5 0.5 24.0
24 DGW 16.8 12.2 -5.7 24 CEO -9.0 -59.2 198.9
25 DXG 14.3 43.2 -210.8 25 EIB -9.0 -22.9 -5,074.5
26 PTB 14.1 20.4 217.9 26 VEA -8.1 -97.4 -849.1
27 PLX 14.1 -0.2 -493.1 27 VTP -7.8 7.9 -283.1
28 BFC 13.8 1.5 -21.2 28 QNS -7.4 4.5 -502.8
29 TV2 13.7 3.2 -61.4 29 BVH -7.3 -8.8 -95.4
30 PVS 13.1 -32.4 350.7 30 TIG -7.1 -9.0 37.9
14
Dòng vốn ETFs cân bằng trở lại

▪ Dòng tiền ETF cân bằng trở lại trong tuần này khi ghi nhận dòng
Dòng vốn vào các quỹ ETF chính tại thị trường Việt Nam (tỷ VND)
vốn vào quỹ VNDiamond (+117 tỷ đồng) sau 7 tuần liên tục rút 3,000
2,500
vốn, và quỹ KIM Kindex (+95 tỷ đồng). Tuy nhiên, quỹ VNFIN Lead 2,000 Others

(-126 tỷ đồng) và VanEck (-130 tỷ đồng) tiếp tục chịu áp lực rút 1,500 iShares Frontier and Select EM ETF
1,000
Fubon FTSE Vietnam ETF
vốn. 500
Xtrackers FTSE Vietnam Swap UCITS
0
ETF
-500 VanEck Vietnam ETF
▪ Tính chung cả tuần, các quỹ ETF bị rút ròng nhẹ -93 tỷ đồng, lũy kế -1,000 SSIAM VNFIN LEAD ETF

từ đầu năm dòng vốn ETF vào nhẹ 507 tỷ đồng. -1,500
DCVFMVN Diamond ETF
-2,000

10/13/2023
10/27/2023
11/10/2023
11/24/2023
1/6/2023

2/3/2023

3/3/2023

6/9/2023

7/7/2023

8/4/2023

9/1/2023
1/20/2023

2/17/2023

3/17/2023
3/31/2023
4/14/2023

5/12/2023
5/26/2023

6/23/2023

7/21/2023

8/18/2023

9/15/2023
4/28/2023

9/29/2023
Dòng vốn vào ròng các quỹ ETF từ đầu năm 2023 (tỷ VND)
8000

6000 Others
iShares Frontier and Select EM ETF
4000 Fubon FTSE Vietnam ETF
Xtrackers FTSE Vietnam Swap UCITS ETF
2000
VanEck Vietnam ETF

0 SSIAM VNFIN LEAD ETF


DCVFMVN Diamond ETF
-2000 DCVFMVN30 ETF
TOTAL
-4000

-6000
Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23 Nov-23
15
Dòng tiền theo phân loại NĐT ở từng nhóm ngành

Cá nhân trong nước Cá nhân nước ngoài Tổ chức trong nước Tổ chức nước ngoài % thay đổi giá
CNTT -103 0 73 29 0.3%
Tài chính 296 -19 -304 27 -0.9%
Công nghiệp 128 -19 -126 17 -0.4%
Bất động sản 695 -12 -36 -646 -0.6%
Vật liệu -203 -21 -15 239 -0.2%
Hàng tiêu dùng không thiết yếu 16 5 97 -119 -3.4%
Hàng tiêu dùng thiết yếu 256 1 58 -314 -1.7%
Tiện ích 53 -2 26 -78 -1.5%
Y tế 5 -3 -3 1 -1.7%
Năng lượng -109 -2 18 93 1.1%
VNIndex 1,033 -72 -212 -749 -0.5%

Nguồn: SSI Research

16
Lũy kế dòng tiền theo nhóm NĐT từ đầu năm (tính đến 24/11)

VNIndex Cá nhân trong nước Tổ chức trong nước NĐT nước ngoài

1300 25,000

20,000

1200
15,000

10,000

1100

GTGD ròng (tỷ đồng)


5,000
VNIndex

0
1000

-5,000

-10,000
900

-15,000

800 -20,000
01/03/2023 02/03/2023 03/03/2023 04/03/2023 05/03/2023 06/03/2023 07/03/2023 08/03/2023 09/03/2023 10/03/2023 11/03/2023

Nguồn: SSI Research


17
Cập nhật định giá TTCK Việt Nam – Hệ số FW P/E (ngày 24/11)

21 1Y FW P/E 5Y Average +/- 1 SD +/- 2 SD

19

17

15

13.9
13

11.5
11

5
24/11/2018 24/5/2019 24/11/2019 24/5/2020 24/11/2020 24/5/2021 24/11/2021 24/5/2022 24/11/2022 24/5/2023 24/11/2023

Nguồn: Bloomberg, SSI Research


18
Cập nhật định giá TTCK Việt Nam – Hệ số FW P/B (ngày 24/11)

3.5 P/B 5Y Average +/- 1 SD +/- 2 SD

2.5

2.2

1.6
1.5

1
24/11/2018 24/5/2019 24/11/2019 24/5/2020 24/11/2020 24/5/2021 24/11/2021 24/5/2022 24/11/2022 24/5/2023 24/11/2023

Nguồn: Bloomberg, SSI Research


19
3 CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH TUẦN 27/11 – 01/12
Chiến lược thị trường

Nhận định kỹ thuật

▪ Thị trường tiếp tục giằng co tuần thứ 2 liên tiếp nhưng đã đánh mất ngưỡng 1.100 trên VNIndex.

▪ Các tín hiệu kỹ thuật như RSI và ADX vận động theo xu hướng yếu, VNIndex thêm lần nữa đóng cửa dưới các đường trung bình EMA.

▪ Điều này cho nhận định chỉ số VNIndex sẽ tiếp diễn xu hướng giằng co trong biên rộng vào tuần tới với biên độ dự kiến 1.040 - 1.110.

Khuyến nghị

▪ Tiếp tục quản trị rủi ro danh mục chặt chẽ trong ngắn hạn. Xem xét chốt lời từng phần đối với các cổ phiếu tăng mạnh thời gian qua – (xem Bảng 3).

▪ Cân nhắc giải ngân nhằm chờ đợi dòng tiền luân chuyển đến nhóm cổ phiếu có tín hiệu dòng tiền tích cực và còn dư địa tăng giá (xem Bảng 2). Riêng nhóm cổ phiếu
Ngân hàng đang cho thấy trong quá trình tích lũy chặt, cũng như những tín hiệu kỹ thuật ổn định dần cũng có thể xem xét. Dù vậy, chỉ nên tham gia với tỷ trọng vừa phải
và tiếp tục chờ đợi phiên xác nhận xu hướng Tăng Ngắn hạn để nâng tỷ trọng.

▪ Nhìn xa hơn, với nền so sánh thấp ở Q4.2022 (lợi nhuận giảm 33,5% so với cùng kỳ), chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận của thị trường sẽ tăng trưởng dương trở lại trong
Q4.2023 sau khi thu hẹp tốc độ giảm ở Q3.2023. Thị trường sẽ ưa chuộng nhóm cổ phiếu có sự phục hồi lợi nhuận vượt trội hơn mặt bằng chung và bất kỳ biến động
mạnh trong ngắn hạn tiếp tục là cơ hội tích lũy đầu tư ở những cổ phiếu trong nhóm này.

21
Biểu đồ kỹ thuật: VNIndex

Hỗ trợ/Kháng cự theo SSI VN INDEX

Kháng cự 2 1.158

Kháng cự 1 1.135

Hỗ trợ 1 1.070

XU HƯỚNG VN INDEX

NGẮN HẠN GIẢM

TRUNG HẠN ĐI NGANG

DÀI HẠN TĂNG

Nguồn: SSI Research

22
Bảng 1 – Xu hướng nhóm ngành

▪ Sức mạnh giá đang có sự yếu đi trên diện rộng, ngoại trừ hai nhóm Hóa chất và Thủy sản có sự cải thiện. Hai nhóm ngành này cũng thuộc nhóm vốn hóa tầm trung
đang hút tiền và còn dư địa tăng giá ngắn hạn. Do đó, nhà đầu tư nên ưu tiên tìm cơ hội ở các cổ phiếu thuộc 2 nhóm ngành này.

Thay đổi sức


Phân loại Index đóng cửa % Thay đổi giá KLGD (CP) KLGD TB 5 phiên (CP) KLGD TB 10 phiên (CP) RS tuần này RS tuần trước Xu hướng tuần này Xu hướng tuần trước
mạnh giá

VNIndex 1,096 -0.51% 900,833,600 803,620,800 817,725,824 1.02 1.02 Trung tính Trung tính
VN30 1,087 -1.47% 188,232,896 162,315,824 189,253,216 1.01 1.02 Trung tính Trung tính
HNXIndex 226 -0.19% 121,633,232 102,982,080 103,076,064 1.03 1.06 Trung tính Trung tính

Vốn hóa lớn 277 -0.86% 73,710,000 64,092,400 74,687,352 0.95 0.95 Trung tính Trung tính
Vốn hóa vừa 96 -0.10% 192,552,320 173,550,352 163,837,568 1.15 1.17 Tích cực Trung tính

Bán lẻ 339 -3.37% 15,985,500 13,958,700 14,808,070 1.01 1.06 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Ngân hàng 142 -0.97% 111,182,000 95,643,680 115,916,672 1.08 1.10 Yếu hơn Tích cực Trung tính
Bảo hiểm 98 -1.08% 612,600 569,500 916,820 0.94 0.96 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Bất động sản 42 -0.54% 130,677,808 119,014,728 117,275,856 1.21 1.25 Yếu hơn Tích cực Tích cực
Chứng khoán 74 3.24% 182,977,600 162,635,536 153,164,112 1.48 1.52 Yếu hơn Tích cực Trung tính
Dầu khí 47 1.10% 21,428,600 24,608,740 23,981,330 1.13 1.16 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Đầu tư công 92 -2.17% 34,217,000 30,016,780 28,916,520 1.16 1.25 Yếu hơn Tích cực Trung tính
Điện 54 -1.86% 12,801,300 10,360,140 12,176,290 0.99 1.01 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Hóa chất 259 1.75% 11,717,200 11,112,420 10,845,890 1.36 1.35 Mạnh hơn Trung tính Trung tính
Khu công nghiệp 72 -0.79% 21,909,400 20,391,280 18,723,350 1.08 1.12 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Thép 192 -0.51% 64,618,700 55,880,460 61,400,660 1.29 1.33 Yếu hơn Tích cực Tích cực
Thủy sản 183 -0.97% 3,289,200 3,258,300 3,477,020 1.07 1.06 Mạnh hơn Trung tính Trung tính
Vận tải 55 -1.64% 15,126,600 14,734,300 13,630,850 1.23 1.29 Yếu hơn Tích cực Trung tính

Nguồn: SSI Research


23
Bảng 2 - Nhóm cổ phiếu Hóa chất, Thủy sản quan sát

Vốn hóa (tỷ KLGD TB 5 phiên KLGD TB 10


STT Mã Giá đóng cửa (VND) % Thay đổi giá KLGD (CP) RS Beta Xu hướng ngắn hạn Xu hướng T-1 Xu hướng T-2 Xu hướng T-3
đồng) (CP) phiên (CP)

1 DCM 16,887 31,900 2.08% 3,554,300 3,895,100 3,739,460 1.29 1.29 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

2 DGC 36,268 95,500 2.80% 3,115,600 2,688,080 2,478,350 1.63 1.15 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực

3 DPM 12,835 32,800 0.92% 2,425,800 1,978,400 2,256,310 1.02 0.94 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

4 ANV 3,993 30,000 0.00% 1,836,600 1,689,060 1,875,090 1.11 1.12 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

5 LAS 1,534 13,600 1.49% 968,800 1,088,480 892,330 1.45 1.12 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực

6 VHC 12,744 69,500 0.00% 664,900 620,420 681,690 1.07 0.79 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

7 BFC 1,326 23,200 5.45% 659,300 606,140 613,540 1.42 1.21 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực

8 CMX 879 8,630 0.00% 604,500 844,960 802,310 0.97 1.32 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

9 DDV 1,417 9,700 1.04% 584,100 403,000 446,870 1.07 1.7 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

10 CSV 1,701 38,500 0.26% 409,300 453,220 419,030 1.25 1.17 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

11 FMC 3,024 46,250 0.33% 44,600 38,740 28,150 1.19 0.61 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính

Nguồn: SSI Research


24
Bảng 3 - Nhóm cổ phiếu hút tiền mạnh

Vốn hóa (tỷ KLGD TB 5 phiên KLGD TB 10 phiên


STT Mã Giá đóng cửa (VND) % Thay đổi giá KLGD (CP) RS Beta Xu hướng ngắn hạn Xu hướng T-1 Xu hướng T-2 Xu hướng T-3
đồng) (CP) (CP)
1 VIX 11,112 16,600 3.75% 56,859,900 44,667,440 44,043,112 1.85 2.29 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
2 NVL 34,321 17,600 3.53% 47,248,500 41,979,060 36,532,248 1.09 2.2 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
3 SHS 14,474 17,800 4.71% 38,192,000 29,802,440 29,878,640 1.66 2.15 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
4 HAG 9,644 10,400 6.12% 34,280,700 28,308,000 24,356,590 1.27 1.34 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
5 DIG 15,246 25,000 1.01% 34,208,000 26,903,500 26,523,900 1.37 2 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
6 VND 25,940 21,300 3.40% 31,430,700 36,132,340 29,215,470 1.33 2.09 Tích cực Tích cực Trung tính Trung tính
7 DXG 12,200 20,000 1.27% 26,456,200 23,439,840 22,944,920 1.45 2.17 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
8 HPG 153,510 26,400 2.13% 26,228,500 21,976,260 26,654,950 1.27 1.25 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
9 SSI 47,972 32,000 3.56% 24,682,500 23,696,040 23,783,440 1.45 1.74 Tích cực Tích cực Tích cực Trung tính
10 GEX 18,562 21,800 1.16% 24,643,000 25,591,500 22,626,930 1.4 2.01 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
11 PDR 18,436 27,450 3.20% 20,178,600 17,575,940 18,938,870 1.76 2.15 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
12 NKG 5,818 22,100 4.49% 17,659,300 15,587,100 15,924,780 1.57 2.03 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
13 HSG 12,904 20,950 2.20% 17,239,000 14,876,020 15,230,370 1.49 1.88 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
14 TCH 8,219 12,300 1.65% 12,977,100 12,495,520 11,973,360 1.41 1.67 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
15 EIB 32,554 18,700 1.63% 11,783,500 12,042,840 12,924,040 1.1 1.49 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
16 KBC 24,064 31,350 3.13% 9,947,700 8,946,360 8,772,110 1.29 1.51 Tích cực Tích cực Trung tính Trung tính
17 VCI 18,375 42,000 3.58% 8,785,600 8,408,500 7,640,440 1.4 1.88 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
18 DBC 5,808 24,000 0.00% 8,684,000 7,471,300 8,291,020 1.42 1.41 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
19 MBS 9,409 21,500 8.04% 7,076,700 5,570,440 5,116,410 1.54 1.82 Tích cực Tích cực Tích cực Trung tính
20 HDC 4,593 34,000 0.29% 6,903,800 6,526,060 5,250,240 1.19 1.85 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
21 POW 26,697 11,400 -0.44% 6,311,600 4,884,840 6,286,910 0.94 1.18 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
22 ITA 5,395 5,750 0.00% 5,728,100 6,300,060 6,205,280 1.27 1.17 Tích cực Tích cực Trung tính Trung tính
23 EVF 11,163 15,900 -0.63% 5,383,600 8,912,820 8,644,530 1.85 1.11 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
24 PVS 17,684 37,000 1.37% 5,261,100 6,697,620 6,142,490 1.38 1.09 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
25 AAA 3,467 9,070 0.22% 5,016,800 2,784,180 2,818,920 0.98 1.1 Tích cực Tích cực Trung tính Trung tính
26 SZC 5,189 43,250 6.92% 4,285,300 2,726,880 2,115,620 1.56 1.64 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
27 PVD 15,008 27,000 1.50% 4,064,500 5,027,900 4,975,300 1.3 1.28 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
28 BAF 3,695 25,750 0.00% 3,811,600 3,456,360 3,580,330 1.27 0.77 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
29 DXS 3,285 7,250 -1.23% 3,617,100 3,736,120 3,065,610 1.18 1.94 Tích cực Tích cực Trung tính Trung tính
30 TPB 37,427 17,000 0.00% 3,548,100 4,028,740 5,924,590 1.04 0.91 Tích cực Tích cực Tích cực Trung tính

Nguồn: SSI Research


25
Lịch sự kiện

Ngày Sự kiện Nội dung


Tiếp nối thành công của đợt 1, đợt 2 của kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV sẽ diễn ra từ ngày 20/11 đến
Đợt 2 của Kỳ họp thứ 6, Quốc hội
20/11 – 29/11/2023 ngày 29/11/2023. Theo đó, Quốc hội sẽ tiếp tục thảo luận và xem xét thông qua các dự thảo luật sửa đổi
khóa XV
liên quan đến nhiều lĩnh vực, trong đó có Bất động sản sẽ là tâm điểm chú ý sắp tới.
Ngày 29/11, Tổng cục thống kê sẽ công bố Báo cáo tình hình kinh tế xã hội nhằm mang đến góc nhìn cụ
thể hơn về hoạt động vĩ mô trong tháng. Bên cạnh việc quan sát tiến trình hồi phục kinh tế chung, các yếu
29/11/2023 Báo cáo kinh tế xã hội tháng 11
tố khác như tốc độ giải ngân đầu tư công, nguồn vốn FDI và hoạt động xuất khẩu, diễn biến lạm phát vẫn
được giới đầu tư dõi theo sát sao.
Một chỉ báo lạm phát quan trọng của FED là PCE tháng 10 sẽ được công bố vào ngày 30/11 và là một
30/11/2023 Kỳ công bố PCE tháng 10 của Mỹ
trong nhiều yếu tố được FED cân nhắc trong việc điều hành chính sách.
Các quỹ ETF ngoại, bao gồm MSCI, FTSE và MVIS sẽ công bố danh mục kỳ review Q4.2023 vào các ngày
Tháng 12.2023 Cơ cấu danh mục ETF ngoại tương ứng 14.11, 01.12 và 08.12 tới đây. Về thời điểm hoàn thành tái cơ cấu, hạn cuối đối với các quỹ mô
phỏng chỉ số MSCI là ngày 30.11 trong khi với MVIS và FTSE là ngày 15.12.
Ngày 12.12, các nhà đầu tư sẽ đón nhận số liệu CPI tháng 11 của Mỹ và tiếp tục quan sát khả năng kiểm
soát lạm phát để có thêm cơ sở nhận định chính sách lãi suất của FED giai đoạn tới.
12/12/2023 Chỉ số CPI tháng 11 của Mỹ
Hiện đa số giới đầu tư đang kỳ vọng vào khả năng FED sẽ giữ nguyên lãi suất trong cả 2 kỳ họp sắp tới và
dần quan tâm nhiều hơn đến việc FED sẽ giữ lãi suất cao trong bao lâu.
Nguồn: SSI Research 26
THANK YOU!

www.ssi.com.vn

You might also like