You are on page 1of 20

CAO TẤN BÌNH

BÀI TẬP XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ

Biến cố và xác suất


1) Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tìm xác suất để được:
a. Mặt sáu chấm xuất hiện
b. Mặt có số chẳn chấm xuất hiện
ĐS: a. 1/6 b. 1/2
2) Gieo đồng thời hai đồng xu. Tìm xác suất để được:
a. Hai mặt cùng sấp xuất hiện
b. Một sấp một ngửa
c. Có ít nhất một mặt sấp
ĐS: a. 0,25 b. 0,5 c. 0,75
3) Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất để được hai mặt:
a. Có tổng số chấm bằng 7
b. Có tổng số chấm nhỏ hơn 8
c. Có ít nhất một mặt 6 chấm
ĐS: a. 1/6 b. 7/12 c. 11/36
4) Có thể xem xác suất sinh được con trai là bao nhiêu nếu theo dõi 88200 trẻ sơ sinh ở một
vùng thấy có 45600 con trai.
ĐS: 0,517
5) Ba nữ nhân viên phục vụ A, B, C thay nhau rửa đĩa chén và giả thiết ba người này đều
“khéo léo” như nhau. Trong một tháng có 4 chén bị vỡ. Tìm xác suất:
a. Chị A đánh vỡ 3 chén và chị B đánh vỡ 1 chén
b. Một trong ba người đánh vỡ 3 chén
c. Một trong ba người đánh vỡ cả 4 chén
ĐS: a. 4/81 b. 8/27 c. 3/81
6) Hai người cùng bắn vào một mục tiêu. Khả năng bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9.
Tìm xác suất:
a. Chỉ có một người bắn trúng
b. Có người bắn trúng mục tiêu
c. Cả hai người bắn trượt
ĐS: a. 0,26 b. 0,98 c. 0,02
7) Để nhập kho, sản phẩm của nhà máy phải qua ba phòng kiểm tra chất lượng, xác suất
phát hiện ra phế phẩm ở các phòng theo thứ tự là 0,8; 0,9 và 0,99. Tính xác suất phế
phẩm được nhập kho (các phòng kiểm tra hoạt động độc lập).
ĐS: 0,0002
8) Tín hiệu thông tin được phát ba lần với xác suất thu được cử mỗi lần là 0,4.
a. Tìm xác suất để nguồn thu nhận được thông tin đó
b. Nếu muốn xác suất thu được thông tin lên đến 0,9 thì phải phát ít nhất bao nhiêu lần
ĐS: a. 0,784 b. 5 lần

1
CAO TẤN BÌNH

9) Một nồi hơi được lắp van bảo hiểm với xác suất hỏng của các van tương ứng là 0,1 và
0,2. Nồi hơi sẽ hoạt động an toàn khi có van không hỏng. Tìm xác suất để nồi hơi hoạt
động:
a. An toàn
b. Mất an toàn
ĐS: a. 0,98 b. 0,02
10) Có hai lô hàng. Lô thứ nhất có 90 chính phẩm và 10 phế phẩm. Lô thứ hai có 80 chính
phẩm và 20 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô hàng một sản phẩm. Tính xác suất để:
a. Lấy được một chính phẩm
b. Lấy được ít nhất một chính phẩm
ĐS: a. 0,26 b. 0,98
11) Một lô hàng có 9 sản phẩm. Mỗi lần kiểm tra chất lượng lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Sau
khi kiểm tra xong lại trả vào lô hàng. Tính xác suất để sau 3 lần kiểm tra lô hàng, tất cả
các sản phẩm đều được kiểm tra.
ĐS: 5/1764
12) Phải tung một con xúc xắc ít nhất trong bao nhiêu lần để với xác suất lớn hơn 0,5 có thể
hy vọng rằng có ít nhất một lần được mặt 6 chấm.
ĐS: 4 lần
13) Một nhân viên bán hàng mỗi ngày đi chào hàng ở 10 nơi với xác suất bán được hàng mỗi
nơi là 0,2.
a. Tìm xác suất để người đó bán được hàng ở hai nơi.
b. Tìm xác suất để người đó bán được hàng ở ít nhất một nơi.
ĐS: a. 0,302 b. 0,8926
14) Đề thi trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu có 5 cách trả lời, trong đó chỉ có một cách trả
lời đúng. Một thí sinh chọn cách trả lời ngẫu nhiên. Tìm xác suất để người đó thi đỗ, biết
rằng để đỗ phải trả lời đúng ít nhất 8 câu.
ĐS: 0,000078
15) Có hai xạ thủ loại I và tám xạ thủ loại II, xác suất bắn trúng đích của các loại xạ thủ theo
thứ tự là 0,9 và 0,8.
a. Chọn ngẫu nhiên ra một xạ thủ và xạ thủ đó bắn một viên đạn. Tìm xác suất để viên
đạn đó trúng đích.
b. Nếu chọn ra hai xạ thủ và mỗi người bắn một viên thì khả năng để cả hai viên đều
trúng đích là bao nhiêu?
ĐS: a. 0,82 b. 0,67
16) Trong một vùng, tỷ lệ người nghiện thuốc lá là 30%. Tỷ lệ người bị viêm họng trong số
người nghiện thuốc là 60%, còn tỷ lệ người bị viêm họng trong số người không nghiện
thuốc lá là 40%.
a. Chọn ngẫu nhiên một người, biết rằng người đó viêm họng. Tính xác suất người đó
nghiện thuốc.
b. Nếu người đó không bị viêm họng, tính xác suất để người đó nghiện thuốc.

2
CAO TẤN BÌNH

ĐS: a. 0,3913 b. 0,222


17) Có hai lô sản phẩm. Lô thứ nhất gồm toàn chính phẩm. Lô thứ hai có tỷ lệ phế phẩm và
chính phẩm là 1:4. Chọn ngẫu nhiên một lô, từ lô này lấy ngẫu nhiên một sản phẩm, thấy
nó là chính phẩm, rồi hoàn lại sản phẩm này vào lô. Hỏi rằng nếu lấy ngẫu nhiên (cũng từ
lô đã chọn) một sản phẩm thì xác suất để sản phẩm này phế phẩm là bao nhiêu?
ĐS: 4/45
18) Tại một siêu thị, hệ thống phun nước tự động được lắp liên kết với một hệ thống báo
động hỏa hoạn. Khả năng hệ thống phun nước bị hỏng là 0,1. Khả năng để hệ thống báo
động bị hỏng là 0,2. Khả năng để hai hệ thống này cùng hỏng là 0,04. Hãy tính xác suất:
a. Có ít nhất một hệ thống hoạt động bình thường.
b. Cả hai hệ thống đều hoạt động bình thường.
ĐS: a. 0,96 b. 0,74
19) Ba công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm, xác suất để người thứ nhất và người thứ
hai làm ra chính phẩm bằng 0,9. Còn xác suất để người thứ ba làm ra chính phẩm bằng
0,8. Một người trong số đó làm ra 8 sản phẩm, thấy có 2 phế phẩm. Tìm xác suất để trong
8 sản phẩm tiếp theo cũng do người đó sản xuất sẽ có 6 chính phẩm.
ĐS: 0,23
20) Một người tham gia đấu thầu hai dự án. Khả năng trúng thầu dự án thứ nhất là 0,6. Nếu
trúng thầu dự án thứ nhất thì khả năng trúng thầu dự án thứ hai tăng lên là 0,8; còn nếu
không trúng thầu dự án thứ nhất thì khả năng trúng thầu dự án thứ hai chỉ còn là 0,2. Tìm
xác suất để người đó:
a. Trúng thầu cả hai dự án.
b. Chỉ trúng thầu một dự án.
c. Trúng thầu ít nhất một dự án.
ĐS: a. 0,48 b. 0,2 c. 0,68
21) Ba người thợ săn cùng bắn vào một con thú với khả năng bắn trúng tương ứng là 0,4; 0,5
và 0,7. Kết quả là con thú bị trúng một viên đạn. Vậy phải xẻ thịt con thú để chia cho ba
người theo tỷ lệ như thế nào là công bằng?
ĐS: 0,167; 0,25 và 0,583
22) Tỷ lệ phế phẩm của một công ty là 5%. Trước khi đưa ra thị trường người ta sử dụng một
thiết bị kiểm tra chất lượng để loại phế phẩm. Thiết bị kiểm tra có độ chính xác đối với
chính phẩm là 90%, còn đối với phế phẩm là 99%.
a. Tìm tỷ lệ phế phẩm trong sản phẩm của công ty trên thị trường.
b. Tìm tỷ lệ chính phẩm bị loại.
c. Tìm tỷ lệ sai sót của thiết bị kiểm tra đó.
ĐS: a. 0,00058 b. 0,6574 c. 0,0955
23) Trung tâm cứu nạn quốc gia nhận được tin báo là có một máy bay bị rơi. Theo đánh giá
thì khả năng máy bay bị rơi ở vùng núi, vùng biển và vùng đồng bằng tương ứng là 0,6;
0,3 và 0,1. Khả năng tìm thấy máy bay rơi ở những nơi đó tương ứng là 0,2; 0,6 và 0,9.

3
CAO TẤN BÌNH

a. Đầu tiên người ta cử ngay một đội tìm kiếm đến vùng núi và không tìm thấy máy bay
rơi. Vậy khả năng máy bay rơi ở các vùng nói trên bằng bao nhiêu?
b. Người ta cử tiếp ba đội tìm kiếm khác đến tìm ở cả ba nơi và vẫn không thấy. Vậy khả
năng máy bay rơi ở các vùng nói trên là bao nhiêu?
ĐS: a. 0,545; 0,341 và 0,114 b. 0,747; 0,234 và 0,019
24) Trước khi đưa sản phẩm ra thị trường, người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 200 khách hàng
về sản phẩm đó và thấy có 34 người trả lời “sẽ mua”, 96 người trả lời “có thể sẽ mua” và
70 người trả lời “không mua”. Kinh nghiệm cho thấy tỷ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản
phẩm tương ứng với những cách trả lời trên là 40%, 20% và 1%.
a. Hãy đánh giá thị trường tiềm năng của sản phẩm đó.
b. Trong số khách hàng thực sự mua sản phẩm thì có bao nhiêu phần trăm trả lời “sẽ
mua”?
ĐS: a. 16,75% b. 40,597%
25) Ba người chơi bóng rổ, mỗi người ném một quả. Xác suất ném trúng rổ của mỗi người
lần lượt là 0,5; 0,6 và 0,7. Tính xác suất để:
a. Cả ba người đều ném trúng rổ.
b. Có ít nhất một người ném trúng rổ.
c. Có ít nhất một người ném không trúng rổ.
d. Có đúng hai người ném trúng rổ.
e. Người thứ ba ném không trúng rổ, biết rằng có hai người ném trúng rổ.
26) Nam và Phong cùng ăn trưa tại căn tin trường. Cuối bữa ăn, họ thay phiên nhau tung một
đồng xu (cân đối) để quyết định xem ai sẽ là người trả tiền bữa ăn theo quy tắc: Nếu ai
tung được mặt sấp trước thì người đó phải trả tiền. Giả sử Nam là người tung đồng xu
trước. Hãy tính xác suất phong phải trả tiền.
ĐS: 1/3
27) Giả sử một công ty du lịch ở TP.HCM thường nhận các hợp đồng qua fax từ một trong
hai nơi: Trong TP.HCM hoặc ngoài TP.HCM. Xác suất công ty nhận một fax trong
TP.HCM là 0,75. Một ngày kia, công ty nhận được 10 fax biết có ít nhất 6 fax trong
TP.HCM. Hãy tính xác suất chỉ có một fax đến từ ngoài TP.HCM.
ĐS: 0,2036
28) Một „test‟ kiểm tra sự hiện diện của virus A cho kết quả dương tính nếu bệnh nhân thực
sự nhiễm virus A. Tuy nhiên, test này có sai sót, đôi khi cho kết quả dương tính đối với
người không bị nhiễm virus, tỷ lệ sai sót là 1/20000. Giả sử cứ 10000 người thì có một
người nhiễm virus A. Tìm tỷ lệ người có kết quả dương tính thực sự nhiễm virus A.
ĐS: 20000/29999
29) Trong một cơ quan điều tra, người ta dùng máy dó tìm tội phạm. Kinh nghiệm cho biết
cứ 10 người bị tình nghi thì 7 người là tội phạm. Máy báo đúng người có tội với xác suất
0,85, máy báo sai người vô tội với xác suất 0,1. Một người được máy phân tích, hãy tính
xác suất:
a. Người này là tội phạm.

4
CAO TẤN BÌNH

b. Máy báo người này là tội phạm.


c. Người này thực sự có tội, biết rằng máy đã báo có tội.
d. Máy báo đúng.
ĐS: a. 0,7 b. 0,625 c. 0,952 d. 0,865
30) Khả năng gặp rủi ro khi đầu tư các dự án I, II tương ứng là 9%, 7% và gặp rủi ro đồng
thời khi đầu tư cả hai dự án là 4%. Nếu đầu tư cả hai dự án, tính xác suất:
a. Chỉ có dự án I gặp rủi ro.
b. Chỉ một dự án gặp rủi ro.
c. Gặp rủi ro.
d. Không gặp rủi ro.
ĐS: a. 0,05 b. 0,08 c. 0,12 d. 0,88
31) Một sinh viên muốn hoàn thành khóa học phải qua 3 kỳ thi với nguyên tắc như sau: đỗ
kỳ thi này mới được tham dự kỳ thi sau. Xác suất để sinh viên đỗ kỳ thi thứ nhất là 0,9.
Nếu đỗ kỳ thi thứ nhất thì xác suất để sinh viên đó đỗ kỳ thi thứ hai là 0,85; nếu đỗ kỳ thi
thứ hai thì xác suất đỗ kỳ thi thứ ba là 0,7.
a. Tính xác suất sinh viên này đỗ cả 3 kỳ thi.
b. Nếu sinh viên này không đỗ 3 kỳ thi thì xác suất anh ta bị trượt ở kỳ thi thứ hai là bao
nhiêu?
ĐS: a. 0,54 b. 0,29
32) Khả năng lãi suất cổ phiếu của công ty A đạt mức 10% trong năm tới phụ thuộc vào tỷ lệ
lãi suất trên thị trường bất động sản như sau:
Lãi suất trên thị trường bất động sản <1% 1% - 5% >5%
Khả năng lãi suất cổ phiếu của công ty A đạt mức 10% 0,1 0,2 0,7

Dự báo năm tới lãi suất trên thị trường bất động sản như sau:
Lãi suất trên thị trường bất động sản <1% 1% - 5% >5%
P 0,3 0,5 0,2

a. Khả năng trong năm tới lãi suất cổ phiếu của công ty A đạt mức 10% và lãi suất trên
thị trường bất động sản đạt mức trên 5% là bao nhiêu?
b. Tìm xác suất lãi suất cổ phiếu của công ty A đạt mức 10% trong năm tới.
ĐS: a. 0,14 b. 0,27
33) Một công ty bảo hiểm chia dân cư (đối tượng bảo hiểm) làm ba loại: ít rủi ro, rủi ro trung
bình và rủi ro cao. Theo thống kê cho thấy tỷ lệ dân cư gặp rủi ro trong một năm tương
ứng với các loại trên là 5%, 15% và 30%, và trong toàn bộ dân cư có 20% ít rủi ro, 50%
rủi ro trung bình , còn lại là rủi ro cao.
a. Tính tỷ lệ dân gặp rủi ro trong một năm.
b. Nếu một người không gặp rủi ro trong một năm thì xác suất người đó thuộc loại ít rủi
ro là bao nhiêu?
ĐS: a. 0,175 b. 0,23

5
CAO TẤN BÌNH

34) (HKI, 2016-2017) Trong vòng chung kết của một cuộc thi bơi cự ly 100m, có ba vận
động viên tham gia và chỉ có một vận động viên chiến thắng. Tính xác suất để vận động
viên thứ nhất chiến thắng biết rằng xác suất chiến thắng của vận động viên thứ nhất, thứ
hai và thứ ba lần lượt là 0,75; 0,8 và 0,9.
ĐS: 18,75%

Biến ngẫu nhiên


1) Một thiết bị gồm 3 bộ phận hoạt động độc lập với nhau. Xác suất trong thời gian t các bộ
phận bị hỏng tương ứng là 0,4; 0,2 và 0,3.
a. Tìm quy luật phân phối xác suất của số bộ phận bị hỏng X.
b. Thiết lập hàm phân bố xác suất của X.
c. Tính xác suất trong thời gian t có không quá hai bộ phận bị hỏng.
d. Tìm mốt và trung vị của X.
ĐS: c. 0,976 d. 1
2) Có hai lô sản phẩm. Lô thứ nhất có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Lô thứ hai có 7 chính
phẩm và 3 phế phẩm. Từ lô thứ nhất lấy ngẫu nhiên hai sản phẩm bỏ sang lô thứ hai, sao
đó từ lô thứ hai lấy ra hai sản phẩm.
a. Tìm quy luật phân phối xác suất của số chính phẩm được lấy ra.
b. Xây dựng hàm phân bố xác suất của số chính phẩm được lấy ra và vẽ đồ thị.
3) Xác suất để một người bắn trúng bia là 0,8. Người đó phát từng viên đạn để bắn cho đến
khi trúng bia. Tìm quy luật phân phối xác suất của viên đạn bắn trượt.
4) Thống kê số khách trên một ô tô bus tại một tuyến giao thông thu được các số liệu sau:

Số khách trên một chuyến 20 25 30 35 40


Tần suất 0,2 0,3 0,15 0,1 0,25

a. Tìm kỳ vọng toán và phương sai của số khách đi mỗi chuyến và giải thích ý nghĩa của
kết quả thu được.
b. Giả sử chi phí cho mỗi chuyến xe là 200 ngàn đồng không phụ thuộc vào số khách đi
trên xe thì để công ty xe bus có thể thu được lãi bình quân cho mỗi chuyến xe là 100
ngàn đồng thì phải quy định giá vé là bao nhiêu?
ĐS: 10,17
5) Một người đi từ nhà đến cơ quan phải qua ba ngã tư, xác suất để người đó gặp đèn đỏ ở
các ngã tư tương ứng là 0,2; 0,4 và 0,5. Hỏi thời gian trung bình phải ngừng trên đường là
bao nhiêu, biết rằng mỗi khi gặp đèn đỏ người đó phải đợi khoảng 3 phút.
ĐS: 3,3 phút
6) Có 5000 người xét nghiệm máu để tìm ký sinh trùng sốt rét. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương
theo thống kê là 10%. Có thể làm xét nghiệm theo hai phương pháp:
Phương pháp thứ nhất: Xét nghiệm từng người.

6
CAO TẤN BÌNH

Phương pháp thứ hai: Lấy máu 10 người một trộn lẫn làm một xét nghiệm. Nếu kết quả
xét nghiệm là âm tính thì thông qua 10 người không ai mắc bệnh. Nếu kết quả xét nghiệm
là dương tính thì chứng tỏ trong 10 người đó có ít nhất một người mắc bệnh. Lúc đó phải
làm thêm 10 xét nghiệm lẻ để phát hiện các con bệnh cụ thể. Hỏi làm theo cách nào lợi
hơn?
ĐS: Làm theo phương pháp thứ hai lợi hơn phương pháp thứ nhất 25%.
7) Biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất như sau:

X 1 4 8
P 0,3 0,1 0,6

Tính P  X  E ( X )  4 
ĐS: 0,7
8) Nhu cầu hàng năm về loại hàng A là biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất
như sau (đơn vị: ngàn sản phẩm).
k (30  x), x   0,30 

f  x  

0 , x   0,30 
a. Tìm k.
b. Tìm xác suất để nhu cầu về loại hàng đó không vượt quá 12000 sản phẩm trong một
năm.
c. Tìm nhu cầu trung bình hàng năm về loại hàng đó.
ĐS: a. k=1/450 b. 0,64 c. 10
9) Thời gian xếp hàng chờ mua hàng của khách là biến ngẫu nhiên liên tục với hàm phân bố
xác suất như sau (đơn vị: phút).
0 , x0

F  x   ax 3  3x 2  2 x ,0  x 1
1 , x 1

a. Tìm hệ số a.
b. Tìm thời gian xếp hàng trung bình.
c. Tìm xác suất để trong ba người xếp hàng thì có không quá hai người phải chờ quá 0,5
phút.
ĐS: a. 2 b. 0,5 c. 0,875
10) Tỷ lệ mắc một loại bệnh trong một vùng dân cư là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật
độ:
1
 , x   0,30 
f  x    30
0 , x   0,30 

a. Tính P  X  10  2,5 .

7
CAO TẤN BÌNH

b. Tính tỷ lệ mắc bệnh trung bình và phương sai.


ĐS: a. 0,75 b. 15 và 33,3
11) Thu nhập của dân cư một vùng là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm phân bố xác suất như
sau:
  x0 
1  , x  x0
f  x     x  (  0)
0 , x  x0

Hãy xác định mức thu nhập sao cho lấy ngẫu nhiên một người ở vùng đó thì thu nhập
của người này vượt quá mức trên với xác suất 0,5.
ĐS: 21/  x0
12) Một công ty thuê một luật sư trong một vụ kiện với hai phương án trả công như sau:
Phương án thứ nhất: Trả 5 triệu đồng bất kể thắng hay thua kiện.
Phương án thứ hai: Trả 100 ngàn đồng nếu thua kiện và 15 triệu đồng nếu thắng kiện.
Luật sư đã chọn phương án thứ hai. Vậy theo đánh giá của luật sư thì khả năng thắng
kiện của công ty tối thiểu là bao nhiêu?
ĐS: 0,329
13) Nhu cầu hàng ngày về một loại thực phẩm tươi sống có phân phối xác suất như sau:

Nhu cầu (kg) 30 31 32 33 34 35


Xác suất 0,15 0,2 0,25 0,15 0,1 0,15

Mỗi kg thực phẩm mua vào với giá 2,5 ngàn và bán ra với giá 4 ngàn. Nếu bị ế đến cuối
ngày thì phải bán hạ giá còn 1,5 ngàn mới bán hết. Vậy phải đặt mua hàng ngày bao
nhiêu kg thực phẩm để có lãi nhất?
14) Tuổi thọ (tính theo giờ) của một loại van điện lắp trong một thiết bị là biến ngẫu nhiên có
hàm mật độ xác suất như sau:
0 , x  100

f  x   100
 x 2 , x  100

Tìm xác suất để có 2 trong số 5 van điện này bị thay thế trong 150 giờ hoạt động đầu
tiên, biết rằng việc hỏng của các van điện là độc lập với nhau.
15) Tỷ lệ phế phẩm của một máy là 10%. Máy sẽ được đưa đi sửa ngay sau khi làm ra phế
phẩm. Tìm quy luật phân phối xác suất của số sản phẩm được làm ra cho đến khi máy
được đem đi sửa?
16) Trong 1000000 vé sổ số phát hành có một giải trị giá 100 triệu, 20 giải trị giá 20 triệu,
150 giải trị giá 5 triệu, 1500 giải trị giá 1 triệu. Tìm số tiền lãi kỳ vọng của một người khi
mua một vé sổ số, biết giá vé là 10 ngàn.
ĐS: -7,25

8
CAO TẤN BÌNH

17) Nhu cầu hàng ngày về một loại thực phẩm tại một khu dân cư có bảng phân phối xác suất
như sau:
Nhu cầu (kg) 20 21 22 23 24 25 26
Xác suất 0,05 0,1 0,2 0,3 0,15 0,12 0,08

Mỗi kg thực phẩm mua vào với giá 2000 đồng, bán ra giá 2500 đồng, song nếu bị ế thì
phải bán với giá 1500 đồng mới bán hết. Vậy hàng ngày nên đặt mua 22 kg hay 24 kg để
bán thì tốt hơn?
ĐS: 22 kg
18) Theo cơ quan dự báo khí tượng thì khả năng trong năm tới thời tiết có thể sẽ xấu, bình
thường và tốt với xác suất tương ứng là 0,25; 0,45 và 0,3. Khả năng nông nghiệp được
mùa tương ứng với các thời tiết nói trên là 0,2; 0,6 và 0,7. Nếu nông nghiệp được mùa thì
khả năng xuất khẩu lương thực tương ứng với các thời tiết trên sẽ là 2,5; 3,5 và 4 triệu
tấn. Tìm khả năng xuất khẩu lương thực có thể hy vọng vào năm tới.
ĐS: 3,604
19) Một dự án xây dựng được viện thiết kế X soạn thảo cho cả hai bên A và B, xét duyệt một
cách độc lập. Xác suất để A và B chấp nhận dự án khi xét duyệt là 0,7 và 0,8. Nếu chấp
nhận dự án thì A phải trả cho X là 4 triệu đồng, còn ngược lại thì phải trả 1 triệu đồng.
Với B, nếu chấp nhận dự án thì phải trả cho X là 10 triệu đồng, ngược lại phải trả 3 triệu
đồng. Chi phí cho thiết kế là 10 triệu và thuế 10% doanh thu. Hỏi X có nên nhận thiết kế
hay không?
ĐS: Có thể nhận thiết kế
20) Có một trò chơi như sau: Một hộp có 5 bi, trong đó có 4 bi đỏ và 1 bi đen. Hai người A
và B lần lượt lấy ngẫu nhiên một viên bi không hoàn lại cho đến khi người nào lấy trúng
bi đen thì ván chơi kết thúc và người lấy trúng bi đen phải trả cho người kia một số tiền
bằng với số bi lấy ra nhân với 1000 đồng. Giả sử người A lấy bi trước.
a. Hãy tính số tiền trung bình người A thu về sau một ván chơi. Nhận xét về tính công
bằng của trò chơi này?
b. Nếu muốn người A được lợi trong trò chơi này thì ta cần điều chỉnh giả thiết nào
trong đề bài và điều chỉnh như thế nào?
ĐS: E( X )  3000 / 5 , trò chơi không công bằng, người A bị thiệt khi tham gia
21) Xét trò chơi, tung một con xúc xắc 3 lần, nếu cả 3 lần được 6 chấm thì được 6 ngàn
đồng, nếu 2 lần 6 chấm thì được 4 ngàn đồng, và nếu không có 6 chấm thì không nhận
đồng nào. Mỗi lần chơi phải đóng t ngàn đồng. Hỏi:
a. t bao nhiêu thì người chơi về lâu dài hòa vốn?(gọi là trò chơi công bằng).
b. t bao nhiêu thì trung bình mỗi lần người chơi mất một ngàn đồng?
ĐS: a. t =1 b. t =2

9
CAO TẤN BÌNH

22) Theo số lượng thống kê ở một cửa hàng đậu tương, người ta thấy lượng đậu bán ra là đại
lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn có bảng phân phối như sau:
X(kg) 10 13 16 19 22
Xác suất 0,15 0,20 0,35 0,20 0,10
Nếu giá nhập là 10 ngàn đồng/kg thì cửa hàng sẽ lãi 5 ngàn đồng/kg, nếu đến cuối ngày
không bán được sẽ lỗ 8 ngàn đồng/kg. Vậy mỗi ngày cửa hàng nên nhập bao nhiêu kg
đậu để thu được lãi nhiều nhất?
ĐS: 16kg
23) Một người tham gia đấu thầu 6 dự án độc lập với xác suất thắng thầu mỗi dự án là 0,4.
Nếu thắng thầu mỗi dự án thì người đó thu được 200USD. Chi phí để chuẩn bị cho cả 6
dự án là 300USD.
a. Số dự án mà người đó hy vọng sẽ thắng thầu là bao nhiêu?
b. Lợi nhuận kỳ vọng thu được là bao nhiêu?
c. Tính xác suất người đó có lãi khi dự thầu.
ĐS: a. 2,4 b. 2100 c. 0,77
24) (HKI, 2015-2016) Một biến ngẫu nhiên X chỉ tuổi thọ chi tiết máy (đơn vị: năm) có hàm
mật độ xác suất như sau
ke x / 4 , x  0
f  x  
0 ,x 0
a. Xác định k.
b. Tìm hàm phân phối xác suất của X.
c. Tính xác suất chi tiết máy có tuổi thọ từ 20 đến 30 năm.
25) (HKI, 2016-2017) Một chùm chìa khóa có 6 chìa, trong đó có 2 chìa mở được cửa. Vì
bạn Mai không biết chính xác chìa khóa nào sẽ mở được cửa nên bạn ấy thử từng chìa
(thử xong bỏ ra ngoài) cho đến khi mở được cửa. Gọi X là số lần thử để mở được cửa.
a. Tìm hàm phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên X.
b. Tìm số lần thử trung bình để mở được cửa.

Một số phân phối xác suất thông dụng


1) Một nữ công nhân quản lý 12 náy dệt. Xác suất để mỗi máy trong khoảng thời gian t cần
đến sự chăm sóc của nữ công nhân là 1/3. Tính xác suất:
a. Trong khoảng thời gian t có 4 máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân.
b. Trong khoảng thời gian t có từ 3 đến 6 máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân.
ĐS: a. 0,238 b. 0,751
2) Việc sản xuất ra các sản phẩm được tiến hành độc lập. Hỏi phải sản xuất mỗi đợt bao
nhiêu sản phẩm để trung bình có được 10 sản phẩm đạt tiêu chuẩn, biết rằng xác suất
được sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0,8.
ĐS: 13

10
CAO TẤN BÌNH

3) Một kho hàng chuyên cung cấp hàng cho 12 cửa hàng. Xác suất để mỗi cửa hàng đặt hàng
cho kho đó trong ngày là 0,3. Tìm số đơn đặt hàng có khả năng nhiều nhất cho một ngày
và xác suất tương ứng với nó.
ĐS: 3 và 0,2397
4) Một nghiên cứu cho thấy 70% công chức cho rằng việc nghỉ làm hai ngày một tuần sẽ
nâng cao được hiệu suất công tác. Nếu chọn ngẫu nhiên 15 công chức ở một bộ phận để
phỏng vấn thì xác suất để có ít nhất 10 người đồng ý với ý kiến trên là bao nhiêu?
5) Để thanh toán một triệu đồng tiền hàng, một khách hàng gian lận đã xếp lẫn 5 tờ 50 ngàn
tiền giả với 15 tờ tiền thật. Chủ cửa hàng rút ngẫu nhiên 3 tờ giấy bạc đem đi kiểm tra và
giao hẹn nếu phát hiện có bạc giả thì cứ mỗi tờ giả khách hàng phải đền hai tờ thật. Tìm
số tiền mà khách có thể phải trả.
ĐS: 75 ngàn
6) Số khách hàng vào một cửa hàng bách hóa trong một giờ là biến ngẫu nhiên tuân theo
quy luật Poisson với mật độ (số khách trung bình) là 8 khách hàng trong một giờ. Tìm xác
suất để trong một giờ nào đó có hơn 4 khách vào.
ĐS: 0,9
7) Cứ 5000 con cá biển đánh bắt được thì có một con bị nhiễm khuẩn có hại cho sức khỏe
con người. Tìm xác suất để trong một lô cá gồm 1800 con mới được đánh bắt về, có
không quá hai con bị nhiễm khuẩn.
8) Nhu cầu về một loại hàng hóa phân phối đều trong khoảng [30;50] (tấn/tháng).
a. Xác định hàm mật độ xác suất.
b. Xác định hàm phân bố xác suất.
c. Tìm kỳ vọng toán và phương sai.
d. Vẽ đồ thị hàm mật độ xác suất và hàm phân bố xác suất.
e. Tìm xác suất để nhu cầu không vượt quá 45 tấn.
ĐS: 0,75
9) Tuổi thọ của một loại bóng đèn là biến ngẫu nhiên với hàm mật độ xác suất như sau:
0 , x  100

f  x    1  x /1500
1500 e , x  100

a. Hãy xây dựng hàm phân bố xác suất.


b. Tìm tỷ lệ các bóng đèn có tuổi thọ dưới 1500 giờ.
ĐS: 0,632
10) Tìm xác suất để biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn hóa nhận giá trị:
a. Trong khoảng (-2,33;2,33).
b. Trong khoảng (-2;1).
c. Lớn hơn 3,02.
d. Nhỏ hơn 2,5.

11
CAO TẤN BÌNH

11) Việc tiêu dùng điện hàng tháng của các hộ gia đình ở Hà Nội là biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn với trung bình là 200 KWh và độ lệch chuẩn là 40 KWh. Tìm xác suất để
chọn ngẫu nhiên một hộ gia đình thì hộ đó:
a. Có mức tiêu dùng điện hàng tháng trên 250 KWh.
b. Có mức tiêu dùng điện hàng tháng dưới 180 KWh.
12) Kích thước chi tiết là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với kích thước trung bình là 50
cm. Kích thước thực tế của các chi tiết không nhỏ hơn 32 cm và không lớn hơn 68 cm.
Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên một chi tiết có kích thước:
a. Lớn hơn 55 cm.
b. Nhỏ hơn 40 cm.
ĐS: a. 0,0823 b. 0,0027
13) Năng suất lúa của một vùng là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 50
tạ/ha và độ lệch chuẩn 3,6 tạ/ha. Tìm xác suất để gặt ngẫu nhiên ba thửa ruộng của vùng
đó thì có hai thửa ruộng có năng suất sai lệch so với năng suất trung bình không quá 0,5
tạ/ha.
ĐS: 0,033
14) Tiến hành kiểm tra chất lượng 900 chi tiết. Xác suất được chi tiết đạt tiêu chuẩn là 0,9.
Hãy tìm với xác suất 0,9544, xem số chi tiết đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng nào xung
quanh số chi tiết đạt tiêu chuẩn trung bình?
ĐS: (792;828)
15) Thời gian bảo hành sản phẩm được quy định là ba năm. Nếu bán được một sản phẩm thì
cửa hàng lãi 150 ngàn, song nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành thì cửa hàng
phải chi phí 500 ngàn cho việc bảo hành. Biết rằng tuổi thọ của sản phẩm là BNN phân
phối chuẩn với tuổi thọ trung bình là 4,2 năm và độ lệch chuẩn là 1,8 năm.
a. Tìm số tiền lãi mà cửa hàng hy vọng thu được khi bán mỗi sản phẩm.
b. Nếu muốn số tiền lãi cho mỗi sản phẩm bán ra là 50 ngàn thì phải quy định thời gian
bảo hành là bao nhiêu?
ĐS: a. 24,3 ngàn b. 2,688 năm
16) Trên một chuyến bay người ta dùng loại máy bay ATR 72 có 72 chỗ ngồi. Thực tế cho
thấy đến giờ chót vẫn có khách bỏ chuyến bay. Để tận dụng hết chỗ ngồi bằng cách bán
thêm vé dự phòng, người ta đã thống kê 20 chuyến bay và thu được các số liệu sau:

Số khách bỏ chuyến bay 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11


Số chuyến tương ứng 1 4 0 4 2 5 1 1 0 2

Hãy ước lượng xác suất để trong một chuyến bay nào đó có:
a. Một hành khách bỏ chuyến bay đó.
b. Hai hành khách bỏ chuyến bay đó.
c. Tìm số hành khách bỏ chuyến trung bình ở mỗi chuyến bay.

12
CAO TẤN BÌNH

17) Xác suất để máy bị hỏng trong một ngày hoạt động là 0,01. Mỗi lần máy hỏng chi phí
sửa chữa khoảng một triệu đồng. Vậy có nên ký một hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên
với chi phí là 120 ngàn đồng một tháng để giảm xác suất máy hỏng xuống còn một nửa
hay không? Biết rằng một năm máy hoạt động 300 ngày.
ĐS: Nên ký hợp đồng bảo dưỡng
18) Một người cân nhắc giữa việc mua nhà ngay hay gửi tiền vào tiết kiệm với lãi suất 12%
một năm và chờ một năm sau mới mua. Biết mức tăng giá nhà là biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn với trung bình là 8% và độ lệch chuẩn là 10%. Tìm khả năng rủi ro của người
đó nếu gửi tiền vào tiết kiệm và chờ một năm.
ĐS: 0,3446
19) Tuổi thọ của một loại thiết bị điện là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là
1500 giờ và độ lệch chuẩn là 150 giờ. Nếu thiết bị hỏng trước 1200 giờ thì nhà máy phải
bảo hành miễn phí.
a. Tìm tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành.
b. Phải quy định thời gian bảo hành là bao nhiêu để tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành chỉ còn
1%
ĐS: a. 0,0228 b. 1150,5
20) Khi xâm nhập một thị trường mới, doanh nghiệp chỉ sự kiến được rằng doanh số hàng
tháng có thể đạt được phân phối tuân theo quy luật chuẩn. Khả năng đạt được doanh số
trên 40 triệu là 0,2 và dưới 25 triệu là 0,1. Tìm xác suất để doanh nghiệp đạt được doanh
số ít nhất là 32 triệu/tháng.
ĐS: 0,6141
21) Lãi suất đầu tư vào hai thị trường A và B là các biến ngẫu nhiên độc lập và cùng phân
phối chuẩn với trung bình là 10% và 9%; độ lệch chuẩn là 4% và 3%.
a. Muốn có lãi suất trên 8% thì nên chọn phương án nào trong các phương án sau:
Phương án 1: Đầu tư toàn bộ vào A.
Phương án 2: Đầu tư toàn bộ vào B.
Phương án 3: Chia đều vốn vào hai thị trường.
b. Nếu muốn rủi ro về lãi suất là nhỏ nhất thì nên đầu tư như thế nào?
ĐS: a. Nên chọn phương án 3 b. Nên chọn phương án 3
22) Một nhà sản xuất cần mua một loại gioăng cao su có độ dày từ 0,118 cm đến 0,122 cm.
Có hai cửa hàng cùng bán loại gioăng này với độ dày là các biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn với các đặc trưng được cho trong bảng sau:

Độ dày trung bình Độ lệch chuẩn Giá bán


Cửa hàng A 0,12 0,001 3 USD/hộp/1000 cái
Cửa hàng B 0,12 0,0015 2,6 USD/hộp/1000 cái

Hỏi nhà sản xuất nên mua gioăng của cửa hàng nào?
ĐS: Cửa hàng A
13
CAO TẤN BÌNH

23) Xác suất để sản phẩm sau khi sản xuất không được kiểm tra chất lượng bằng 0,2. Tìm
xác suất để trong 400 sản phẩm được sản xuất ra có:
a. 80 sản phẩm không được kiểm tra chất lượng.
b. Có từ 70 đến 100 sản phẩm không được kiểm tra chất lượng.
ĐS: a. 0,04986 b. 0,8882
24) Thời gian đi từ nhà đến trường của một học sinh là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy
luật chuẩn. Biết rằng 65% số ngày học sinh này đến trường mất hơn 20 phút và 8% số
ngày mất hơn 30 phút.
a. Tính thời gian trung bình và độ lệch chuẩn.
b. Giả sử học sinh này xuất phát từ nhà trước giờ học 25 phút. Tính xác suất học sinh
này bị trễ học.
c. Học sinh này phải xuất phát trước giờ học bao nhiêu phút để xác suất bị trễ học nhỏ
hơn 0,02.
25) Thời gian (tính bằng tháng) từ lúc vay tới lúc trả tiền của một khách hàng tại một ngân
hàng là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình 18 tháng, độ lệch chuẩn 4 tháng.
a. Tính tỷ lệ khách hàng trả tiền cho ngân hàng trong khoảng từ 10 đến 19 tháng.
b. Tính tỷ lệ khách hàng trả tiền cho ngân hàng trong khoảng thời gian không ít hơn 1
năm.
c. Khoảng thời gian tối thiểu là bao nhiêu để tỷ lệ khách hàng trả tiền cho ngân hàng
vượt thời gian đó không quá 1%?
ĐS: a. 0,58 b. 0,93 c. 38 tháng
26) Một điều khoản khi ký hợp đồng đấu thầu một dự án là nhà thầu cần chỉ ra thời gian
hoàn thành dự án bao lâu và sẽ bị phạt nếu như bị trễ thời gian hoàn thành. Nếu thời gian
hoàn thành dự án của một nhà thầu là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình
40 tuần và độ lệch chuẩn 5 tuần thì:
a. Xác suất nhà thầu bị phạt là bao nhiêu khi đưa vào hợp đồng thời hạn hoàn thành là
43 tuần?
b. Nhà thầu định đặt thời hạn hoàn thành dự án là bao nhiêu để với thời gian đó khả
năng bị phạt không quá 5%?
ĐS: a. 0,27 b. 48,25
27) Một nhân viên thuế chọn nhẫu nhiên một số tờ khai từ nhóm những tờ khai thuế đặc thù
để kiểm tra. Kinh nghiệm cho thấy tỷ lệ tờ khai không thích hợp là 30%.
a. Nếu chọn ngẫu nhiên 6 tờ khai từ nhóm 100 tờ khai thuế đặc thù mà có hơn một tờ
khai không thích hợp thì nhóm sẽ bị kiểm tra toàn bộ. Tính xác suất nhóm bị kiểm tra
toàn bộ.
b. Số tờ khai tối thiêu không thích hợp là bao nhiêu khi kiểm tra 18 trong nhóm 400 tờ
khai thuế đặc thù để xác suất nhóm này bị kiểm tra lại toàn bộ là 0,31?
ĐS: a. 0,59 b. 7
28) Một công ty du lịch nhận đăng ký phòng khách sạn của 150 khách. Kinh nghiệm những
năm trước cho biết có khoảng 15% khách đặng ký nhưng không nhận phòng. Công ty cần

14
CAO TẤN BÌNH

phải chuẩn bị ít nhất bao nhiêu phòng để tỷ lệ khách đăng ký nhưng không có phòng ít
hơn 1%?
ĐS: 138
29) (HKI, 2016-2017) Vì theo kinh nghiệm của những năm trước cho thấy tỷ lệ khách hàng
đặt chỗ nhưng không đến nhận phòng là 10% nên một công ty du lịch nhận đặt chỗ cho
400 khách hàng có nhu cầu ở phòng đơn vào ngày 25 tháng 12 tại một khách sạn chỉ có
370 phòng đơn. Tính xác suất để tất cả các khách đến vào ngày 25 tháng 12 đều nhận
được phòng.
30) Trọng lượng của một loại sản phẩm được quan sát là một biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn với trung bình 50kg và độ lệch chuẩn 10kg. Những sản phẩm có trọng lượng từ
45kg đến 70kg được xếp vào loại A. Chọn ngẫu nhiên 100 sản phẩm (trong rất nhiều sản
phẩm). Tính xác suất để:
a. Có đúng 70 sản phẩm loại A.
b. Có ít nhất 65 sản phẩm loại A.
ĐS: a. 0,07 b. 0,66
31) (HKII, 2016-2017) Có 20 người khách bước nhẫu nhiên vào một cửa hàng có 5 quày tính
tiền. Tìm xác suất để có 7 người đến quày số 2.

Ước lượng tham số


1) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng xăng hao phí trung bình cho một ô tô chạy từ A đến
B nếu chạy thử 30 lần trên đoạn dường này, người ta ghi nhận được lượng xăng hao phí
như sau:

Lượng xăng hao phí (lít) Số lần tương ứng


9,6 - 9,8 3
9,8 - 10,0 5
10,0 - 10,2 10
10,2 - 10,4 8
10,4 - 10,6 4
n=30

Biết rằng lượng xăng hao phí là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn.
ĐS: (10,1238;10,1428)
2) Có số liệu về trọng lượng của một loại trứng gà như ở bảng dưới đây. Bằng khoảng tin
cậy đối xứng hãy ước lượng trọng lượng trung bình của loại trứng gà này với độ tin cậy
0,95. Giả thiết trọng lượng trứng gà là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn.

15
CAO TẤN BÌNH

Trọng lượng trứng (gam) Số quả trứng tương


ứng
25 – 30 2
30 – 35 3
35 – 40 10
40 – 45 8
45 – 50 2
n=25

ĐS: (36,35;40,65)
3) Điều tra doanh số hàng tháng của 100 hộ kinh doanh một loại hàng, ta có bảng số liệu
sau:

Doanh số (triệu đồng) Số hộ tương ứng


11,5 10
11,6 15
11,7 20
11,8 30
11,9 15
12,0 10
n=100

Hãy ước lượng doanh số trung bình hàng tháng của các hộ kinh doanh mặt hàng này
bằng khoảng tin cậy đối xứng với hệ số tin cậy 0,95 với giả thiết doanh số là biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn.
ĐS: (11,747;11,803)
4) Trọng lượng X một loại chi tiết là một biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn với độ
lệch chuẩn 1,2 kg. Phải chọn ít nhất bao nhiêu chi tiết để điều tra, nếu muốn độ chính xác
của ước lượng là 0,3 và độ tin cậy của ước lượng là 0,95.
ĐS: 62
5) Hãy ước lượng tỷ lệ chính phẩm của một nhà máy bằng khoảng tin cậy đối xứng với độ
tin cậy 0,95 biết rằng kiểm tra 100 sản phẩm của nhà máy thì thấy có 10 phế phẩm.
ĐS: (0,8412;0,9588)
6) Gieo thử 400 hạt giống thì thấy có 20 hạt không nảy mầm. Tỷ lệ hạt giống không nảy
mầm tối đa là bao nhiêu. Yêu cầu kết luận với độ tin cậy 95%.
ĐS: 0,068
7) Tỷ lệ nảy mầm của một loại hạt giống là 90%. Cần ước lượng tỷ lệ nảy mầm của loại hạt
giống đó với độ tin cậy 0,95 và độ dài khoảng tin cậy không quá 0,02 thì phải gieo bao
nhiêu hạt.
ĐS: 3456
16
CAO TẤN BÌNH

8) Để nghiên cứu độ ổn định của một máy gia công, người ta lấy ngẫu nhiên 25 chi tiết do
máy đó gia công, đem đo và thu được các kích thước sau:

24,1 27,2 26,7 23,6 26,4


25,8 27,3 23,2 26,9 27,1
22,7 26,9 24,8 24,0 23,4
24,5 26,1 25,9 25,4 22,9
26,4 25,4 23,3 23,0 24,3

Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng độ phân tán của kích thước các chi tiết do máy đó gia
công. Biết kích thước chi tiết được gia công là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
9) Một trường đại học tiến hành một nghiên cứu xem trung bình một sinh viên tiêu hết bao
nhiêu tiền gọi điện thoại trong một tháng. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 59 sinh viên được
chọn và kết quả như sau:
14 18 22 36 28 42 79 36 52 15
47 95 16 27 111 37 63 127 23 31
70 27 11 30 147 72 37 25 7 33
29 35 41 48 15 29 73 26 15 26
31 57 40 18 85 28 32 22 37 60
41 35 26 20 58 33 23 35 30
Hãy xây dựng khoảng tin cậy 95% cho số tiền gọi điện thoại trung bình hàng tháng của
một sinh viên.
ĐS: (33,92;48,18)
10) Trước ngày bầu cử tổng thống, một cuộc thăm dò dư luận đã được tiến hành. Người ta
chọn ngẫu nhiên 100 người để hỏi ý kiến thì có 60 người nói rằng họ sẽ bỏ phiếu cho ông
A. tìm khoảng tin cậy cho tỷ lệ cử tri bỏ phiếu cho ông A với độ tin cậy 90%.
ĐS: (0,52;0,68)
11) Một công ty lớn muốn ước lượng trung bình một ngày thư ký phải đánh máy bao nhiêu
trang giấy. Một mẫu gồm 50 thư ký được chọn ngẫu nhiên cho thấy số trang trung bình
mà họ đánh máy là 32 với độ lệch tiêu chuẩn là 6. Tìm khoảng tin cậy 99% cho số trang
trung bình mà một thư ký của công ty đánh máy trong một ngày.
ĐS: (30,61;33,39)
12) Cơ quan cảnh sát giao thông kiểm tra hệ thống phanh của 40 chiếc xe tải trên quốc lộ. Họ
phát hiện 14 chiếc có phanh chưa đảm bảo an toàn.
a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ xe tải có phanh chưa an toàn.
b. Tìm khoảng tin cậy 98% cho tỷ lệ xe tải có phanh tốt.
ĐS: a/ (22%;50%) b/ (47,5%;82,5%)

17
CAO TẤN BÌNH

Kiểm định giả thuyết thống kê


1) Một mẫu kích thướt n=25 được rút ra từ tổng thể phân phối chuẩn với phương sai là 64.
Nếu trung bình mẫu tìm được là 55,4 thì với mức ý nghĩa 0,05 hãy tiến hành một thủ tục
kiểm định giả thuyết là trung bình tổng thể bằng 52.
ĐS: Uqs=2,125
2) Thông qua một mẫu gồm 100 gia đình, người ta thu được kết quả là chi tiêu trung bình
hàng tháng của các gia đình đó là 2,455 triệu đồng với độ lệch chuẩn là 0,3 triệu. Với
mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng chi tiêu trung bình hàng tháng của các gia đình ít hơn 2,5
triệu hay không. Giả thiết mức chi tiêu phân phối chuẩn.
ĐS: Không bác bỏ giả thuyết
3) Bột mì được đóng bao bằng máy tự động có trọng lượng đóng bao theo quy định là 16 kg
và độ lệch chuẩn là 1,2 kg. Lấy ngẫu nhiên 25 bao bột để kiểm tra tìm được trọng lượng
đóng gói trung bình là 16,5 kg.
a. Với mức ý nghĩa 5% có cần dừng máy để điều chỉnh hay không.
b. Tìm xác suất mắc sai lầm loại 2 nếu giá trị thực của trọng lượng đóng gói trung bình
là 15,5 và 16,6.
c. Nếu muốn kiểm định vấn đề trên với xác suất mắc sai lầm loại 1 là 0,05 và xác suất
mắc sai lầm loại 2 là 0,02 trong điều kiện trọng lượng đóng gói thực của bột mì sai
lệch so với trọng lượng quy định không quá 1 kg thì phải lấy ra bao nhiêu bao bột mì
để kiểm tra. Giả thiết trọng lượng đóng bao phân phối chuẩn.
ĐS: a. Cần dừng máy b. 0,4522 và 0,2946 c. 24
4) Thời gian trước số tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ trung bình của mỗi khách hàng là
1000 USD. Để đánh giá xem hiện nay xu hướng này còn giữa nguyên hay không người ta
kiểm tra ngẫu nhiên 64 số tiết kiệm và tìm được số tiền gửi trung bình là 990 USD, độ
lệch chuẩn là 100 USD.
a. Với mức ý nghĩa 0,05 hãy kiểm định xem số tiền gửi trung bình có thay đổi hay
không.
b. Hãy kiểm định vấn đề trên bằng cách sử dụng P-value.
c. Tìm xác suất mắc sai lầm loại 2 nếu số tiền tiết kiệm trung bình của mỗi khách hàng
thực sự bằng 1050 USD.
d. Tìm lực kiểm định nếu   980 USD.
e. Nếu đòi hỏi xác suất mắc sai lầm loại 1 và loại 2 đều bằng 0,05 và sai lệch giữa giá trị
trung bình thực sự với giá trị giả thuyết không quá 30 USD thì phải điều tra một mẫu
có kích thước tối thiểu là bao nhiêu?
ĐS: a. Tqs=-0,8 b. P-value=0,21 c.   0,0207 d. 0,3594 e. 144
5) Một công ty dự định mở một của hàng siêu thị tại một khu dân cư A. Để đánh giá khả
năng mua hàng của nhân dân trong khu dân cư này, giám đốc công ty đã cho điều tra thu
nhập bình quân hàng tháng của 100 hộ được chọn một cách ngẫu nhiên trong khu và thu
được bảng số liệu sau:

18
CAO TẤN BÌNH

Thu nhập bình quân 150 200 250 300 350


(ngàn đồng/người/tháng)
Số hộ 10 15 20 30 10

Theo bộ phận tiếp thị thì siêu thị sẽ hoạt động không có hiệu quả tại khu vực này nếu thu
nhập bình quân hàng tháng của các hộ chỉ đạt mức 250 ngàn đồng. Vậy qua kết quả điều
tra trên, công ty có nên quyết định mở siêu thị tại khu dân cư A này hay không? (Yêu cầu
kết luận với xác suất tin cậy 95% và biết rằng thu nhập bình quân hàng tháng của các hộ
trong khu vực này tuân theo quy luật chuẩn)
ĐS: Công ty nên quyết định mở siêu thị tại khu dân cư A.
6) Lô hàng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu nếu tỷ lệ phế phẩm không vượt quá 3%. Kiểm tra ngẫu
nhiên 400 sản phẩm của lô hàng đó thấy có 14 phế phẩm. Với mức ý nghĩa 0,05 có cho
phép xuất khẩu lô hàng đó hay không?
ĐS: Cho phép xuất khẩu lô hàng đó
7) Tại một khu rừng, người ta bắt 100 con thú hiếm, đánh dấu và thả vào rừng. Sau đó bắt
lại được 50 con thì thấy có 20 con có dấu.
a. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số thú hiếm hiện có trong rừng.
b. Nếu trước đó 5 năm cũng dùng phương pháp đánh dấu 100 con thú rồi thả vào rừng thì
xác định được tỷ lệ thú được đánh dấu là 30%. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng hiện
nay số lượng thú hiếm trong rừng đã bị suy giảm hay không?
ĐS: a. (186;362) b. Chưa thể cho rằng số thú hiếm trong rừng đã giảm đi
8) Một công ty có một hệ thống máy tính có thể xử lý 1200 hóa đơn trong một giờ. Công ty
mới nhập một hệ thống máy tính mới. Hệ thống này khi chạy kiểm tra trong 40 giờ cho
thấy số hóa đơn được xử lý trung bình trong một giờ là 1260 với độ lệch tiêu chuẩn là
215. Với mức ý nghĩa 5% , hãy nhận định xem hệ thống mới có tốt hơn hệ thống cũ hay
không?
ĐS: Hệ thống mới tốt hơn
9) Một công ty sản xuất pin tuyên bố rằng pin của họ có tuổi thọ trung bình là 21,5 giờ. Một
cơ quan kiểm tra chất lượng đã kiểm tra 6 chiếc pin của công ty và thu được số liệu sau
đây về tuổi thọ của 6 chiếc pin này là: 19, 18, 22, 20, 16, 25. Kết quả này có xác nhận là
quảng cáo của công ty là đúng hay không? Mức ý nghĩa được chọn là 0,05.
ĐS: Số liệu này đã xác nhận lời quảng cáo của công ty là đúng
10) Một báo cáo nói rằng 18% gia đình ở thành phố A có máy tính cá nhân ở nhà. Để kiểm
tra, người ta chọn ngẫu nhiên 80 gia đình trong thành phố có trẻ em đang đi học và thấy
rằng có 22 gia đình có máy tính. Với mức ý nghĩa 0,02 hãy kiểm định xem liệu trong các
gia đình có trẻ em đang đi học, tỷ lệ gia đình có máy tính có cao hơn tỷ lệ chung hay
không?
ĐS: Tỷ lệ gia đình có máy tính cao hơn tỷ lệ chung

19
CAO TẤN BÌNH

11) Một loại cây nào đó trong điều kiện bình thường có chiều cao trung bình là 11 inches.
Người ta muốn thử xem một nguyên tố vi lượng A có ảnh hưởng tới chiều cao của cây
không. Trong một vườn thí nghiệm trồng 48 cây này có bón thêm nguyên tố vi lượng A,
ta tính được chiều cao trung bình là 10,3 với độ lệch tiêu chuẩn là 2,3. Sử dụng phương
pháp P-value, hãy kết luận xem nguyên tố vi lượng A có ảnh hưởng đến chiều cao của
cây hay không với mức ý nghĩa 5%?
ĐS: Phân vi lượng A có ảnh hưởng tới chiều cao của cây
12) Cơ quan cảnh sát giao thông cho rằng 62% số người lái xe trên đường là có bằng lái.
Kiểm tra ngẫu nhiên 130 người lái xe, cảnh sát giao thông thấy chỉ có 68 người có bằng
lái xe. Số liệu này có chứng tỏ tỷ lệ người có bằng lái xe thấp hơn 62% hay không (sử
dụng phương pháp P-value với mức ý nghĩa 2%)?
ĐS: Tỷ lệ người có bằng lái xe thực tế thấp hơn 62%
13) Một tỉnh báo cáo rằng tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp của họ là 88%. Một mẫu ngẫu nhiên
gồm 100 em được chọn cho thấy trong đó chỉ có 82 em đỗ. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm
định xem phải chăng báo cáo của tỉnh về tỷ lệ đỗ 88% là cao hơn sự thật?
14) (HKI, 2015-2016) Đo chiều cao của 200 nhân viên trong khu công nghiệp thu được bảng
tần số như sau:
Chiều cao (cm) 155 160 165 170 175
Số nhân viên 30 50 60 50 10

a. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số nhân viên trong khu công nghiệp có chiều cao
170cm trở lên. Biết toàn khu công nghiệp có 4000 nhân viên.
b. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng số nhân viên trong khu công nghiệp có chiều cao
165cm trở lên nhiều hơn số nhân viên còn lại hay không?
15) (HKII, 2016-2017) Theo kế hoạch, năng suất giống lúa A cần đạt là 55 (tạ/ha). Điều tra
100 ha và có kết quả như sau:
Năng suất (tạ/ha) 51-53 53-55 55-57 57-59 59-61
Số ha 15 24 27 20 14
a. Hỏi năng suất lúa có vượt kế hoạch không với mức ý nghĩa 5%?
b. Năm trước năng suất lúa có phương sai là 8,23 (tạ/ha)2. Phải chăng năng suất lúa năm
nay ổn định hơn?

20

You might also like