Professional Documents
Culture Documents
▪ Chứng khoán Mỹ vững đà đi lên trong tuần vừa qua nhờ các dữ liệu vĩ mô củng
cố cho kỳ vọng nền kinh tế “hạ cánh mềm” (i) xu hướng hạ nhiệt của lạm phát
(ii) lãi suất đang ở đỉnh của chu kỳ thắt chặt lãi suất của FED (iii) tăng trưởng
kinh tế có dấu hiệu chậm lại vừa phải.
▪ Lợi suất trái phiếu 10 năm có hồi phục nhẹ trong phiên thứ Sáu nhưng vẫn ở
quanh mức thấp nhất trong 2 tháng. Các chỉ số cổ phiếu chính tăng tốt phiên
cuối tuần và kéo dài chuỗi tăng sang tuần thứ 4 liên tiếp. So với tuần trước, DJIA
+1,27%, S&P 500 +1% còn Nasdaq +0,89%. Sau nhịp điều chỉnh mạnh trong
tháng 10, S&P 500 và Nasdaq đã phục hồi lần lượt 7% và 9% từ đầu tháng 11
đến nay.
▪ Tuần 27/11-01/12 sẽ đón nhận khá nhiều thông tin vĩ mô trên TTCK Mỹ. Trong
Góc nhìn kỹ thuật: Trong tuần giao dịch ngắn ngày, S&P 500 vẫn tăng trưởng
đó, nổi bật và khả năng tác động đến TTCK sẽ bao gồm các sự kiện (i) các bài
tích cực và kết tuần tại 4.559,3 điểm. Trên đồ thị tuần, S&P 500 đang tiến sát
phát biểu của một loạt quan chức FED bao gồm Chủ tịch Jerome Powell sẽ diễn
vùng đỉnh cũ tại 4.590 - 4.600 với chỉ báo kỹ thuật RSI ở tín hiệu tích cực.
ra gần như hầu hết các ngày trong tuần (ii) thứ Tư 29/11: số liệu GDP Q3.2023
Nhưng với ngưỡng cản trên, S&P 500 dễ xuất hiện rủi ro ngắn hạn và khả năng
điều chỉnh, dự kiến ở mức 4,9% không đổi so với ước tính (ii) thứ Năm 30/11:
điều chỉnh trở lại. Trong trường hợp này, chỉ số S&P 500 có thể hướng về vùng
chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE tháng 10).
4.500.
3
Giá dầu chững lại sau 4 tuần giảm liên tiếp
▪ Dù giảm trong 2 phiên cuối tuần, giá dầu tính chung tuần qua gần như đi
ngang sau 4 tuần giảm liên tục. Sự chú ý trên thị trường dầu mỏ vẫn hướng đến
kỳ vọng OPEC+ sẽ tiếp tục mở rộng chính sách thắt chặt nguồn cung mặc dù
cuộc họp của khối này đã trì hoãn sang ngày 30/11.
▪ Dầu Brent đóng cửa phiên thứ Sáu tại 80,1$/thùng và tiếp diễn xu hướng điều
chỉnh mặc dù vẫn giữ trên vùng giá 80. Chỉ báo kỹ thuật RSI tỏ ra suy yếu, cho
đánh giá dầu Brent có thể hướng xuống mục tiêu 78, trước khi đảo chiều trở lại.
4
2 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TTCK Việt Nam phan hóa mạnh – Nhóm Chứng khoán đồng loạt đi lên
▪ TTCK Việt Nam trải qua tuần giao dịch biến động. Động lực hồi phục suy yếu
Diễn biến VNIndex từ đầu năm
khiến VNIndex đảo chiều giảm mạnh trong phiên thứ Năm trước khi hồi phục về
cuối phiên thứ Sàu và kết tuần tại 1.095,6 điểm, giảm 6 điểm (-0,51%) so với Thanh khoản bình quân tuần qua VNIndex
tuần trước. Thị trường phân hóa mạnh với 231 mã mất điểm. 1,300 30,000
1,250
25,000
▪ Áp lực bán dàn trải rộng hơn tuần giao dịch liền trước và tiếp tục tập trung 1,200
nhiều hơn ở nhóm vốn hóa lớn. Các mã Ngân hàng như STB (-3,6%), TCB (- 1,150
20,000
1,100
3,5%), ACB (-2,9%), SHB (-2,2%) và Tiêu dùng như MWG (-6,9%), MSN (-3,6%) 1,050 15,000
tác động mạnh lên chỉ số VN30 (-1,47%) cũng như thị trường chung. Trong khi 1,000
đó, SSI (+1,59%) cùng VCB, VJC, FPT, BID, VHM, GVR là 7 mã giao dịch tích 950
10,000
▪ Dù đà tăng chậm lại, VNMidcap +0,26% ghi nhận tuần tăng thứ 4 liên tiếp. 800
1/3/2023 2/3/2023 3/3/2023 4/3/2023 5/3/2023 6/3/2023 7/3/2023 8/3/2023 9/3/2023 10/3/2023 11/3/2023
0
Nhóm vốn hóa trung bình vẫn đang cho thấy diễn biến khả quan hơn thị trường
chung với tương quan 30 tăng và 38 giảm. Động lực lớn nhất cho chỉ số Thay đổi giá và GTGD khớp lệnh theo ngành trong tuần qua
VNMidcap đến từ các mã Chứng khoán (VND +5,19%, VCI +4,22%, VIX % Tuần qua VNIndex
+2,47%, FTS +2,56%, HCM +2,44%), Hóa chất (DGC +2,36%, DCM +2,74%) 1.15%
1.5% 0%
và một số mã khác như PNJ (+1,9%), PVD (+2,27%), SZC +(9,77%). 1.0%
0.5%
0.33% 0.26%
0%
0.0%
-0.5% 0%
▪ Chỉ số VNSmallcap không thay đổi nhiều so với tuần trước, tuy nhiên cũng ghi -1.0%
-1.5%
-0.24% -0.43%
-0.62%
-0.04%
-0.51% 0%
-0.92%
nhận động lực nâng đỡ từ nhiều cổ phiếu Chứng khoan như BSI (+8,8%), ORS -2.0%
-2.5% -1.50% -1.66% -1.68% -1.47% 0%
Y tế 8.9%
VN-Index 8.8%
VN30 8.2%
VNSmallcap 24.7%
VNMidcap 27.4%
nhịp độ sôi động trong nửa sau của tuần giao dịch, nhờ vậy duy trì mức 30,000
thanh khoản tương đương tuần trước, với tổng GTGD đạt 21.155 tỷ 25,000
đồng/phiên. Trong đó, GTGD qua kênh khớp lệnh đạt 19.008 tỷ đồng/phiên, 20,000
10,000
▪ Hàng & Dịch vụ công nghiệp là nhóm ngành ghi nhận thanh khoản cải 5,000
thiện tốt nhất trong tuần, bên cạnh Dịch vụ tài chính, Xây dựng & Vật 0
Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23 Nov-23
liệu, Hóa chất, Dầu khí. . Các mã có dòng tiền gia tăng đáng kể trong tuần
GT khớp lệnh GT Thoả thuận
bao gồm VSC, HBC, VPB, VND, SZC, HDC, HUT, VOS, IDC, VGC.
Diễn biến thanh khoản toàn thị trường 20 phiên gần nhất
30,000
▪ Ngược lại, các nhóm Ngân hàng và Tài nguyên cơ bản, Bán lẻ, Điện giao
25,000
dịch kém sôi động hơn so với tuần liền trước. 20,000
15,000
▪ Xét về tỷ trọng giao dịch, Bất động sản và Chứng khoán đang chiếm tỷ 10,000
trọng cao nhất tương ứng 25% và 20% GTGD trong tuần qua, cao hơn tỷ 5,000
0
trọng 16% ở nhóm Ngân hàng.
10/30/2023
10/31/2023
11/10/2023
11/11/2023
11/12/2023
11/13/2023
11/14/2023
11/15/2023
11/16/2023
11/17/2023
11/18/2023
11/20/2023
11/21/2023
11/23/2023
11/24/2023
11/19/2023
11/22/2023
11/1/2023
11/2/2023
11/3/2023
11/4/2023
11/5/2023
11/6/2023
11/7/2023
11/8/2023
11/9/2023
GT khớp lệnh GT Thoả thuận
8
Bất động sản và Chứng khoán dẫn đầu giao dịch sôi động
TT Ngành có GTGD cao nhất tuần 11/24/2023 11/17/2023 % Tỷ trọng GTGD trung bình tuần (tỷ VND)
9
Top cổ phiếu giao dịch sôi động nhất
TT Top GTGD cao nhất tuần 11/24/2023 GD Khớp lệnh GD Thỏa thuận 11/17/2023 % Top GTGD đột biến 11/24/2023 GD Khớp lệnh GD Thỏa thuận 11/17/2023 %
1 VND 640.51 638.70 1.82 459.17 39.5% PAC 21.79 0.02 21.76 0.05 45464%
2 SSI 625.51 605.80 19.70 791.23 -20.9% MAC 12.01 0.28 11.73 0.12 10249%
3 SHS 580.63 529.12 51.52 660.51 -12.1% GEG 33.07 5.04 28.03 5.18 538%
4 VIX 559.86 559.33 0.53 709.88 -21.1% NAB 45.38 5.84 39.54 7.68 491%
5 NVL 557.94 557.73 0.21 525.92 6.1% SHI 18.84 4.95 13.90 3.27 476%
6 DIG 523.12 522.77 0.34 665.24 -21.4% VSC 148.08 53.58 94.51 47.02 215%
7 CEO 511.47 511.03 0.44 544.00 -6.0% HBC 14.82 14.79 0.03 5.56 166%
8 GEX 465.69 463.99 1.70 439.24 6.0% TIG 31.47 31.47 - 15.88 98%
9 HPG 455.62 449.51 6.11 881.95 -48.3% SSB 184.61 29.16 155.45 99.06 86%
10 VPB 430.17 150.27 279.90 300.24 43.3% L14 33.16 33.16 - 19.31 72%
11 PDR 380.83 380.56 0.27 549.34 -30.7% LAS 14.97 14.97 - 9.28 61%
12 STB 374.47 341.74 32.73 599.74 -37.6% SAM 16.13 4.48 11.66 10.29 57%
13 DXG 374.19 373.80 0.40 452.30 -17.3% TV2 12.25 12.25 - 8.53 44%
14 EIB 320.74 182.04 138.70 520.38 -38.4% VPB 430.17 150.27 279.90 300.24 43%
15 MWG 316.64 288.62 28.01 487.97 -35.1% NTL 23.30 23.30 - 16.33 43%
16 VCI 279.87 279.87 - 280.40 -0.2% ELC 16.58 16.58 - 11.85 40%
17 NKG 268.79 268.79 - 350.88 -23.4% VND 640.51 638.70 1.82 459.17 39%
18 PVS 251.85 251.85 - 229.13 9.9% HNG 10.61 6.83 3.79 7.61 39%
19 HSG 248.44 248.24 0.20 339.87 -26.9% SZC 79.21 79.21 - 58.40 36%
20 KBC 224.14 222.54 1.60 275.24 -18.6% HDC 182.51 179.59 2.92 137.62 33%
21 HDB 223.01 105.17 117.83 210.69 5.8% BCM 29.13 16.29 12.84 22.09 32%
22 DGC 218.25 196.71 21.54 229.47 -4.9% DXS 22.16 22.16 - 17.16 29%
23 SHB 214.83 119.40 95.43 299.36 -28.2% HUT 138.39 137.35 1.03 107.28 29%
24 HAG 205.20 204.99 0.21 185.15 10.8% PNJ 89.20 56.69 32.51 73.14 22%
25 VHM 189.59 173.93 15.66 382.73 -50.5% MBS 117.50 117.50 - 98.04 20%
26 SSB 184.61 29.16 155.45 99.06 86.3% VOS 17.60 17.60 - 14.74 19%
27 FPT 183.57 157.69 25.87 250.91 -26.8% SBS 21.48 21.48 - 18.39 17%
28 VCG 183.21 178.68 4.53 200.59 -8.7% HDG 40.25 40.25 - 34.55 16%
29 HDC 182.51 179.59 2.92 137.62 32.6% IDC 159.97 152.11 7.86 137.33 16%
30 TCB 168.70 71.94 96.76 201.04 -16.1% VGC 51.75 51.75 - 44.78 16%
10
Diễn biến thanh khoản theo nhóm ngành
GTGD tuần GTGD Khớp GTGD Thỏa GTGD tuần GTGD tuần GTGD Khớp GTGD Thỏa GTGD tuần
CP Ngành ICB cấp 4 % thay đổi CP Ngành ICB cấp 4 % thay đổi
này lệnh thuận trước này lệnh thuận trước
NVL Bất động sản 558 558 0 526 6% VPB Ngân hàng 430 150 280 300 43%
DIG Bất động sản 523 523 0 665 -21% STB Ngân hàng 374 342 33 600 -38%
CEO Bất động sản 511 511 0 544 -6% EIB Ngân hàng 321 182 139 520 -38%
PDR Bất động sản 381 381 0 549 -31% HDB Ngân hàng 223 105 118 211 6%
DXG Bất động sản 374 374 0 452 -17% SHB Ngân hàng 215 119 95 299 -28%
KBC Bất động sản 224 223 2 275 -19% SSB Ngân hàng 185 29 155 99 86%
VHM Bất động sản 190 174 16 383 -50% TCB Ngân hàng 169 72 97 201 -16%
HDC Bất động sản 183 180 3 138 33% MBB Ngân hàng 127 106 21 229 -44%
IDC Bất động sản 160 152 8 137 16% ACB Ngân hàng 107 106 1 310 -65%
VIC Bất động sản 132 120 11 252 -48% MSB Ngân hàng 93 39 55 155 -40%
11
Khối ngoại vẫn trong xu thế bán ròng, tuy nhiên mua ròng nhóm VNMidcap
-3,000 -15,000
▪ Giá trị bán ròng cao nhất ghi nhận ở các mã VPB (-735 tỷ), VHM (-328 tỷ), Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23 Nov-23
VNM (-237 tỷ), VRE (-226 tỷ), MWG (-138 tỷ) và FUESSVFL (-204 tỷ). Ngược GT ròng Lũy kế 2023
▪ Mặc dù xu thế bán ròng vẫn chiếm chủ đạo trên thị trường, tuy nhiên nhóm 200
0
vốn hóa trung bình lại đang cho thấy sự ưa chuộng của dòng tiền khối ngoại -200
-400
với chuỗi mua ròng kéo dài từ đầu tháng 10 đến nay. Ngược xu thế chung, GT -600
mua ròng ở nhóm này từ khối ngoại ghi nhận lần lượt 1,1 nghìn tỷ trong tháng -800
-1,000
10 và 2,2 nghìn tỷ đồng trong tháng 11.
10/30/2023
10/31/2023
11/10/2023
11/11/2023
11/12/2023
11/13/2023
11/14/2023
11/15/2023
11/16/2023
11/17/2023
11/18/2023
11/19/2023
11/20/2023
11/21/2023
11/22/2023
11/23/2023
11/24/2023
11/1/2023
11/2/2023
11/3/2023
11/4/2023
11/5/2023
11/6/2023
11/7/2023
11/8/2023
11/9/2023
12
Chứng khoán, Hóa Chất, Dầu khí được khối ngoại quay lại mua ròng
Ngành có GT mua ròng NN cao nhất tuần 11/24/2023 11/17/2023 2023 GT ròng của NĐTNN lũy kế năm 2023
13
Nhóm cổ phiếu có GDNN nổi bật
TT Top NN mua ròng 11/24/2023 11/17/2023 2023 TT Top NN bán ròng 11/24/2023 11/17/2023 2023
1 DGC 175.5 90.2 705.5 1 VPB -734.7 -89.1 -3,070.4
2 SSI 171.5 277.8 1,122.6 2 VHM -328.5 -465.3 -1,865.7
3 VND 165.6 27.9 440.4 3 VNM -237.6 -194.3 -1,277.7
4 STB 133.6 -47.5 -1,659.0 4 VRE -226.1 -107.1 -284.4
5 FUEVFVND 118.1 -62.4 -1,504.9 5 FUESSVFL -203.9 -251.6 -1,504.5
6 NKG 94.4 94.1 261.9 6 MWG -138.2 -363.6 -3,092.6
7 PVD 50.4 16.4 376.5 7 VIC -83.5 -107.4 -468.8
8 VCB 46.4 -155.0 -650.7 8 HPG -70.4 -109.9 3,888.8
9 BID 45.3 -5.5 131.6 9 VHC -63.9 3.1 49.9
10 NLG 43.8 42.0 -371.4 10 BCM -59.4 2.9 -485.0
11 OCB 39.7 54.0 -63.4 11 POW -56.5 -7.5 -156.1
12 CTG 38.4 63.7 -795.6 12 GEX -34.5 -17.5 241.6
13 HDB 33.4 48.1 726.1 13 BSR -33.5 -1.5 343.2
14 FRT 28.5 1.2 875.8 14 MSN -26.4 -98.8 -1,462.5
15 PVT 26.3 -3.4 -676.5 15 GAS -23.1 -66.4 -183.1
16 LPB 23.5 8.0 -549.9 16 PDR -18.5 86.3 814.1
17 HCM 21.8 -41.9 -229.2 17 VCI -15.4 -27.3 130.1
18 TPB 21.7 6.8 -73.2 18 NVL -14.2 -22.9 -668.1
19 KBC 20.1 32.4 445.0 19 VCG -12.7 19.4 827.8
20 SZC 19.6 2.9 36.1 20 CTD -11.7 -8.8 -331.5
21 HSG 19.3 90.3 1,599.1 21 SBT -10.9 -17.1 117.1
22 EVF 17.8 5.3 37.1 22 ACV -10.6 3.0 -117.7
23 BSI 17.2 18.8 280.5 23 DHC -10.5 0.5 24.0
24 DGW 16.8 12.2 -5.7 24 CEO -9.0 -59.2 198.9
25 DXG 14.3 43.2 -210.8 25 EIB -9.0 -22.9 -5,074.5
26 PTB 14.1 20.4 217.9 26 VEA -8.1 -97.4 -849.1
27 PLX 14.1 -0.2 -493.1 27 VTP -7.8 7.9 -283.1
28 BFC 13.8 1.5 -21.2 28 QNS -7.4 4.5 -502.8
29 TV2 13.7 3.2 -61.4 29 BVH -7.3 -8.8 -95.4
30 PVS 13.1 -32.4 350.7 30 TIG -7.1 -9.0 37.9
14
Dòng vốn ETFs cân bằng trở lại
▪ Dòng tiền ETF cân bằng trở lại trong tuần này khi ghi nhận dòng
Dòng vốn vào các quỹ ETF chính tại thị trường Việt Nam (tỷ VND)
vốn vào quỹ VNDiamond (+117 tỷ đồng) sau 7 tuần liên tục rút 3,000
2,500
vốn, và quỹ KIM Kindex (+95 tỷ đồng). Tuy nhiên, quỹ VNFIN Lead 2,000 Others
(-126 tỷ đồng) và VanEck (-130 tỷ đồng) tiếp tục chịu áp lực rút 1,500 iShares Frontier and Select EM ETF
1,000
Fubon FTSE Vietnam ETF
vốn. 500
Xtrackers FTSE Vietnam Swap UCITS
0
ETF
-500 VanEck Vietnam ETF
▪ Tính chung cả tuần, các quỹ ETF bị rút ròng nhẹ -93 tỷ đồng, lũy kế -1,000 SSIAM VNFIN LEAD ETF
từ đầu năm dòng vốn ETF vào nhẹ 507 tỷ đồng. -1,500
DCVFMVN Diamond ETF
-2,000
10/13/2023
10/27/2023
11/10/2023
11/24/2023
1/6/2023
2/3/2023
3/3/2023
6/9/2023
7/7/2023
8/4/2023
9/1/2023
1/20/2023
2/17/2023
3/17/2023
3/31/2023
4/14/2023
5/12/2023
5/26/2023
6/23/2023
7/21/2023
8/18/2023
9/15/2023
4/28/2023
9/29/2023
Dòng vốn vào ròng các quỹ ETF từ đầu năm 2023 (tỷ VND)
8000
6000 Others
iShares Frontier and Select EM ETF
4000 Fubon FTSE Vietnam ETF
Xtrackers FTSE Vietnam Swap UCITS ETF
2000
VanEck Vietnam ETF
-6000
Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23 Nov-23
15
Dòng tiền theo phân loại NĐT ở từng nhóm ngành
Cá nhân trong nước Cá nhân nước ngoài Tổ chức trong nước Tổ chức nước ngoài % thay đổi giá
CNTT -103 0 73 29 0.3%
Tài chính 296 -19 -304 27 -0.9%
Công nghiệp 128 -19 -126 17 -0.4%
Bất động sản 695 -12 -36 -646 -0.6%
Vật liệu -203 -21 -15 239 -0.2%
Hàng tiêu dùng không thiết yếu 16 5 97 -119 -3.4%
Hàng tiêu dùng thiết yếu 256 1 58 -314 -1.7%
Tiện ích 53 -2 26 -78 -1.5%
Y tế 5 -3 -3 1 -1.7%
Năng lượng -109 -2 18 93 1.1%
VNIndex 1,033 -72 -212 -749 -0.5%
16
Lũy kế dòng tiền theo nhóm NĐT từ đầu năm (tính đến 24/11)
VNIndex Cá nhân trong nước Tổ chức trong nước NĐT nước ngoài
1300 25,000
20,000
1200
15,000
10,000
1100
0
1000
-5,000
-10,000
900
-15,000
800 -20,000
01/03/2023 02/03/2023 03/03/2023 04/03/2023 05/03/2023 06/03/2023 07/03/2023 08/03/2023 09/03/2023 10/03/2023 11/03/2023
19
17
15
13.9
13
11.5
11
5
24/11/2018 24/5/2019 24/11/2019 24/5/2020 24/11/2020 24/5/2021 24/11/2021 24/5/2022 24/11/2022 24/5/2023 24/11/2023
2.5
2.2
1.6
1.5
1
24/11/2018 24/5/2019 24/11/2019 24/5/2020 24/11/2020 24/5/2021 24/11/2021 24/5/2022 24/11/2022 24/5/2023 24/11/2023
▪ Thị trường tiếp tục giằng co tuần thứ 2 liên tiếp nhưng đã đánh mất ngưỡng 1.100 trên VNIndex.
▪ Các tín hiệu kỹ thuật như RSI và ADX vận động theo xu hướng yếu, VNIndex thêm lần nữa đóng cửa dưới các đường trung bình EMA.
▪ Điều này cho nhận định chỉ số VNIndex sẽ tiếp diễn xu hướng giằng co trong biên rộng vào tuần tới với biên độ dự kiến 1.040 - 1.110.
Khuyến nghị
▪ Tiếp tục quản trị rủi ro danh mục chặt chẽ trong ngắn hạn. Xem xét chốt lời từng phần đối với các cổ phiếu tăng mạnh thời gian qua – (xem Bảng 3).
▪ Cân nhắc giải ngân nhằm chờ đợi dòng tiền luân chuyển đến nhóm cổ phiếu có tín hiệu dòng tiền tích cực và còn dư địa tăng giá (xem Bảng 2). Riêng nhóm cổ phiếu
Ngân hàng đang cho thấy trong quá trình tích lũy chặt, cũng như những tín hiệu kỹ thuật ổn định dần cũng có thể xem xét. Dù vậy, chỉ nên tham gia với tỷ trọng vừa phải
và tiếp tục chờ đợi phiên xác nhận xu hướng Tăng Ngắn hạn để nâng tỷ trọng.
▪ Nhìn xa hơn, với nền so sánh thấp ở Q4.2022 (lợi nhuận giảm 33,5% so với cùng kỳ), chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận của thị trường sẽ tăng trưởng dương trở lại trong
Q4.2023 sau khi thu hẹp tốc độ giảm ở Q3.2023. Thị trường sẽ ưa chuộng nhóm cổ phiếu có sự phục hồi lợi nhuận vượt trội hơn mặt bằng chung và bất kỳ biến động
mạnh trong ngắn hạn tiếp tục là cơ hội tích lũy đầu tư ở những cổ phiếu trong nhóm này.
21
Biểu đồ kỹ thuật: VNIndex
Kháng cự 2 1.158
Kháng cự 1 1.135
Hỗ trợ 1 1.070
XU HƯỚNG VN INDEX
22
Bảng 1 – Xu hướng nhóm ngành
▪ Sức mạnh giá đang có sự yếu đi trên diện rộng, ngoại trừ hai nhóm Hóa chất và Thủy sản có sự cải thiện. Hai nhóm ngành này cũng thuộc nhóm vốn hóa tầm trung
đang hút tiền và còn dư địa tăng giá ngắn hạn. Do đó, nhà đầu tư nên ưu tiên tìm cơ hội ở các cổ phiếu thuộc 2 nhóm ngành này.
VNIndex 1,096 -0.51% 900,833,600 803,620,800 817,725,824 1.02 1.02 Trung tính Trung tính
VN30 1,087 -1.47% 188,232,896 162,315,824 189,253,216 1.01 1.02 Trung tính Trung tính
HNXIndex 226 -0.19% 121,633,232 102,982,080 103,076,064 1.03 1.06 Trung tính Trung tính
Vốn hóa lớn 277 -0.86% 73,710,000 64,092,400 74,687,352 0.95 0.95 Trung tính Trung tính
Vốn hóa vừa 96 -0.10% 192,552,320 173,550,352 163,837,568 1.15 1.17 Tích cực Trung tính
Bán lẻ 339 -3.37% 15,985,500 13,958,700 14,808,070 1.01 1.06 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Ngân hàng 142 -0.97% 111,182,000 95,643,680 115,916,672 1.08 1.10 Yếu hơn Tích cực Trung tính
Bảo hiểm 98 -1.08% 612,600 569,500 916,820 0.94 0.96 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Bất động sản 42 -0.54% 130,677,808 119,014,728 117,275,856 1.21 1.25 Yếu hơn Tích cực Tích cực
Chứng khoán 74 3.24% 182,977,600 162,635,536 153,164,112 1.48 1.52 Yếu hơn Tích cực Trung tính
Dầu khí 47 1.10% 21,428,600 24,608,740 23,981,330 1.13 1.16 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Đầu tư công 92 -2.17% 34,217,000 30,016,780 28,916,520 1.16 1.25 Yếu hơn Tích cực Trung tính
Điện 54 -1.86% 12,801,300 10,360,140 12,176,290 0.99 1.01 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Hóa chất 259 1.75% 11,717,200 11,112,420 10,845,890 1.36 1.35 Mạnh hơn Trung tính Trung tính
Khu công nghiệp 72 -0.79% 21,909,400 20,391,280 18,723,350 1.08 1.12 Yếu hơn Trung tính Trung tính
Thép 192 -0.51% 64,618,700 55,880,460 61,400,660 1.29 1.33 Yếu hơn Tích cực Tích cực
Thủy sản 183 -0.97% 3,289,200 3,258,300 3,477,020 1.07 1.06 Mạnh hơn Trung tính Trung tính
Vận tải 55 -1.64% 15,126,600 14,734,300 13,630,850 1.23 1.29 Yếu hơn Tích cực Trung tính
1 DCM 16,887 31,900 2.08% 3,554,300 3,895,100 3,739,460 1.29 1.29 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
2 DGC 36,268 95,500 2.80% 3,115,600 2,688,080 2,478,350 1.63 1.15 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
3 DPM 12,835 32,800 0.92% 2,425,800 1,978,400 2,256,310 1.02 0.94 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
4 ANV 3,993 30,000 0.00% 1,836,600 1,689,060 1,875,090 1.11 1.12 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
5 LAS 1,534 13,600 1.49% 968,800 1,088,480 892,330 1.45 1.12 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
6 VHC 12,744 69,500 0.00% 664,900 620,420 681,690 1.07 0.79 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
7 BFC 1,326 23,200 5.45% 659,300 606,140 613,540 1.42 1.21 Tích cực Tích cực Tích cực Tích cực
8 CMX 879 8,630 0.00% 604,500 844,960 802,310 0.97 1.32 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
9 DDV 1,417 9,700 1.04% 584,100 403,000 446,870 1.07 1.7 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
10 CSV 1,701 38,500 0.26% 409,300 453,220 419,030 1.25 1.17 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
11 FMC 3,024 46,250 0.33% 44,600 38,740 28,150 1.19 0.61 Trung tính Trung tính Trung tính Trung tính
www.ssi.com.vn