Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Tổ chức và kiểm soát bán hàng
Chương 4 Tổ chức và kiểm soát bán hàng
• Kênh cấp 0: hay còn gọi lại kênh phân phối trực tiếp
nhà sản xuất trực tiếp phân phối đến tayngười sử dụng
cuối.
• Kênh cấp 2, 3: Bao gồm nhiều hơn một cấp trung gian,
có thể là ba cấp trung gian.
Kênh phân phối thị trường người
tiêu dùng
Kênh phân phối thị trường công
nghiệp
4.1.1.2 Thiết kế hệ thống kênh phân
phối
• Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn
Bước 1 kênh phân phối
• Sản phẩm
• Thị trường
• Kiểu dáng.
• Doanh thu
R=P x Qt
Trong đó:
• R: Doanh thu
• P: Giá thành sản phẩm hoặc dịch vụ
• Qt: Số lượng sản phẩm bán ra trong thời gian t
Nhóm tiêu chuẩn về doanh thu
• Doanh thu hòa vốn (BEsv – Break Even sales
volume)
BEsv = NPC X NCC/ Cs
Trong đó:
• BEsv: Khối lượng doanh thu hòa vốn
• NPC: chi phí mỗi lần liên hệ bán hàng
• NCC: Số lần liên hệ thành công
• Cs: chí phí bán hàng ( thể hiện dưới dạng tỷ suất
cho phí trên doanh thu)
Ví dụ
Ngành Chi phí trên Số lần liên hệ cần Chi phí bán hàng
mỗi lần liên thiết để hoàn thành dưới dạng tỷ lệ phần
hệ (USD) một thương vụ tram trên tổng doanh
thu
4.4.1 Giám sát hoạt động của nhân viên bán hàng
4.4.2 Đánh giá thành tích của nhân viên bán hàng
Giám sát trực tiếp
• Phương pháp giám sát này chú trọng vào việc
thực hiện các nhiệm vụ được giao. Nhà quản trị
bán hàng định rõ một các cụ thể công việc của
mỗi người bán hàng cũng như cách thực hiện các
mục tiêu đó như thế nào.
• Đối với những người bán hang được trả lương
theo thời gian thì áp dụng phương pháp giám sát
trực tiếp
Giám sát trực tiếp
• Xác định số lần đi chào hàng, đi thăm khách
hàng quen hiện tại
- Khách hàng hiện tại của công ty có thể được chia
thành một số nhóm: A, B, C… tùy theo doanh số
mua của họ. Mỗi nhóm này cần phải được đến
thăm hoặc chào hàng với số lần nhất định trong
một năm
➔ NVBH cần thực hiện đúng quy đinh đối với
từng nhóm khách hàng
Giám sát trực tiếp
• Xác định số lần đi chào hàng những khách
hàng tiềm năng
- Căn cứ vào danh sách khách hàng tiềm năng mà
công ty thiết lập, người phụ trách bán hàng quy
định số lần chào hàng trong năm đối với mỗi
khách hàng tiềm năng và giao nhiệm vụ cho
những người bán hàng.
Giám sát trực tiếp
• Hướng dẫn người bán hàng xây dựng kế
hoạch sử dụng thời gian
✓Thời gian biểu chào hàng cho khách hàng hiện
tại, thăm dò khách hàng triển vọng.
✓Thời gian tham dự các cuộc triển lãm thương
mại, các cuộc hội thảo bán hàng
✓Thời gian thực hiện các cuộc nghiên cứu thị
trường
✓Thời gian tham dự các đợt huấn luyện thường kỳ
Giám sát trực tiếp
• Giao định mức chỉ tiêu bán hàng cho từng
người bán hàng
- Doanh số bán hàng trong từng kỳ (đối với hoạt
động bán hàng tại cửa hàng); số khách hàng phải
gặp được trong từng kỳ (đối với hoạt động bán
hàng tại các địa diểm khách hàng, hoạt động phát
triển khách hàng…).
➔ Các chỉ tiêu này đã được xác lập và áp cho từng
đối tượng NVBH
Giám sát gián tiếp
• Các biện pháp tâm lý
- Quan tâm, động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho
người bán hàng phát huy tối đa năng lực của họ,
tạo mối quan hệ gắn bó, an tâm làm việc của họ:
Thăm viếng, gọi điện, tháo gỡ khó khăn, gặp
mặt…
4.4.2 Đánh giá thành tích của nhân viên
bán hàng
Ý nghĩa đối với nhà quản trị:
• Giúp cho công tác dự báo và lập kế hoạch nguồn lực
hiệu quả hơn.
• Xác định tốt hơn các đặc trưng của nhân viên bán hàng
từ đó tuyển dụng nhân viên có hiệu quả hơn.
• Cơ sở để thiết lập các tiêu chuẩn đề bạt, cất nhắc nhân
viên bán hàng vào các chức vụ quản trị bán hàng và các
vị trí bán hàng quan trọng hơn.
4.4.2 Đánh giá thành tích của nhân viên
bán hàng
Ý nghĩa đối với nhà quản trị:
• Giúp cho việc xây dựng các chính sách đối với bán hàng
hiệu quả
• Cơ sở để thiết lập các định mức và tiêu chuẩn thải hồi,
giáng chức nhân viên không đủ năng lực hay vi phạm
các chính sách mà doanh nghiệp đề ra.
• Xác định rõ nhân viên mạnh hay yếu để quan tâm
• Kiểm soát hành vi ứng xử của nhân viên bán hàng được
tốt hơn.
4.4.2 Đánh giá thành tích của nhân
viên bán hàng
Ý nghĩa đối với nhân viên bán hàng
• Cung cấp cơ sở để hoạch định kế hoạch cá nhân
trong tương lai
• Xác lập những vấn đề mà cả người quản trị và nhân
viên bán hàng có thể được đánh giá lại trong tương
lai
• Làm rõ ràng hơn uy tín và trách nhiệm của nhân viên
• Xác nhận rõ mối liên hệ giữa công việc bán hàng và
phần thưởng
Quy trình đánh giá
1. Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá
2. Lựa chọn phương pháp đánh giá
3. Huấn luyện các kỹ năng thực hiện việc đánh giá (đối
với các nhà quản trị hoặc những người thực hiện việc
đánh giá)
4. Trao đổi với nhân viên về nội dung, phạm vi đánh giá
5. Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn đề ra.
6. Trao đổi với nhân viên về các kết quả đánh giá
7. Xác định các mục tiêu và kết quả đối với nhân viên
Quy trình đánh giá
1. Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá
• Khối lượng công việc hoàn thành: bao gồm
doanh số, tỷ lệ lợi nhuận, tỷ lệ dư nợ quá hạn, số
lượng các cuộc chào bán và gặp gỡ khách hàng
đã thực hiện
• Chất lượng thực hiện công việc và hành vi cá
nhân như: tinh thần, thái độ, tác phong làm việc,
sự cố gắng thực hiện các dịch vụ hỗ trợ bán
hàng…
Quy trình đánh giá
2. Lựa chọn phương pháp đánh giá
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn một phương pháp
phù hợp nhất với tổ chức của mình hoặc có thể lựa
chọn các phương pháp khác nhau đối với đối tượng
hoặc các bộ phận khác nhau trong toàn bộ lực lượng
bán hàng.
Quy trình đánh giá
3. Huấn luyện các kỹ năng thực hiện việc đánh giá
(đối với các nhà quản trị hoặc những người thực
hiện việc đánh giá)
- Nhà quản trị hoặc những người thực hiện việc
đánh giá cần được huấn luyện để có những kỹ năng
đưa ra các tiêu chí đánh giá đầy đủ và khách quan
đồng thời biết sử dụng những phương pháp đánh
giá thích hợp.
Quy trình đánh giá
4. Trao đổi với nhân viên về nội dung, phạm vi
đánh giá
- Trước khi cần đánh giá, nhà quản trì cần thông
báo cho nhân viên biết về nội dung, phạm vi đánh
giá, sẽ chỉ rõ những lĩnh vực cần đánh giá, đánh giá
thế nào, chu kỳ thực hiện đánh giá và tầm quan
trọng của đánh giá đối với hoạt động bán hàng nói
chung và từng nhân viên bán hàng nói riêng.
Quy trình đánh giá
5. Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn đề ra.
- Chú ý trong khi thực hiện đánh giá cần tránh để
tình cảm, ấn tượng của người đánh giá ảnh hưởng
tới kết quả đánh giá.
Quy trình đánh giá
6. Trao đổi với nhân viên về các kết quả đánh giá
Mục đích là nhằm tìm hiểu những điểm nhất trí
hoặc chưa nhất trí của nhân viên với kết quả, chỉ ra
điểm tốt và những điểm cần khắc phục trong thực
hiện công việc của nhân viên.
Quy trình đánh giá
7. Xác định các mục tiêu và kết quả đối với nhân
viên
Điều quan trọng trong việc đánh giá là cần vạch ra
phương hướng, cách thức cải tiến việc thực hiện
công việc, đề ra chỉ tiêu mới cho nhân viên.
Một số tiêu chuẩn đánh giá
1. PP bảng điểm
3. PP So sánh cặp
1. PP bảng điểm
Trong PP quản trị theo mục tiêu, các nhà lãnh đạo
thường chú trọng đến các mục tiêu được lượng hóa,