Professional Documents
Culture Documents
(TTDD) c4 Letunghoa Wcdma
(TTDD) c4 Letunghoa Wcdma
Hà Nội
Điểm chuyên cần
THÁNG Th 12/12 Th 01/13 Th 02/13 Th 03/13 Th 04/13
TUẦN 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
NGÀY 24 31 7 14 21 28 4 11 18 25 4 11 18 25 1 8 15 22 29
Kíp 1
THI HỌC KỲ 2
THỨ HAI
Kíp 2
Kíp 3
Kíp 4 B B B B B B B B B B B B B B B
Kíp 5 C.1 C.3 C.4 C.5 BT KTGK C.9 C.9 C.10 C.10 BT C.11 C.11 C.12 BT
Kíp 1
Kíp 2 Nghỉ tết dương lịch
THỨ BA
Kíp 3
Kíp 2
Điểm bài tập thảo luận
Kíp 3
THI HỌC KỲ 2
Kíp 4 H H H H H H H H H H H H H H H H
Kíp 5 B B B B B D D D D D D
Kíp 1
THỨ SÁU
Nghỉ giỗ tổ
Kíp 2
Kíp 3
Kíp 4 F F F F F F F I I I I I I I
Kíp 5 G G G G G G G G G G G G G G G
Trang 2
Nội dung học phần:
Trang 3
CHƯƠNG 4
Trang 4
NỘI DUNG (4)
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 5
NỘI DUNG (4)
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 6
Trang 7
2G - MS, BTS, BSC (bộ đk trạm gốc)
4.2. Mở đầu 3G- UE (user equipment), Node (nút )B, RNC
4G - UE, e Node B
5G - UE, gNB
UE Uu UTRAN Iu CN
Iub
Miền CS PSTN
E ISDN
TE Nút B RNC MSC/VLR GMSC
F D C
R Nút B
Iur
EIR HE HLR/AuC
MT
Cu Nút B Gf Gc
Gr
Internet
USIM Nút B RNC SGSN GGSN
Gn Miền PS Gi
UMTS R3 hỗ trợ cả kết nối chuyển mạch kênh lẫn chuyển mạch gói: đến 384 Mbps trong miền CS
và 2Mbps trong miền PS.
Các dịch vụ mới gồm: điện thọai có hình (Hội nghị video), âm thanh chất lượng cao (CD) và tốc độ
truyền cao tại đầu cuối.
Trang 8
4.2. Mở đầu
UE Uu UTRAN Iu CN
Iub
Miền CS PSTN
E ISDN
TE Nút B RNC MSC/VLR GMSC
F D C
R Nút B
Iur
EIR HE HLR/AuC
MT
Cu Nút B Gf Gc
Gr
Internet
USIM Nút B RNC SGSN GGSN
Gn Miền PS Gi
UE Uu UTRAN Iu CN
Iub
Miền CS PSTN
E ISDN
TE Nút B RNC MSC/VLR GMSC
F D C
R Nút B
Iur
EIR HE HLR/AuC
MT
Cu Nút B Gf Gc
Gr
Internet
USIM Nút B RNC SGSN GGSN
Gn Miền PS Gi
Trang 10
4.2. Mở đầu
UE Uu UTRAN Iu CN
Iub
Miền CS PSTN
E ISDN
TE Nút B RNC MSC/VLR GMSC
F D C
R Nút B
Iur
EIR HE HLR/AuC
MT
Cu Nút B Gf Gc
Gr
Internet
USIM Nút B RNC SGSN GGSN
Gn Miền PS Gi
CN (Core Network) = CS + PS + HE
• CS (Circuit Switching)
• PS (Packet Switching)
• HE (Home Environment)
Trang 11
4.2. Mở đầu
HLR
SS7 GW
SS7 GW
IP
Iu-cs (§ iÒu
RNC khiÓn) SS7
H248/IP H248/IP
Iur
Nót B
Iu-cs
Iub
(VËt mang)
Sniffer Server
mo ni to rin g/ana lysi s
PCM PSTN
MGW MGW
RNC
Iub
Gn Gi
Iu-ps Internet
Nót B (GTP/IP) (IP)
SGSN GGSN
Sự khác nhau cơ bản giữa R3 và R4 là ở chỗ khi này mạng lõi là mạng phân bố và
chuyển mạch mềm. Thay cho việc có các MSC chuyển mạch kênh truyền thống như ở kiến
trúc trước, kiến trúc chuyển mạch phân bố và chuyển mạch mềm được đưa vào.
Ma trận chuyển mạch nằm trong MGW được MSC Server điều khiển và có thể đặt xa
MSC Server.
Trang 12
4.2. Mở đầu
CSCF
Kiến trúc WCDMA UMTS R5 R-SGW SS7
Sniffer Server
monitoring/analysis
RNC Cx
HSS/ T-SGW
HLR
Mr
SS7
Iur Sniffer Server
monitoring/analysis
Node B Gr
MRF Mc
Iub Gi
Iu Gn Gi
Sniffer Server
monitoring/analysis
PCM PSTN
Iub MGW
RNC
Node B SGSN GGSN
Gi Internet
1. Chức năng điều khiển trạng thái kết nối (CSCF:Connection State Control Function) quản lý việc thiết lập, duy trì và giải
phóng các phiên đa phương tiện đến và từ người sử dụng.
2. Chức năng tài nguyên đa phương tiện (MRF: Multimedia Resource Function) là chức năng lập cầu hội nghị được sử dụng
để hỗ trợ các tính năng như tổ chức cuộc gọi nhiều phía và dịch vụ hội nghị .
3. Cổng báo hiệu truyền tải (T-SGW:Transport Signalling Gateway) là một cổng báo hiệu SS7 để đảm bảo tương tác SS7 với
các mạng tiêu chuẩn ngoài như PSTN.
4. Cổng báo hiệu chuyển mạng (R-SGW: Roaming Signalling Gateway) là một nút đảm bảo tương tác báo hiệu với các mạng
di động hiện có sử dụng SS7 tiêu chuẩn.
5. MGW được điều khiển bởi Chức năng cổng điều khiển các phương tiện (MGCF:Media Gateway Control Function). Trang 13
4.2. Mở đầu
WCDMA UMTS ?
➢ là một trong các tiêu chuẩn của IMT-2000 nhằm phát triển GSM để
cung cấp các khả năng cho thế hệ ba.
➢ Mạng lõi được phát triển từ GSM/GPRS bằng cách nâng cấp các phần
tử của GSM/GPRS như: MSC, HLR, SGSN, GGSN, hỗ trợ đồng thời
WCDMA và GSM. HLR server nhà
Trang 14
4.2. Mở đầu
WCDMA UMTS ?
➢ W-CDMA/TDD: Sử dụng dải 1900-1920 MHz và 2010 MHz-2025
MHz.
➢ Giao diện vô tuyến của W-CDMA hoàn toàn khác với GSM/GPRS =>
Hạn chế khả năng tái sử dụng BTS và BSC của GSM.
➢ Giao diện vô tuyến của WCDMA/FDD được xây dựng trên ba kiểu
kênh:
✓Kênh logic, được hình thành trên cơ sở đóng gói thông tin từ lớp
cao trước khi sắp xếp vào kênh truyền tải.
✓Kênh truyền tải, nhiều kênh truyền tải được ghép vào kênh vật lý.
✓Kênh vật lý, được xây dựng trên công nghệ đa truy nhập CDMA
kết hợp với FDMA/FDD. Mỗi kênh vật lý được đặc trưng bởi: một
cặp tần số, một mã trải phổ và mã ngẫu nhiên, góc pha (với đường
lên).
Trang 15
NỘI DUNG (4)
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 16
4.3. Kiến trúc giao diện vô tuyến WCDMA/FDD
gồm 3 lớp: lớp vật lý, lớp 2 gồm 3 phân lớp: MAC (điều khiển truy nhập môi trường), RLC, BMC
Trang 17
C-plane signalling U-plane information
GC Nt DC
Duplication avoidance
GC Nt DC
UuS boundary
L3
control
RRC L3/RRC
PDCP
con con concon PDCP L2/PDCP
trol trol trol trol
BMC
L2/BMC
Logical
Channels
MAC
L2/MAC
Transport
Channels
PHY L1
Trang 18
4.3. Kiến trúc giao diện vô tuyến WCDMA/FDD
➢Lớp liên kết nối số liệu (L2) được chia thành các lớp con:
+ L2/MAC: Điều khiển truy nhập môi trường MAC
+ L2/RLC: Điều khiển liên kết vô tuyến RLC
+ L2/BMC: Điều khiển quảng bá/đa phương BMC.
+ L2/PDCP: Giao thức hội tụ số liệu gói PDCP
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 20
4.4. Các kênh của WCDMA
+ Kênh vật lý: Được xác định bằng một tổ hợp tần số, mã ngẫu nhiên
hoá (mã định kênh) và pha (chỉ cho đường lên), dữ liệu vật lý xác
định chính xác đặc tính vật lý của kênh vô tuyến.
+ Kênh truyền tải: Được đặc trưng bởi lượng dữ liệu và dữ liệu đặc
tính được truyền bởi lớp vật lý.
+ Kênh logic: Đặc đặc trưng bởi loại dữ liệu được truyền
Trang 21
4.4. Các kênh của WCDMA
Kênh điều khiển riêng DCCH (Dedicated Kênh hai chiều điểm-điểm để phát thông tin điều khiển riêng
giữa UE và mạng. Được thiết lập bởi thiết lập kết nối của RRC.
Control Channel)
Kênh lưu lượng riêng DTCH (Dedicated Kênh hai chiều điểm-điểm riêng cho một UE để truyền thông tin
Kênh lưu Truyền của người sử dụng. DTCH có thể tồn tại cả ở đường lên lẫn
Traffic Channel) đường xuống
lượng TCH thông tin
(Traffic của người
Channel) sử dụng. Kênh một chiều đường xuống điểm-đa điểm để truyền thông tin
Kênh lưu lượng chung CTCH (Common của một người sử dụng cho tất cả hay một nhóm người sử dụng
Traffic Channel) quy định hoặc chỉ cho một người sử dụng.
Trang 22
4.4. Các kênh của WCDMA
• DCH (Dedicated Channel) ➔ kênh riêng (ấn định riêng cho một người sử
dụng)
kênh quảng bá
• BCH (Broadcast Channel)
kênh truy nhập đường xuống
• FACH (Forward Access Channel) Kênh chung (có thể được
áp dụng cho tất cả các
• PCH (Paging Channel) người sử dụng trong ô
hoặc cho một người hoặc
• RACH (Random Access Channel) nhiều người đặc thù)
Trang 23
4.4. Các kênh của WCDMA
Kênh quảng bá BCH (Broadcast Kênh chung đường xuống để phát thông tin quảng bá tại tốc độ cố định (chẳng
Channel) hạn thông tin hệ thống, thông tin Ô)
Kênh truy nhập đường xuống FACH Kênh chung đường xuống được dùng để phát thông tin điều khiển và số liệu
(Forward Access Channel) người dùng, được chia sẻ bởi nhiều UE. Được sử dụng để truyền số liệu tốc độ
thấp từ lớp trên
Kênh
chung Kênh tìm gọi PCH (Paging Channel) Kênh chung đường xuống được dùng để phát các tín hiệu tìm gọi.
Kênh truy nhập ngẫu nhiên RACH Kênh chung đường lên được dùng để phát thông tin điều khiển và số liệu người
(Random Access Channel) sử dụng. Ứng dụng trong truy nhập ngẫu nhiên và để truyền số liệu thấp của
người sử dụng.
Kênh gói chung CPCH (Common Kênh chung đường lên được dùng để phát số liệu người sử dụng. Ứng dụng trong
Packet Channel) truy nhập ngẫu nhiên và được sử dụng trước hết để truyền số liệu cụm tốc độ cao.
Kênh chia sẻ đường xuống DSCH Kênh chung đường xuống được dùng để phát số liệu gói, được chia sẻ bởi nhiều
(Dowlink Shared Channel) UE. Sử dụng trước hết cho truyền dẫn số liệu tốc độ cao.
Trang 24
4.4. Các kênh của WCDMA
Sắp xếp các kênh logic lên các kênh truyền tải.
C¸ c kªnh
RACH CPCH DCH truyÒn t¶i PCH BCH FACH DSCH DCH
Trang 25
4.4. Các kênh của WCDMA
Trang 26
4.4. Các kênh của WCDMA
Sắp xếp các kênh truyền tải lên các kênh vật lý.
đường lên
BCH PCCPCH § - êng xuèng
§ - êng lªn
FACH SCCPCH
đường xuống
PCH
RACH PRACH
DCH DPDCH
DPCCH
DSCH DSCH
CPCH PCPCH
khối truyền Khèi Khèi Khèi truyÒn t¶i Khèi truyÒn t¶i
tải truyÒn t¶i truyÒn t¶i vµ chØthÞlçi vµ chØthÞlçi
Trang 28
4.4. Các kênh của WCDMA
Ghép các kênh
Trang 29
4.4. Các kênh của WCDMA
Ghép các kênh
Trang 30
Báo hiệu thiết lập cuộc gọi sử dụng kênh logic và truyền
tải(1/2)
Trang 31
Báo hiệu thiết lập cuộc gọi sử dụng kênh logic và truyền tải
(2/2)
Trang 32
NỘI DUNG (4)
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 33
4.5. Sơ đồ kênh vật lý WCDMA/FDD
CS-ACELP: Conjugate Structure-Algebraic Code Excited Linear Dự báo tuyến tính kích thích theo mã đại số- cấu
Prediction trúc phức hợp
AMR: Adaptive Multirate: Đa tốc độ thích ứng
Trang 34
4.5. Sơ đồ kênh vật lý WCDMA/FDD
Phân bố tần số
a) Các băng tần có thể sử dụng cho WCDMA toàn cầu
b) Băng IMT-2000
Trang 35
4.5. Sơ đồ kênh vật lý WCDMA/FDD
Phân bố tần số chia ABCD là chia theo tương ứng với số nhà mạng
Trang 36
4.5. Sơ đồ kênh vật lý WCDMA/FDD
Các bit hoa tiêu
Sơ đồ
tổng quát Kênh truyền tải B
Kênh truyền tải A
Số liệu
máy phát phát Phân đoạn Mã hóa Phối hợp
Thêm CRC Đan xen MUX
và máy khối mã kênh tốc độ
thu TPC
Bộ lọc Nyquist
Sắp xếp số Điều chế Biến đổi Khuyếch
Trải phổ cosine tăng D/A
liệu (QPSK) vuông góc nâng tần đại phát
căn hai
Khuyếch đại Biến đổi Khuyếch Tách sóng Bộ lọc Nyquist Ngân hàng Bộ kết hợp
A/D bộ giải trải RAKE nhất
tạp âm thấp hạ tần đại AGC cầu phương cosine tăng
căn hai phổ quán
Bộ tìm
đường truyền
Trang 37
4.5. Sơ đồ kênh vật lý WCDMA/FDD
Sơ đồ Các bit hoa tiêu
thu
TPC
Bộ lọc Nyquist
Sắp xếp số Điều chế Biến đổi Khuyếch
Trải phổ cosine tăng D/A
liệu (QPSK) vuông góc nâng tần đại phát
căn hai
a) Máy phát
✓ Mã hóa kênh sửa lỗi: Từng khối truyền tải TB từ lớp MAC được bổ sung CRC, được
mã hoá kênh, phối hợp tốc độ và đan xen để phát hiện và sửa lỗi ở phía thu.
✓ Bổ sung bit hoa tiêu và bit điều khiển công suất phát TPC.
✓ Sắp xếp lên các nhánh I và Q của QPSK
✓ Trải phổ hai lớp (trải phổ và ngẫu nhiên hoá).
✓ Giới hạn phổ tần trong 5MHz bằng bộ lọc Niquist cosin tăng căn hai (hệ số dốc bằng
0,22)
✓ Biến đổi D/A.
✓ Biến đối nâng tần IF thành RF trên băng tần 2 GHz.
✓ Khuyếch đại và đưa lên anten phát.
Trang 38
4.5. Sơ đồ kênh vật lý WCDMA/FDD
Sơ đồ
tổng quát
Bộ tạo
máy phát b) Máy thu Đo SIR
lệnh TPC
Bộ tìm
đường truyền
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 40
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
1. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường
xuống
2. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường lên
3. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế các kênh vật lý đường
xuống
Trang 41
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
1. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường
xuống
( I) cos(c t)
di (t),R s
Tạoo dạng
T¹xung
d¹ ng
Xử lý SD,n (t);R c Phân
xung
bi (t),R b tín chia S(t)
hiệu S/P Ci (t);R c phần
số thực
và ảo Tạo dạng
xung
(Q)
di (t),R s j
− sin(c t)
S/P: Bộ biến đổi nối tiếp vào song song
Trang 42
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
1. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường
xuống
( I) cos(c t)
di (t),R s
Tạoo dạng
T¹xung
d¹ ng
Xử lý SD,n (t);R c Phân
xung
bi (t),R b tín chia S(t)
hiệu S/P Ci (t);R c phần
số thực
và ảo Tạo dạng
xung
(Q)
di (t),R s j
− sin(c t)
S/P: Bộ biến đổi nối tiếp vào song song
Trang 43
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
1. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường
xuống
( I) cos(c t)
di (t),R s
Tạoo dạng
T¹xung
d¹ ng
Xử lý SD,n (t);R c Phân
xung
bi (t),R b tín chia S(t)
hiệu S/P Ci (t);R c phần
số thực
và ảo Tạo dạng
xung
(Q)
di (t),R s j
− sin(c t)
S/P: Bộ biến đổi nối tiếp vào song song
Trang 44
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
1. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường
xuống
( I) cos(c t)
di (t),R s
Tạoo dạng
T¹xung
d¹ ng
Xử lý SD,n (t);R c Phân
xung
bi (t),R b tín chia S(t)
hiệu S/P Ci (t);R c phần
số thực
và ảo Tạo dạng
xung
(Q)
di (t),R s j
− sin(c t)
S/P: Bộ biến đổi nối tiếp vào song song
Trang 45
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
1. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường
xuống
➢ Sử dụng sơ đồ ghép kênh đa mã để tăng dung lượng kênh
Ch1
S/P C ch ,1
I
Ch2 S D ,n
S/P C ch , 2
I+jQ
Đến điều
chế QPSK
ChN
S/P C ch , N Q
j
Trang 46
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
2. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường lên
Trang 47
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
2. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường lên
➢ Xử lý tín hiệu số: (Không vẽ trong hình)
✓ Mã hóa kênh phát hiện/sửa lỗi: Mã hoá khối tuyến tính, mã hoá xoắn hoặc turbo, đan xen
và phối hợp tốc độ.
✓ Tốc độ số liệu vào/ra: thông thường tốc độ ra gấp 2 lần tốc độ vào, coi tốc độ ra khi này
là Rb
➢ Trải phổ, ngẫu nhiên hóa:
✓ Vì dùng điều chế BPSK, nên không biến đổi S/P=>thành phần I & Q, tốc độ số liệu trên
các nhánh I & Q, Rs=Rb.
✓ Trải phổ số liệu I & Q mức một bởi mã định kênh Ci(t) tại tốc độ chip Rc=3,84 Mcps.
✓ Trải phổ mức hai bởi mã nhận dạng BTS (hay nút B)<=> ngẫu nhiên hóa bởi SU,n(t).
➢ Điều chế BPSK:
✓ Phân chia phần thực vào nhánh I và phần ảo vào nhánh Q.
✓ Định dạng dạng xung cho số liệu I & Q, điều chế sóng mang trực giao: cos(ct) ở nhánh
I và -sin(ct) ở nhánh Q, cộng với nhau để được tín hiệu sau điều chế BPSK.
Trang 48
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
2. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường lên
k m;
m ® î c chän tï y theo tèc ®é c¸ c luång sè kªnh vËt lý;
kªnh m lu«n lµ kªnh DPCCH;
(m1) kªnh cßn l¹ i ® î c dµnh cho kªnh DPDCH Trang 49
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
2. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế kênh vật lý DPCH đường lên
➢Ghép kênh theo mã:
+ Khái niệm: Ghép chung kênh I và Q ở bộ cộng phức được gọi là ghép mã I/Q.
+ Ưu điểm: (i) Cho phép tránh được âm thanh gây ra do gián đoạn kênh DPDCH (như
trường hợp thường gặp nhiễu tần số 217Hz=1/4,615ms ở GSM); (ii) Góc quay giữa hai
chip liên tiếp trong một ký hiệu được giới hạn ở 900; (iii) Góc quay 1800 chỉ xẩy ra giữa hai
ký hiệu liên tiếp. => Giảm tỷ số giữa giá trị đỉnh và trung bình của tín hiệu truyền, giá trị
đường bao của tín hiệu giống như truyền dẫn QPSK thông thường với mọi tỷ số G (tỉ số
giữa tín hiệu kênh DPDCH và DPCCH) => Độ lùi đầu ra bộ khuyếch đại giống như trường
hợp đối với một tín hiệu QPSK.
a) Trước khi ngẫu nhiên hóa phức (phát song song)
b) Sau ngẫu nhiên hóa phức
G=1 G=0,5
I I I
G=0,5 G=1
Q Q Q
Các chùm tín hiệu trước và sau ngẫu nhiên hóa phức Trang 50
Trang 51
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
3. Sơ đồ trải phổ ngẫu nhiên hóa và điều chế các kênh vật lý đường
xuống
P-SCH
GP
( I)
S-SCH cos(c t)
di (t),R s
Tất cả G
các kênh SD,n (t);R c S Tạoo dạng
T¹xung
d¹ ng
vật lý trừ Phân xung
SCH chia S(t)
S/P Ci (t);R c phần
G1 thực
và ảo Tạo dạng
xung
di
(Q)
(t),R s j G2
− sin(c t)
S/P: Bộ biến đổi nối tiếp vào song song
Sau khi ngẫu nhiên hóa các kênh vật lý đường xuống (trừ các kênh SCH) được đánh trọng
số bằng các hệ số khuyếch đai Gi. Các kênh P-SCH và S-SCH giá trị phức được đánh trong
số riêng bằng các hệ số GP và GS. Tất cả các kênh vật lý đường xuống được kết hợp bằng
cộng phức, sau đó được đưa lên bộ phân tách phần thực và phần ảo để điều chế QPSK.
Trang 52
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
Trang 53
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
➢ Khái niệm: Mã định kênh là mã hệ số trải phổ khả biến trực giao OVSF (Orthogonal
Variable Spreading Factor), là mã đảm bảo tính trực giao giữa các mã, bất chấp chúng có
chia sẻ cùng hệ số trải phổ SF hay không <=> có độ dài khác nhau nhưng vẫn đảm bảo
tính trực giao giữa các kênh thậm chí cả khi chúng hoạt động tại các tốc độ số liệu khác
nhau.
➢ Ký hiệu và biểu diễn mã OVSF:
Cch,SF,i ; 0 i SF − 1
M · tr¶i phæ(Code): C
DÞnh kªnh (Channelization): Ch
Rc
HÖsè tr¶i phæ(Spreading Factor): SF =
Rs
M· thø i trong tËp m· : i
Trang 54
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
Trang 55
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
Trang 56
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
Trang 57
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
Đường xuống: Dùng các mã ngẫu nhiên dài được cắt ngắn cho phù hợp độ dài khung 10ms
chứa 38400 chip (3,84Mcps) để phân biệt các BTS. Bộ tạo mã dài ngẫu nhiên đường xuống
cung cấp (218-1)=262.143 mã, tuy nhiên nếu dùng tất cả để tìm BTS quá trình chọn Ô quá lâu.
Để rút ngắn quá trình này, các mã khả dụng đường xuống phải ít hơn và được chia thành 512
nhóm, mỗi nhóm gồm 16 mã trong đó 01 mã sơ cấp và 15 mã thứ cấp (mỗi BTS chỉ được ấn
định một mã sơ cấp duy nhất). Vì tổng số mã ngẫu nhiên khả dụng để nhận dạng nút B là
8192 (đường xuống), nên để dễ ràng tìm ô người ta chia các mã này thành 512 tập, mỗi tập
có 16 mã. 16 mã trong một tập lại gồm một mã sơ cấp và 15 mã thứ cấp. 8 tập (với 816 mã)
hợp thành một nhóm tạo nên tổng số 64 nhóm. Mỗi ô được ấn định một mã ngẫu nhiên duy
nhất để nhận dạng ô (mã sơ cấp).
Trang 58
4.6. Sơ đồ trải phổ, ngẫu nhiên hóa và điều chế
gian UE tìm Ô) :
1. Tìm SCH sơ cấp để thiết lập đồng
bộ khe và đồng bộ ký hiệu TËp TËp TËp TËp TËp TËp TËp TËp
1 2 3 4 5 6 7 8
2. Tìm SCH thứ cấp để thiết lập đồng
bộ khung và nhận dạng nhóm mã
ngẫu nhiên M · ngÉu nhiªn ho¸ s¬
64x8=512 TËp
3. Nhận dạng mã ngẫu nhiên hoá sơ cÊp
cấp để nhận dạng ô. M· ngÉu nhiª n ho¸ M· ngÉu nhiª n ho¸ M· ngÉu nhiª n ho¸
thø cÊp 1 thứ cấp 6 thứ cấp 11
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 60
4.7. Sơ đồ xử lý tín hiệu số
a) Kª nh đường lª n b) Kª nh đường xuèng
Phèi hî p
C©n b»ng khung v« tuyÕn Phèi hî p tèc ®é
tèc ®é
Phèi hî p
Phèi hî p tèc ®é Ph©n ®o¹ n khung v« tuyÕn
tèc ®é
▪ Mã hoá kênh
CCTrCH
DPDCH #2
DPDCH #1
DPDCH #2
TrCH : Kª nh truyÒn t¶i
CCTrCH : Kª nh truyÒn t¶i ®a hî p
DTX : Ph¸ t kh«ng liª n tôc Trang 61
4.7. Sơ đồ xử lý tín hiệu số
2. Mã hóa kênh
WCDMA sử dụng ba dạng mã hóa kênh kiểm soát lỗi sau:
✓Mã khối tuyến tính (mã vòng CRC)
✓Mã xoắn
✓Mã turbo
Trong đó mã vòng CRC được dùng để phát hiện lỗi, còn hai mã còn lại được sử
dụng để sửa lỗi và hai mã này thường được gọi là mã kênh. Mã turbo chỉ được
sử dụng ở các hệ thống thông tin di động thế hệ ba khi tốc độ bit cao.
Trang 62
4.7. Sơ đồ xử lý tín hiệu số
2. Mã hóa kênh
Trang 63
4.7. Sơ đồ xử lý tín hiệu số
2. Mã hóa kênh
•Sơ đồ khối bộ mã hoá/giải mã Turbo Sau m
(a) Bé m· ho¸ turbo (b) Bé gi¶i m· turbo
lÇn lÆ
p
x1 Bé gi¶i ®an
bi xen Bé
y1 y3
RSC1 x2 Bé gi¶i
Bé gi¶i ®an m· 2
gi¶i b̂i
y2 Le xen
m· 1
Bé ®an Le
xen Bé ®an xen
RSC2 x3
•Bộ giải mã đầu ra mềm tính toán thông tin vòng ngoài
Le với tham chuẩn y1 và y2.
Bộ mã hoá Turbo gồm hai bộ mã hoá •Bộ giải mã 2 đầu vào mềm, đầu ra mềm cập nhật Le
xoắn hệ thống hồi quy (RSC: cùng với các tham chuẩn y1, y2 và y3 và Le được hồi
Recursive Systematic Convolutional): tiếp đến bộ giải mã 1 để lặp lại quá trình trên.
RSC1, RSC2 và một bộ đan xen bên •Sau m lần lặp, chuỗi phát được khôi phục bởi quyết
trong. định cứng của log tỷ lệ khả năng giống (LLR= log
likelihood Ratio) L(bi). LLR đối với bit bk sau giải mã,
L(bi) được thể hiện bằng phương trình sau:
P ( bi = +1)
L(bi ) = ln
P ( b i = −1) Trang 64
NỘI DUNG (4)
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 65
4.8. Cấu trúc khung kênh DPCH
1. Đường lên
Sè liÖu
DPDCH Ndata bit
1 khung v« tuyÕn: T f = 10 ms
➢ Kênh vật lý riêng DPCH đường lên gồm: kênh DPDCH và kênh DPCCH được ghép theo mã
I và Q để mang kênh truyền tải riêng DCH.
+ Kênh DPDCH được mang ở nhánh điều chế BPSK đồng pha (nhánh I), mang số liệu người
dùng.
+ Kênh DPCCH được mang ở nhánh điều chế BPSK pha vuông góc (nhánh Q), mang thông
tin điều khiển lớp vật lý gồm: (1) các bit hoa tiêu để nút B có thể đánh giá công suất MS,
giải điều chế nhất quán và nhận dạng biên giới khung cũng như vị trí hiện thời trong một
khung; (2) TFCI để nhận dạng các khối truyền tải được ghép; (3) FBI (Feeback Information)
để điều khiển phân tập phát vòng kín; (4) TPC để điều khiển công suất phát của BTS.
+ Hai kênh này sử dụng hai mã định kênh riêng. Trang 66
4.8. Cấu trúc khung kênh DPCH
M ét khung v« tuyÕn, Tf = 10 ms
➢ Kênh vật lý riêng đường xuống DPCH gồm: kênh DPDCH và DPCCH đường xuống ghép theo
thời gian để mang kênh truyền tải riêng DCH đường xuống.
+ Số liệu riêng được tạo ra bởi lớp 2 và các lớp trên (kênh truyền tải riêng DCH) được ghép kênh
theo thời gian với thông tin điều khiển được tạo ra ở lớp một (bit hoa tiêu, bit lệnh TPC, một
TFCI tuỳ chọn). UTRAN sẽ quyết định có phát TFCI hay không, nếu được quyết định thì mọi
UE phải hỗ trợ việc sử dụng TFCI ở đường xuống.
+ Mỗi khung dài 10 ms chứa 15 khe, mỗi khe chứa 2560 chip tương ứng với một chu kỳ điều khiển
công suất, thông số k xác định tổng số bit trên một khe của kênh vật lý riêng DPCH đường
xuống, có quan hệ với hệ số trải phổ như sau: SF = 512/2k (Vì k=0,1,...,7 nên hệ số trải phổ có
thể thay đổi từ 512 đến 4).
Trang 67
4.8. Cấu trúc khung kênh DPCH
Trang 68
NỘI DUNG (4)
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 69
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
2. Chuyển giao
Trang 70
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
➢ Khái quát: Điều khiển công suất nhanh và nghiêm ngặt là nét quan trọng nhất ở các
hệ thống CDMA, nhất là ở đường lên. Thiếu điều khiển công suất, một MS phát
công suất lớn sẽ chặn toàn bộ Ô.
Trang 71
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
U
E U U U
U E E E
1 E U
E 1 2 2
2
3
Trang 72
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
✓ Điều khiển công suất vòng kín: MS đã kết nối với BTS
+ Điều khiển công suất nhanh vòng trong, MS và BTS đánh giá SIR để đưa ra quyết
định điều khiển công suất cho đường lên/đường xuống.
+ Điều khiển công suất vòng ngoài, MS và RNC dựa trên tỷ lệ lỗi khối BLER đưa ra
quyết định ngưỡng SIR cho điều khiển công suất vòng trong.
Trang 73
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 74
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Vßng ngoµi
TÝn hiÖu b¨ ng
gèc thu Gi¶i Thu § o chÊt lượng
tr¶i phæ RAKE c«ng suÊt dµi h¹ n
Vßng trong
So s¸ nh vµ ChÊt luî ng
§ o SIR quyÕt ®Þnh ®Ých
điều khiển công suất nhanh vòng trong
tốc độ 1500 Hz và điều khiển công suất
chậm vòng ngoài tốc độ 10-100Hz.
So s¸ nh vµ
SIR®Ých
quyÕt ®Þnh
Đường lên
Đường xuống
Trang 76
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
ChuyÓn giao cøng dùa trªn nguyªn t¾c “c¾t tríc khi nèi” nghÜa lµ
kÕt nèi víi kªnh lu lîng cò bÞ c¾t tríc khi nèi víi kªnh lu lîng míi
➢ ChuyÓn giao cøng tõ CDMA vµo CDMA: M¸y di ®éng chuyÓn giữa c¸c « hay c¸c ®o¹n « lµm
viÖc ë tÇn sè kh¸c nhau.
➢ ChuyÓn giao cøng tõ hÖ thèng CDMA sang hÖ thèng t¬ng tù: Tr¹m di ®éng chuyÓn kªnh lu l-
îng CDMA sang kªnh tho¹i t¬ng tù
Trang 77
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
➢ ChuyÓn giao mÒm: lµ chuyÓn giao trong ®ã MS b¾t ®Çu th«ng tin víi mét BTS míi mµ vÉn cha
c¾t th«ng tin víi BTS cò, chØ ®îc thùc hiÖn khi c¶ BTS cò vµ BTS cïng lµm viÖc trong mét d¶i
tÇn.
➢ ChuyÓn giao mÒm h¬n: lµ chuyÓn giao mÒm ®îc thùc hiÖn gi÷a c¸c ®o¹n «Cïtrong
ng mét tÝcïng
n hiÖu ®-mét
î c «.
ph¸ t tõ c¶ hai BS ®Õn MS
trõ lÖnh ®iÒu khiÓn c«ng
suÊt
Cï ng mét tÝn hiÖu
®- î c ph¸ t tõ c¶ hai § o¹ n 1
®o¹ n ®Õn MS
BS1
BSC
§ o¹ n 2
BSC
BS
BS2
Trang 78
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 79
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 81
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
7680 chip
Quan hệ PICH với PCH Trang 82
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
AICH
Đầu cuối phát tiền tố đến khi nhận được AICH và sau đó là phần bản tin của RACH.
Trang 83
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 84
NỘI DUNG (4)
4.2. Mở đầu
4.9. Điều khiển tài nguyên vô tuyến và các thủ tục lớp vật lý
Trang 85
WCDMA sử dụng phân tập phát cho máy đầu cuối.
Phân tập vòng hở
Trang 86
4.10. Phân tập phát
Trang 87
4.10. Phân tập phát
•Đầu cuối đo các kênh hoa tiêu chung CPICH1 và CPICH2 được phát trên anten 1 và anten 2.
•Đầu cuối nhận được ước tính kênh cho đường truyền h1 và h2
•Vectơ trọng số phát cần thiết W(w1, w2) được xác định, được lượng tử và được gửi đến BTS
trong trường FBI của kênh DCCH. Trang 88