You are on page 1of 8

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐẶT ĐIỂM - ỨNG DỤNG BAO BÌ

I. CÁC LOẠI MÀNG THÔNG DỤNG

1. MÀNG BOPP
1.1 MÔ TẢ
- Màng BOPP (Biaxial Oriented Poly Propylene) là một loại màng làm bằng hạt
nhựa PP.được định hướng 02 chiều, bề mặt trơn, trong suốt và độ bóng cao. ứng
dụng in và ghép chất lượng cao.
- Cấu tạo gồm 03 lớp chính:
+ Lớp bên ngoài: Không hàn dán, không xử lý corona
+ Lớp giữa (lõi): Quyết định cơ tính của màng
+ Lớp trong cùng: Không hàn dán, xử lý corona cho bám mực tốt khi in và
bám dính tốt khi ghép

1.2 ĐẶC TÍNH CƠ BẢN


- Tính bền cơ học cao
- Độ trong suốt và độ bóng cao
- Độ dày đồng đều
- Kháng ẩm và mùi hương cao
- Khả năng in ấn tốt
- Độ ổn định kích thước và nhiệt tốt
- Duy trì sức căng bề mặt tốt
- Nhiệt độ nóng chảy khoảng 130 - 150OC nên có thể đun sôi và triệt trùng
- Đa chức năng

1.3 ỨNG DỤNG

Màng BOPP phần lớn được dùng như chất nền bề mặt (màng in), dùng cho nhiều ứng
dụng thông thường không có yêu cầu các thuộc tính cao. BOPP thì đặc biệt được phù hợp cho
các bao bì thức ăn nhanh chế biến bằng gạo, bánh kẹo và các thực phẩm kháng ẩm bởi vì BOPP
kháng ẩm rất tốt

2. MÀNG CPP
2.1 MÔ TẢ

1. Màng CPP (Cast Polypropylene) là loại màng làm từ hạt nhựa PP bằng công nghệ cán
màng không định hướng, có mạch phân tử được kéo căng và trật tự sắp xếp ngẫu nhiên
trong cấu trúc phân tử
- Cấu tạo gồm 03 lớp chính:
+ Lớp bên ngoài: Lớp xử lý corona
+ Lớp giữa (lõi): Quyết định cơ tính của màng
+ Lớp trong cùng: Lớp hàn dán

2.2 ĐẶC TÍNH CƠ BẢN


- Tính bền cơ học cao
- Độ trong và độ bóng cao
- Độ dày đồng đều
- Kháng ẩm và mùi hương cao
- Khả năng in ấn tốt
- Độ ổn định kích thước và nhiệt tốt
- Duy trì sức căng bề mặt tốt
- Có khả năng hàn dán tốt, hàn dán nhiệt độ thấp
- Nhiệt độ nóng chảy khoảng 130 - 150OC nên có thể đun sôi và triệt trùng
- Đa chức năng, Có khả năng kết hợp với nhiều loại vật liệu khác nhưu BOPP, PA,
MPET, AL
- An toàn về mặt sinh học khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (khi cháy chỉ
sinh ra CO2 và H2O)

2.3 ỨNG DỤNG

Màng CPP phần lớn được dùng như lớp tiếp xúc với sản phẩm chứa trong bao bì (màng
hàn dán), CPP được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất bao bì dung cho ngành thực phẩm, dược
phẩm, y tế, may mặc…
3. MÀNG MCPP
3.1 MÔ TẢ

Màng MCPP (Metallized Cast Polypropylene) là lớp màng CPP được mạ một lớp kim loại
(thường là nhôm) trong môi trường chân không. Độ dày của lớp kim loại này phụ thuộc vào tính
chất cần phải có của bao bì như: chống hơi ẩm, chống thấm khí, chống nước …

Cấu tạo gồm 03 lớp chính:

+ Lớp bên ngoài: Lớp xử lý corona + mạ


+ Lớp giữa (lõi): Quyết định cơ tính của màng
+ Lớp trong cùng: Lớp hàn dán

3.2 ĐẶC TÍNH CƠ BẢN


- Tính bền cơ học cao
- Độ dày đồng đều
- Chống thấm khí.
- Khả năng cản nước và hơi nước tốt
- Độ ổn định kích thước và nhiệt tốt
- Có khả năng hàn dán tốt, hàn dán nhiệt độ thấp
- Nhiệt độ nóng chảy khoảng 130 - 150OC nên có thể đun sôi và triệt trùng
- Đa chức năng, Có khả năng kết hợp với nhiều loại vật liệu khác nhưu BOPP, PA,
PET
- Chỉ số OD = 2.0 – 4.0

3.3 ỨNG DỤNG

Màng MCPP được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất bao bì ngành thực phẩm, dược phẩm,
túi hút chân không…
4. MÀNG BOPET (PET)
4.1 MÔ TẢ

Màng PET (Polyethylene terephthalate) được sản xuất bằng công nghệ cast định hình, định
hướng 2 chiều, xử lý corona 1 mặt

- Cấu tạo gồm 03 lớp chính:


+ Lớp bên ngoài: Không hàn dán, không xử lý corona
+ Lớp giữa (lõi): Quyết định cơ tính của màng
+ Lớp trong cùng: Không hàn dán, xử lý corona cho bám mực tốt khi in và
bám dính tốt khi ghép

4.2 ĐẶC TÍNH CƠ BẢN


- Tính bền cơ học cao
- Chịu nhiệt cao, đến 200OC
- Bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài
mòn cao, có độ cứng vững cao.
- Trơ với môi trường thực phẩm.
- Trong suốt.
- .Chống thấm khí O2, và CO2 tốt
- Giữ được hương vị
- Ổn định cấu trúc trong khoảng nhiệt -40 – 200OC
4.3 ỨNG DỤNG

Màng PET được ứng dụng cho những loại bao bì cao cấp trong ngành thực phẩm, dược phẩm,
hàng tiêu dùng…

Màng PET có tính kháng nhiệt nên được dùng trong bao bì cho đóng gói tự động

5. MÀNG MPET
5.1 MÔ TẢ

Màng MPET (Metallized Polyethylene terephthalate) là lớp màng PET được mạ một lớp kim
loại (thường là Si) trong môi trường chân không. Độ dày của lớp kim loại này phụ thuộc vào tính
chất cần phải có của bao bì như: chống hơi ẩm, chống thấm khí, chống nước …

- Cấu tạo gồm 03 lớp chính:


+ Lớp bên ngoài: xử lý corona + mạ
+ Lớp giữa (lõi): Quyết định cơ tính của màng
+ Lớp trong cùng: Không hàn dán, xử lý corona cho bám mực tốt khi in và
bám dính tốt khi ghép

5.2 ĐẶC TÍNH CƠ BẢN


- Tính bền cơ học cao
- Chịu nhiệt cao, đến 200OC
- Bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài
mòn cao, có độ cứng vững cao.
- Trơ với môi trường thực phẩm.
-
- .Chống thấm khí O2, CO2, hơi nước rất tốt
- Giữ được hương vị
- Bảo vệ bao bì sản phẩm tránh khỏi tác nhân từ môi trường bên ngoài như ánh
sáng, nhiệt độ.
5.3 ỨNG DỤNG

Màng PET được ứng dụng cho những loại bao bì cao cấp trong ngành thực phẩm, dược phẩm,
hàng tiêu dùng…

6. MÀNG BOPA
6.1 MÔ TẢ
- Màng BOPA (Biaxially Oriented Nylon ) là một loại màng làm bằng hạt nhựa
PA.được định hướng 02 chiều,
- Cấu tạo gồm 03 lớp chính:
+ Lớp bên ngoài: Không hàn dán, không xử lý corona
+ Lớp giữa (lõi): Quyết định cơ tính của màng
+ Lớp trong cùng: Không hàn dán, xử lý corona cho bám mực tốt khi in và
bám dính tốt khi ghép

Tùy theo từng ứng dụng mà màng PA sẽ được xử lý corona 02 mặt để tăng độ
bám dính khi ghép

6.2 ĐẶC TÍNH CHÍNH


- Chịu đâm thủng tốt với các vật sắc, bén
- Kháng thủng tốt
- Kháng mài mòn tốt
- Kháng nhiệt và kháng lạnh tốt (-600C đến 1400C)
- Kháng dầu
- Ngăn cản khí

6.3 ỨNG DỤNG

Đặc tính quan trọng nhất của màng PA là khả năng kháng xuyên thủng bởi vật nhọn, cong và
mài mòn. Do những đặc tính này mà PA thường được dùng cho bao bì thực phẩm dạng lỏng và
đông lạnh. Bao bì thực phẩm dạng lỏng yêu cầu ngăn các vật nhọn từ bên ngoài & bao bì thực
phẩm đông lạnh cũng cần kháng lại những vật nhọn bên trong, do đặc tính kháng xuyên thủng và
kháng nhiệt của màng PA cũng được dùng tốt cho các bao bì chịu retort .

7. MÀNG NHÔM
7.1 MÔ TẢ
- Màng Nhôm được sản xuất bằng phương pháp cán mỏng tạo ra lá nhôm có độ dày
4.3 – 152 micron (gọi là Foil)
- Độ tinh khiết của màng nhôm ≥ 96%

7.2 ĐẶC TÍNH CHÍNH


- Bền hóa học: Al-Foil bền với các loại acid nhẹ tốt hơn so với kiềm nhẹ. Khi tiếp
xúc với nước có chứa các muối kiềm thì có thể bị ăn mòn. Độ bền cao với hầu hết
các chất béo, dầu mỡ và các loại dung môi hưu cơ.
- Bền nhiệt độ: Không bị ảnh hưởng bởi sự thay đội của nhiệt độ và ẩm độ. Dễ sử
dụng trong quá trình tiệt trùng các bao bì có chứa các Al-Foil. Tăng cường độ
bền, tính mềm dẻo ở nhiệt độ thấp. Ngăn cản được sự phá hủy của ánh sáng.
- Bền cơ học: Tuỳ thuộc vào lượng nguyên tố kim loại có chứa trong thành phần
hợp kim cuả Al-Foil và mức độ xử lý nhiệt trong quá trình sản xuất Al-Foil mà
tạo cho Al-Foil có tính chất cơ học rất linh hoạt.

Ngoài ra Al-Foil còn có các tính chất cơ bản được dùng trong bao bì mà các vật liệu
khác không có được là : tính chống khí, ẩm và ánh sáng rất tốt; tính ổn định ở nhiệt
độ cao và thấp; dễ định hình.

ỨNG DỤNG

- Được ứng dụng cho những loại bao bì cao cấp trong ngành thực phẩm, dược
phẩm, hàng tiêu dùng…
- Dùng trong bao bì vô trùng, nắp tô mì, kem, sữa chua……

8. MÀNG PE
8.1 MÔ TẢ
- Màng PE được sản xuất bằng công nghệ đùn thổi, là một trong những phương
pháp sản xuất màng phim phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, việc chọn loại nhựa
màng thổi phù hợp không phải là một nhiệm vụ dễ dàng vì mỗi sản phẩm yêu cầu
các đặc tính cụ thể, dẫn đến nguyên liệu đầu vào và đơn pha chế khác nhau.
-
- Cấu tạo gồm 03 lớp chính:
+ Lớp bên ngoài: Xử lý corona
+ Lớp giữa (lõi): có thể gồm 1→ 7 lớp màng, Quyết định cơ tính và đặc tính
chính của màng
+ Lớp trong cùng: Lớp hàn dán

8.2 ĐẶC TÍNH CƠ BẢN


- Tính bền cơ học cao
- Kháng nước và độ ẩm rất tốt
- Có tính thấm O2 khá cao, tính ngăn cản mùi hương bị giới hạn, tính kháng dầu mỡ
khá thấp
- Nhiệt độ nóng sử dụng khoảng - 40 đến 110OC
- Nhiệt hàn dán thấp
- An toàn về mặt sinh học khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (khi cháy chỉ
sinh ra CO2 và H2O)

Màng PE có thể cải thiện cơ -hóa – lý tính bằng cách đùn thổi phối hợp với các loại nhựa
khác như PA, EVOH, phụ gia….

8.3 ỨNG DỤNG


- Được ứng dụng cho đa số những loại bao bì từ cơ bản đến cao cấp trong ngành
thực phẩm, dược phẩm, hàng tiêu dùng…
SO SÁNH CƠ – LÝ TÍNH CÁC LOẠI MÀNG

Đặc tính Màng in Màng hàn dán

OPP PET PA CPP LLDPE

Trong suốt *** **** *** *** **

Độ cứng *** **** ** ** *

Kháng nhiệt ** **** *** ** *

Kháng lạnh *** *** **** * **

Kháng xuyên thủng *** ** **** *** ****

Hàn dán * * * *** ****

Tính chất rào H2O *** * * *** **


cản
O2 * ** *** * *

Tính kinh tế **** *** ** **** ***

Ghi chú: ****: tuyệt vời; *** : tốt; ** : xấu; * : rất xấu

Khả
Khả năng Khả năng
Loại năng Độ trong Tính dễ Khả năng
Polymer chịu nấu ngăn cản
màng ngăn cản suốt in chịu kéo
sôi khí
hơi nước

LLDPE Co-polymer ++ ++ - ++ + -

BOPP Homo/Copolymer ±/++ +++ - +++ +++ -


PET Homopolymer ± - - ++ + ++

BOPET Homopolymer ± - + +++ +++ -

PA Homo/Copolymer - - ++ + + +++

BOPA Homopolymer - - ++ +++ +++ -

Chú thích: +++: Rất tốt; ++: Tốt; +: Trung bình; -: Không tốt
DÃY NHIỆT ĐỘ SỬ DỤNG
VẬT LIỆU NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY DÃY NHIỆT ĐỘ SỬ DỤNG GHI CHÚ

OPP 165 -50 –120

PET 264 -70 – 150

PA 215 -225 -60 - 140

CPP 135 – 165 0 –120

RCPP 135 – 165 0 –135

LLDPE 125 – 130 -20 - 110

MỘT SỐ CẤU TRÚC MÀNG THÔNG DỤNG

CẤU TRÚC ĐẶC ĐIỂM RIÊNG ỨNG DỤNG GHI CHÚ


02 LỚP
OPP/CPP Bánh kẹo, thực phẩm
OPP/MCPP khô
OPP/PE Hàn dán tốt, có thể
hàn dán nhiệt độ thấp
PET/MCPP thực phẩm cần rào
PET/PE cản cao
PA/PE Thực phẩm đông
lạnh, chịu tải, hút
chân không
03 LỚP
OPP/PET/PE Dùng cho đa số các
OPP/MPET/PE loại sản phẩm khô,
OPP/AL/PE lỏng cần bảo quản
PET/MPET/PE tốt, đông lạnh hoặc
PET/AL/PE thanh trùng
PET/PA/PE
PET/AL/CPP Có thể chịu nhiệt từ
PET/PA/CPP (0 – 1200C)
PET/AL/RCPP Dùng cho túi retort
PET/PA/RCPP Max 1350C
04 LỚP
PET/AL/PA/PE thịt băm. Súp,
cháo… có thể làm
nóng max 100 0C
PET/AL/PA/RCPP Dùng cho túi retort
Max 1350C
Ghi chú: việc chọn ứng dụng bao bì tùy theo từng trường hợp cụ thể sẽ có sự lựa chọn phù hợp
nhất

You might also like