You are on page 1of 26

HỘI THẢO

QUYẾT TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN NĂM 2022
Ngày 10 tháng 02 năm 2023

1
QU YẾT TOÁ N TH U Ế TH U N H Ậ P C Á N H Â N
N Ă M 2022
Trình bày: Bà Nguyễn Thị Saly
Giám đốc Dịch vụ Nhân sự tiền lương

2
➢ Kiểm tra các tờ khai thuế thu nhập
cá nhân tháng/ quý

➢ Kiểm tra việc đăng ký người phụ


thuộc cho nhân viên

NỘI DUNG TRAO ĐỔI

➢ Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế

➢ Các điểm lưu ý khi thực hiện quyết


toán thuế cho nhân viên người
nước ngoài 3
KIỂM TRA CÁC TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
THÁNG/ QUÝ ĐÃ KÊ KHAI ĐẦY ĐỦ THU NHẬP VÀ LỢI
ÍCH CHO NHÂN VIÊN?

• Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền có thể phát
sinh bao gồm bánh trung thu, khoản tiền lì xì, quà Tết, sinh nhật,
quà cho con nhân viên mới sinh, các khoản chi hoặc thanh toán
cho nhân viên nhưng không có hồ sơ hóa đơn chứng từ hợp lý
hợp lệ, v.v…
Các khoản lợi
ích chi trả • Khoản tiền thuê nhà chi trả cho lao động là người nước ngoài,
qua kế toán tiền điện nước, chi phí liên quan đến nhà thuê, v.v…

• Tiền bảo hiểm không bắt buộc mua cho người thân của người
lao động, điều chỉnh tiền bảo hiểm cho trường hợp nhân viên
nghỉ việc giữa năm.

• Các khoản khác: phí hội viên tập thể dục,…

4
KIỂM TRA CÁC TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
THÁNG/ QUÝ ĐÃ KÊ KHAI ĐẦY ĐỦ THU NHẬP VÀ LỢI
ÍCH CHO NHÂN VIÊN?

• Tiền ăn giữa ca: 730k/tháng (nếu chi tiền mặt)


• Tiền đồng phục: 5 triệu/năm (nếu chi tiền mặt)
• Các khoản chi trả nhận được từ cơ quan BHXH (ốm đau, thai sản,…)
• Tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so
Thu nhập với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy
miễn thuế
định của Bộ luật Lao động.
• Trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động.
• Chi phí đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề

5
KIỂM TRA CÁC TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
THÁNG/ QUÝ ĐÃ KÊ KHAI ĐẦY ĐỦ THU NHẬP VÀ LỢI ÍCH
CHO NHÂN VIÊN?

• Tiền mua BH không bắt buộc và không có phí tích lũy về bảo hiểm cho người
lao động
• Khoản chi tiền hiếu, hỉ
• Chi phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc
và ngược lại
Thu nhập • Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam,
miễn thuế người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần.
• Tiền học phí cho con người nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt
Nam, con người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài học tại nước
ngoài từ bậc mầm non đến phổ thông trung học do người sử dụng lao động
trả hộ.
• Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt
Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
6
➢ KIỂM TRA VIỆC ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC CỦA
NHÂN VIÊN

Người phụ thuộc


bao gồm: Điều kiện đăng ký người phụ
thuộc (“NPT”) theo quy định tại
- Cha/Mẹ
Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày
- Con Mẫu biểu đăng ký và hồ sơ
15 tháng 08 năm 2013:
- Vợ/chồng - NPT ngoài độ tuổi lao động chứng minh người phụ thuộc
- Khác hoặc trong độ tuổi lao động theo quy định tại Thông tư
nhưng không có khả năng lao 111/2013/TT-BTC ngày 15
động. tháng 08 năm 2013 và Thông
- NPT không có thu nhập hoặc tư 79/2022/TT-BTC ngày 30
thu nhập dưới mức 1 triệu tháng 12 năm 2022:
đồng/tháng. - Mẫu 07/DK-NPT
- NPT đang theo học tại các
- Hồ sơ cá nhân người phụ
trường đại học, cao đẳng
- NPT không nơi nương tựa thuộc.
- Các điều kiện khác theo quy - Hồ sơ chứng mình người
định phụ thuộc

7
KIỂM TRA VIỆC ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC CỦA
NHÂN VIÊN

LƯU Ý:
• Đảm bảo tất cả người phụ thuộc của nhân viên đều được đăng ký thành công
• Điều chỉnh người phụ thuộc/bổ sung hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo
quy định
• Người phụ thuộc là đối tượng khác cần đảm bảo điều kiện : “không nơi nương
tựa”, “không có thu nhập hoặc thu nhập từ tất cả các nguồn dưới 1 triệu
đồng/tháng”
• Trường hợp người phụ thuộc là bố mẹ ngoài tuổi lao động từng là người nộp
thuế, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung xác nhận liên quan thu nhập
• Trong năm nếu nhân viên có di chuyển nội bộ tập đoàn, cần đăng ký lại người
phụ thuộc
8
➢ ĐIỀU KIỆN ỦY QUYỀN QUYẾT TOÁN THUẾ

Có 1 nguồn thu nhập


tại đơn vị và đồng thời
Được điều chuyển từ
có thu nhập vãng lai ở
Chỉ có 1 nguồn thu Công ty cũ đến Công
các nơi khác bình quân
nhập trong năm và ty mới do sáp nhập/
tháng trong năm không
thực tế đang làm hợp nhất/ chia/ tách/
quá 10 triệu đồng/
việc cho đơn vị tại chuyển đổi loại hình
tháng đã được khấu
thời điểm quyết toán doanh nghiệp và 2
trừ thuế tại nguồn và
TNCN Công ty trong cùng
không có nhu cầu
một hệ thống.
quyết toán thuế đối với
phần thu nhập vãng lai.

9
C Á C Đ I Ể M C Ầ N L Ư U Ý K H I T H Ự C H I Ệ N Q U Y Ế T TO Á N
THUẾ CHO NHÂN VIÊN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

• Quy định về thuế TNCN áp dụng cho người nộp thuế nói chung bao gồm người Việt
Nam và người nước ngoài.
• Việc kê khai và nộp thuế cho nhân viên người nước ngoài sẽ dựa trên tình trạng cư
trú thuế của nhân viên trong năm tính thuế.
• Doanh nghiệp cần rà soát đế đảm bảo thực hiện đầy đủ quyết toán thuế năm nhất,
năm 02, quyết toán thuế về nước cho nhân viên.
• Kiểm tra hợp đồng/thư bổ nhiệm để đảm bảo kê khai đầy đủ các khoản thu nhập/lợi
ích chi trả người nước ngoài trong năm.

LƯU Ý: Những trường hợp cần kê khai thuế TNCN dưới MST cá nhân:
- Nhân viên người nước ngoài làm việc cho văn phòng đại diện.
- Thu nhập do công ty ở nước ngoài chi trả và không tính về công ty tại Việt Nam.
10
QUYẾT TOÁ N T H U Ế TH U N H Ậ P DOANH NGHIỆP
N Ă M 2022
Trình bày: Bà Nguyễn Nhạc Thiên Ân
Trưởng phòng Dịch vụ Kế toán và Thuế

11
➢ Chi phí được trừ và không được trừ

➢ Chênh lệch tạm thời giữa thuế và


kế toán

➢ Điều chỉnh khi lập tờ khai quyết


toán thuế TNDN

NỘI DUNG TRAO ĐỔI


➢ Chuyển lỗ

➢ Phân bổ thuế TNDN giữa các đơn


vị phụ thuộc

➢ Phụ lục giao dịch liên kết

➢ Câu hỏi và trả lời 12


NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1. Chi phí được trừ / không được trừ

Chi phí thực tế phát sinh


liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh

Chứng từ thanh toán


Khoản chi có đủ
không dùng tiền mặt
hóa đơn, chứng từ
đối với khỏa chi có hóa
hợp pháp theo đúng
đơn trên 20 triệu đồng
quy định pháp luật
(đã bao gồm thuế GTGT)

Chi phí không thoả mãn 1 trong 3 điều kiện thì doanh nghiệp nên kê khai vào chỉ tiêu B4 trên 13
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2. Chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế

Tình huống Ghi nhận kế toán Hướng dẫn về thuế TNDN


Thời điểm chuyển giao “rủi ro và lợi
Thời điểm xác nhận hoàn tất thủ tục hải
Doanh thu hàng ích” gắn liền với quyền sở hữu và
1 quan
hoá xuất khẩu quyền quản lý hàng hoá
Công văn 26986/CT-TTHT ngày 26/4/2019
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14
Khấu hao theo khung thời gian trích khấu
hao quy định tại Phụ lục 1, Thông tư
Tài sản được phân bổ theo thời gian 45/2013/TT-BTC
Chi phí khấu hao sử dụng ước tính của doanh nghiệp Các trường hợp tài sản đủ điều kiện ghi
2
Tài sản cố định và được xem xét lại ít nhất là vào nhận TSCĐ nhưng chi phí khấu hao không
cuối mỗi năm tài chính được ghi nhận cho mục đích tính thuế
TNDN (Khoản 2.2, Điều 4, Thông tư
96/2015/TT-BTC)

14
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2. Chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế

Tình huống Ghi nhận kế toán Hướng dẫn về thuế TNDN


• Phải được tính toán một cách chặt chẽ
Các khoản chi phí trích trước theo kỳ
Chi phí phải và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về
hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn,
3 trả (trích số chi phí phải trả;
hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết
trước) • Chênh lệch giữa số trích trước và chi phí
=> Chi phí không được trừ
thực tế => trích thêm hoặc hoàn nhập
• Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại
Các khoản dự phòng theo quy định của
(nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới)
Bộ Tài chính tại Thông tư 48/2019:
do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
Các khoản • Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế
4 • Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư;
dự phòng có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải
• Dự phòng nợ phải thu khó đòi;
thanh toán nghĩa vụ nợ;
• Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng
• Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy
hóa, dịch vụ, công trình xây dựng
về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
15
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
3. Điều chỉnh Thu nhập chịu thuế TNDN khi quyết toán

Khoản mục Kế toán Thuế TNDN Chỉ tiêu


• Chi phí thiếu hồ sơ theo quy định
thuế: Lương, khấu hao/phân bổ, công
tác phí, phụ cấp tàu xe, các khoản mua
Chi phí Không được trừ B4
của cá nhân, dự phòng, tài trợ, …
• Chi phí không liên quan: Chi cho cá
nhân, tài trợ sai đối tượng, …
• Chi vượt mức giới hạn của thuế:
Khấu hao/phân bổ, định mức NVL, chi
Không được trừ phần vượt
trang phục, quỹ hưu trí, bảo hiểm tự Chi phí B4, B7
giới hạn
nguyện, chi phúc lợi cho người lao
động, dự phòng, …
• Chưa thực tế phát sinh: Chi phí trích Không được trừ (trừ tiền
Chi phí B7
trước lương chi trước quyết toán)
16
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
3. Điều chỉnh Thu nhập chịu thuế TNDN khi quyết toán

Khoản mục Kế toán Thuế TNDN Chỉ tiêu

Không tuân thủ pháp luật


chuyên ngành khác: Trợ cấp
thôi việc, mất việc, chưa đăng
Chi phí Không được trừ B4
ký ngành nghề kinh doanh có
điều kiện, khuyến mại, chuyển
giao quyền sở hữu trí tuệ,...

Chênh lệch tạm thời đã loại


Chi phí được trừ (nếu đáp
chi phí thuế năm trước: Dự Chi phí B11
ứng quy định)
phòng, trích trước, khấu hao/ phân bổ

17
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
4. Chuyển lỗ khi xác định nghĩa vụ thuế TNDN

Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch


âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ
được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang

Thông tư 78/2014
Điều 9

Chuyển toàn bộ và liên tục Lỗ của hoạt động chuyển nhượng


số lỗ vào thu nhập liên tục Bất động sản có thể cấn trừ với
không quá 5 năm, kể từ năm thu nhập của hoạt động khác
tiếp sau năm phát sinh lỗ (không có chiều ngược lại) 18
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
5. Phân bổ thuế TNDN đối với đơn vị phụ thuộc

1. Đầu tư CSHT, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ
phù hợp với quy định

Tạm nộp thuế TNDN theo quý theo Quy định trước đây
tỷ lệ 1% trên số tiền thu được.
1 2

Xác định theo doanh thu trừ chi phí tương ứng (nếu xác
định được chi phí)

2. Khai thuế TNDN của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập hưởng ưu đãi thuế TNDN

Nghị định 126/2020 Quy định trước đây

Tại cơ quan thuế nơi đơn vị phụ thuộc, Khai thuế tập trung tại Cơ quan thuế nơi đóng
địa điểm kinh doanh trụ sở chính 19
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
6. Mẫu số 01 – Tờ khai Giao dịch liên kết

Phụ lục
Trường hợp
I II III IV
Người nộp thuế chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập Mục I và Mục
MIỄN LẬP HỒ SƠ
doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu II
nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

Tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả
các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng
  Kèm Báo cáo lợi
nhuận liên quốc
Người nộp thuế đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính gia chậm nhất là
Kê khai tất cả 12 tháng sau
thuế thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận 4 phần
  ngày kết thúc
trước về phương pháp xác định giá tính thuế năm tài chính
của Công ty mẹ
Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh tối cao (*)
doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu  
dưới 200 tỷ đồng

(*) Người nộp thuế là Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ 18.000 tỷ đồng trở lên 20
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
6. Mẫu số 01 – Tờ khai Giao dịch liên kết

Ghi sai Quốc gia Thiếu MST của Xác định sai mối quan hệ
của bên liên kết (*) bên liên kết theo Khoản 2, điều 5, NĐ132

(*) Bên liên kết có nằm ở các quốc gia xem là “thiên đường thuế” 21
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
6. Mẫu số 01 – Tờ khai Giao dịch liên kết – Phần III - Thông tin xác định giá GDLK

Giá trị bán ra cho bên liên kết Giá trị mua vào từ bên liên kết Thu hộ,
Giao dịch
Giá trị Giá trị xác Lợi nhuận tăng chi hộ,
Giá trị ghi Giá trị xác thuộc
ghi nhận định lại Phương Phương do xác định lại phân bổ
TT Nội dung Chênh nhận của định lại theo Chênh phạm vi
của giao theo giá pháp xác pháp xác theo giá giao cơ sở
lệch giao dịch giá giao lệch áp dụng
dịch liên giao dịch định giá định giá dịch độc lập thường
liên kết dịch độc lập APA
kết độc lập trú
(1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6) (7) (8) (9)=(8)-(7) (10) (11)=(5)+(9) (12) (13)
Tổng giá trị giao dịch phát TK 511, TK 632,
I sinh từ hoạt động kinh 515, 635, 641,
doanh 711 642, 811
Tổng giá trị giao dịch phát
II
sinh từ hoạt động liên kết
1 Hàng hóa
Hàng hóa hình thành tài sản cố
1.1
định
a Bên liên kết A
b Bên liên kết B
Hàng hóa không hình thành tài
1.2
sản cố định
a Bên liên kết A
2 Dịch vụ
2.1 Nghiên cứu, phát triển
a Bên liên kết A
b Bên liên kết B
22
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
6. Mẫu số 01 – Tờ khai Giao dịch liên kết – Phần IV - Kết quả kinh doanh sau xác định giá GDLK

Giá trị giao dịch liên kết


Giá trị giao dịch Tổng giá trị phát sinh từ
Giá trị xác định theo Giá trị xác
STT Chỉ tiêu với các bên độc hoạt động kinh doanh
Hồ sơ xác định giá định giá theo
lập trong kỳ
giao dịch liên kết APA
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(3)+(4)+(5)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sổ kế toán Sổ kế toán Công thức (BCTC)
Trong đó: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất
Sổ kế toán Sổ kế toán Công thức (BCTC)
khẩu
2 Các khoản giảm trừ doanh thu Sổ kế toán Sổ kế toán Công thức (BCTC)
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
3 Công thức Công thức Công thức (BCTC)
dịch vụ (3)=(1)-(2)
4 Giá vốn hàng bán Sổ kế toán Sổ kế toán Công thức (BCTC)
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
5 Công thức Công thức Công thức (BCTC)
dịch vụ (5)=(3)-(4)
6 Chi phí bán hàng Sổ kế toán Sổ kế toán Công thức (BCTC)
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ kế toán Sổ kế toán Công thức (BCTC)
8 Doanh thu hoạt động tài chính BCTC
8.1 Trong đó: Lãi tiền gửi và lãi cho vay Sổ kế toán
23
NHỮNG LƯU Ý VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
6. Mẫu số 01 – Tờ khai Giao dịch liên kết – Phần IV - Kết quả kinh doanh sau xác định giá GDLK
Giá trị giao dịch liên kết Giá trị
Tổng giá trị
Giá trị xác Giá trị giao dịch
phát sinh từ
STT Chỉ tiêu định theo Hồ xác định với các
hoạt động kinh
sơ xác định giá theo bên độc
doanh trong kỳ
giá GDLK APA lập
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(3)+(4)+(5)
9 Chi phí tài chính BCTC
9.1 Trong đó: Chi phí lãi vay BCTC
9.1.a Chi phí lãi vay được trừ trong kỳ Tự xác định
Phần chi phí lãi vay trong kỳ không được trừ chuyển sang kỳ sau theo quy định tại điểm b
9.1.b
khoản 3 Điều 16
Tự xác định
10 Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ BCTC
Công thức
11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (11)=(5)-(6)-(7)+(8)-(9)
(BCTC)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh Công Công
12 Công thức Công thức
lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính (12)=(11)-(8)+(9) thức thức
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi
13 tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (13)=(11)+(9.1)- Công thức
(8.1)+(10)
Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ trên
14 tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi Công thức
tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (14)=[(9.1)-(8.1)]/(13)
Chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang, trong đó: 24
15
(15)=(15.1)+(15.2)+(15.3)+(15.4)+(15.5)
Công thức
C O N TA C T S

Nguyen Huy Thu (Ms.) Our Offices


Senior Manager, Global Business Development
BD Lead of TMF Vietnam
M: (84) 902 999 609 HO CHI MINH CITY
E: thu.nguyenhuy@tmf-group.com 08th Floor, Bitexco Financial
8th Floor, Bitexco Finance Tower, 2 Hai Trieu Street, District 1, Ho Chi Minh City, Tower, 02 Hai Trieu street,
Vietnam District 1, Ho Chi Minh City
tmf-group.com T: +84 28 3910 2262

HANOI

Unit 203, Sky City Tower, 88


Lang Ha street, Dong Da
District, Hanoi
T: +84 24 3944 9733

25
Need ‘thank you’ slide with disclaimer

THANK
YOU

Whilst we have taken reasonable steps to provide accurate and up to date information in this publication, we do not give any warranties or representations, whether express or implied, in this
respect. The information is subject to change without notice. The information contained in this publication is subject to changes in (tax) laws in different jurisdictions worldwide. None of the
information contained in this publication constitutes an offer or solicitation for business, a recommendation with respect to our services, a recommendation to engage in any transaction or to
engage us as a legal, tax, financial, investment or accounting advisor. No action should be taken on the basis of this information without first seeking independent professional advice. We
shall not be liable for any loss or damage whatsoever arising as a result of your use of or reliance on the information contained herein. This is a publication of TMF Group B.V., P.O. Box
23393, 1100 DW Amsterdam, the Netherlands (contact@tmf-group.com). TMF Group B.V. is part of TMF Group, consisting of a number of companies worldwide. No group company is a
registered agent of another group company. A full list of the names, addresses and details of the regulatory status of the companies are available on our website: www.tmf-group.com.
© 2021 TMF Group B.V.
26

You might also like