Professional Documents
Culture Documents
Cau Tao Lop Vo Electron
Cau Tao Lop Vo Electron
1. Nhận xét sự khác nhau về quỹ đạo chuyển động của electron trong mô hình
nguyên tử của Rutherfod và mô hình nguyên tử hiện đại.
2. Nhận xét mô hình nào đúng với thực tế và chỉ ra nguyên nhân.
- GV yêu cầu đại diện HS trả lời, GV nhận xét và tổng kết về sự chuyển động của
electron.
GV lưu ý: Electron có khả năng xuất hiện khắp nơi trong không gian xung quanh hạt
nhân nhưng khả năng đó không đồng đều.
- GV trình bày về khái niệm orbital nguyên tử cho học sinh và trình chiếu hình ảnh về
đám mây electron của nguyên tử hydrogen.
- GV hướng dẫn học sinh phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital
nguyên tử.
- GV trình chiếu hình ảnh về các hình dạng của orbital s và orbital p. Yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi vào phiếu ghi bài.
1. Nhận xét hình dạng của orbital s và orbital p.
2. Nhận xét các tiêu chí phân loại orbital.
3. Giải thích sự khác nhau của 3 loại orbital p.
- GV yêu cầu đại diện HS trả lời và GV tổng kết.
GV lưu ý: AO d và f có hình dạng phức tạp, không tìm hiểu ở cấp độ phổ thông.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
(10 phút)
1. Mục tiêu: (3)
2. Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình ảnh, đọc thông tin và trả lời các câu
hỏi trong mục 2.1 và 2.2, phiếu ghi bài học.
1. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết các electron được sắp xếp như thế nào trong
nguyên tử?
2. Theo em, lực hút của hạt nhân với electron ở các lớp thay đổi như thế nào khi
electron nằm trên các lớp xa dần hạt nhân (nhỏ hơn, lớn hơn hay không đổi)?
3. Dự đoán đặc điểm về mặt năng lượng của các electron nằm trên cùng một lớp.
4. Dựa vào hình vẽ, hãy nhận xét về số lượng phân lớp trong các lớp từ 1 đến 4.
5. Dự đoán đặc điểm về mặt năng lượng của các electron nằm trên cùng một phân
lớp.
- GV yêu cầu một vài HS trả lời. HS khác và GV nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết:
1. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp (kí hiệu K, L, M, N,
O, P, Q) từ gần đến xa hạt nhân (thứ tự từ lớp 1 đến lớp 7) theo năng lượng từ thấp đến
cao.
2. Các electron nằm trên lớp càng xa hạt nhân thì lực hút giữa hạt nhân và electron
đó càng nhỏ.
3. Các electron nằm trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
4. Mỗi lớp electron phân chia thành các phân lớp, được kí hiệu bằng các chữ cái
viết thường: s, p, d, f. Các electron thuộc các phân lớp s, p, d và f được gọi tương ứng là
các electron s, p, d và f. Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4), số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ
tự của lớp đó.
5. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN LÝ LIÊN QUAN ĐẾN CẤU HÌNH
ELECTRON (15 phút)
1. Mục tiêu: (4), (5)
2. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu học HS làm việc theo cặp đôi, mỗi HS nghiên cứu SGK, đọc thông tin,
quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trong mục 3, phiếu ghi bài học.
1. Quan sát hình 2.3.1, nhận xét
chiều tăng năng lượng của các
electron trên các AO ở trạng thái cơ
bản (trạng thái có năng lượng thấp
nhất).
Hình 2.3.2. (a) Chiều chuyển động tự quay của electron quanh trục của nó;
(b) Cách biểu diễn hai electron trong một orbital
3. Quan sát hình 2.3.2, cho biết cách biểu diễn hai electron trong một orbital. Nêu
nguyên lý Pauli.
5. Quan sát hình 2.3.3, đề nghị cách phân bố electron vào các orbital để số electron độc
thân là tối đa. Nêu nguyên tắc Hund.
6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố electron vào các
orbital tuân theo và không tuân theo nguyên tắc Hund.
- GV gọi hai nhóm lên bảng trình bày. HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết các nguyên lý liên quan đến cấu hình electron:
1. Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần
lượt những orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p…
2. Nguyên lý Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược
nhau.
3. Nguyên tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố
vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON VÀ ĐẶC
ĐIỂM CẤU HÌNH ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG CỦA MỘT NGUYÊN TỐ (10
phút)
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo tổ, học sinh đọc SGK, quan sát hình để trả lời câu
hỏi 2.4, phiếu ghi bài học.
(2.4)
Hãy cho biết những con số và chữ cái các mũi tên đang chỉ thể hiện điều gì?
- GV trình bày cách viết cấu hình electron, sau đó cho học sinh vận dụng bằng cách tạo
cuộc thi nhỏ giữa các nhóm sử dụng phần mềm kahoot.
Orbital s
Phân loại
Orbital p
Hình 2.1 Sự phân bố electron theo lớp của một số nguyên tử
1. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành...............................................
......................................................theo năng lượng...............................................................
2. Khi electron nằm trên các lớp xa dần hạt nhân thì lực hút của hạt nhân với
electron ở các lớp sẽ...............................................................................................................
3. Các electron nằm trên cùng một lớp có năng lượng
................................................................................................................................................
2.2 Phân lớp electron
4. Từ lớp 1 đến 4, số phân lớp trong mỗi lớp bằng.................................của lớp đó.
5. Các electron nằm trên cùng một phân lớp có năng lượng....................................
.............................................................................................................................................
Hình 2.2 Kí hiệu một số lớp và phân lớp electron trong nguyên tử
6.
(a) (b)
(c) (d)
Tuân theo nguyên tắc Hund:.............................................................................
Không tuân theo nguyên tắc Hund:..................................................................
4- TÌM HIỂU CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON VÀ ĐẶC ĐIỂM CẤU HÌNH
ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG CỦA MỘT NGUYÊN TỐ
* Cách viết cấu hình electron:
Bước 1: Xác định .......................của nguyên tử.
Bước 2: Các electron được phân bố theo ................... có mức năng lượng..........., theo các
nguyên lí và quy tắc ....................................................
Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự ........................................................
Lưu ý:
- Số thứ tự lớp electron được viết bằng .............................
- Phân lớp được kí hiệu bằng ...........................................
- Số electron của từng phân lớp được ghi bằng.........................., ................. kí hiệu của
phân lớp.
* Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
Dựa vào ..................................................của nguyên tử nguyên tố, có thể dự đoán một
nguyên tố là..............................................
Các nguyên tử có ................................................. là các nguyên tử của nguyên tố kim loại
(ngoại trừ ........................).
Các nguyên tử có ......................................thường là nguyên tử của các nguyên tố phi
kim.
Các nguyên tử có .................................... có thể là nguyên tử của kim loại hoặc phi kim.
Các nguyên tử có .................................... là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
PHỤ LỤC 2 – TRÒ CHƠI “TÌM NHÀ CHO NGUYÊN TỐ”
Các em học sinh sẽ trở thành những đặc vụ cảnh sát. Nhiệm vụ của những “đồng
chí” là đưa những “đứa trẻ” nguyên tố về đúng ngôi nhà của chúng (gồm các ngôi nhà:
kim loại, phi kim, khí hiếm). Mỗi nhóm sẽ được phát 1 tờ giấy A4 được đánh dấu 3 vùng
tượng trưng cho 3 ngôi nhà của các nguyên tố, những mảnh giấy nhỏ ghi tên các nguyên
tố đã được dán băng keo hai mặt. Trong vòng 1 phút 30 giây các nhóm phải phân loại các
nguyên tố bằng cách dán những mảnh giấy vào các vùng đã được quy định. Nhóm nào
hoàn thành sớm nhất và đúng nhất sẽ là nhóm chiến thắng.
PHỤ LỤC 3 – CÂU HỎI ÔN TẬP TRÊN ỨNG DỤNG KAHOOT
1. Đâu là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố H (Z=1):
A. 1s1 C. 2s1
B. 4s1 D. 3s1
2. Cấu hình electron của 126C là:
A. 1s22s22p5 C.1s22s22p3
B. 1s22s22p2 D. 1s22s22p4
3. Cấu hình electron của Na (Z=11) là:
A. 1s22s23s12p6 C. 1s22s22p63s2
B. 2s21s22p63s1 D. 1s22s22p63s1
4. Đâu là cấu hình electron của nguyên tố Al (Z=13)
A. 1s2s2p3s C. 1s22s22p63s23p1
B. 2s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
5. Đâu không phải là cấu hình electron của Ca (Z=20):
A. [Ar]4s2 C.
B. 1s22s22p63s23p64s2 D. [He]4s2