You are on page 1of 10

Bài tập xác suất

Vui lòng không chia sẻ - đây là tài liệu có bản quyền


CHƯƠNG 1-Biến cố và xác suất
1.8. Một lớp sv có 50% học tiếng Anh, 40% học tiếng Pháp, 30% học tiếng Đức, 20% học tiếng
Anh và tiếng Pháp, 15% học tiếng Anh và tiếng Đức, 10% học tiếng Pháp và tiếng Đức, 5%
học cả 3 thứ tiếng Anh, Pháp, Đức. Tìm xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 1 sv thì người đó:
a. Học ít nhất 1 trong 3 thứ ngoại ngữ nói trên.
b. Chỉ học tiếng Anh và tiếng Đức.
c. Chỉ học tiếng Pháp.
d. Học tiếng Pháp biết rằng người đó học tiếng Anh.
1.10. Trong 1 hòm đựng 10 chi tiết đạt tiêu chuẩn và 5 chi tiết là phế phẩm. Lấy đồng thời 3
chi tiết. Tìm xác suất:
a. Cả 3 chi tiết lấy ra thuộc loại đạt tiêu chuẩn.
b. Trong số 3 chi tiết lấy ra có 2 chi tiết đạt tiêu chuẩn.
1.20. Tần suất xuất hiện biến cố viên đạn trúng đích của một xạ thủ là 0,85. Tìm số viên đạn
trung đích của xạ thủ đó nếu người đó bắn 200 viên.
1.24. Số lượng nhân viên của công ty A được phân loại theo lứa tuổi và giới tính như sau:\
Tuổi GT Nam Nữ
Dưới 30 120 170
Từ 30 – 40 260 420
Trên 40 400 230
Tìm Xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 người của công ty thì được
a. Một nhân viên từ 40 tuổi trở xuống
b. Một nam nhân viên trên 40 tuổi
c. Một nữ nhân viên từ 40 tuổi trở xuống
1.39. Để nhập kho, sản phẩm của nhà máy phải qua 3 vòng kiểm tra chất lượng, xác suất phát
hiện ra phế phẩm ở các phòng theo thứ tự là 0,8 ; 0,9 và 0,99. Tìm xác suất phế phẩm được
nhập kho (các phòng kiểm tra độc lập).
1.41. Một hộp chứa 3 bi trắng, 7 bi đỏ và 15 bi xanh. Một hộp khác chứa 10 bi trắng, 6 bi đỏ
và 9 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 bi. Tìm xác suất để 2 bi lấy ra cùng màu.
1.42. Hai người cùng bắn vào 1 mục tiêu. Khả năng bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9.
Tìm xác suất :
a. Chỉ có 1 người bắn trúng.
b.Có người bắn trúng mục tiêu.
c. Cả hai người bắn trượt.
1.46. Hai người cùng bắn vào 1 mục tiêu, khả năng chỉ có 1 người bắn trúng là 0,38. Tìm xác
suất bắn trúng của người thứ nhất, biết rằng khả năng bắn trúng của người thứ hai là 0,8.
1.47. Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tìm xác suất để cả 2 sản
phẩm đều là phế phẩm trong 2 trường hợp sau:
a. Lấy hoàn lại.
b. Lấy không hoàn lại.

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 1


1.48. Một nồi hơi được lắp van điện với xác suất hỏng của các van tương ứng là 0,1 và 0,2. Nồi
hơi sẽ hoạt động an toàn khi có van không hỏng. Tìm xác suất để nồi hơi hoạt động
a. An toàn
b. Mất an toàn.
1.49. Bắn liên tiếp vào 1 mục tiêu cho đến khi viên đạn đầu tiên trúng mục tiêu thì dừng. Tìm
xác suất sao cho phải bắn đến viên thứ 6, biết rằng xác suất trúng mục tiêu của mỗi viên đạn là
0,2 và các lần bắn độc lập với nhau.
1.51. Công ty sử dụng 2 hình thức quảng cáo là đài phát thanh và vô tuyến truyền hình. Giả sử
25% khách hàng nắm được thông tin này qua vô tuyến truyền hình, 34% khách hàng nắm được
thông tin qua đài phát thanh và 10% khách hàng nắm được thông tin này qua cả 2 hình thức
quảng cáo. Tìm xác suất để chọn ngẫu nhiên 1 khách hàng thì người đó nắm được thông tin về
sản phẩm của công ty.
1.54. Có hai lô hàng. Lô 1: 90 chính phẩm và 10 phế phẩm
Lô 2: 80 chính phẩm và 20 phế phẩm
Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô hàng 1 sản phẩm. Tìm xác suất để
a. Lấy được 1 chính phẩm
b. Lấy được ít nhất 1 chính phẩm.
1.56. Xác suất để bắn 1 viên đạn trúng đích là 0,8. Hỏi phải bắn bao nhiêu viên đạn để với xác
suất nhỏ hơn 0,4 có thể hy vọng rằng không có viên nào trượt.
1.58. Một nhân viên bán hàng mỗi ngày đi chào hàng ở 10 nơi với xác suất bán được hàng ở
mỗi nơi là 0,2.
a. Tìm xác suất để người đó bán được hàng ở 2 nơi.
b. Tìm xác suất để người đó bán được hàng ở ít nhất 1 nơi.
1.59. Tỷ lệ phế phẩm của 1 nhà máy là 5%. Tìm xác suất để trong 12 sản phẩm do nhà máy đó
sản xuất ra có
a. 2 phế phẩm.
b. Không quá 2 phế phẩm.
1.60. Đề thi trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu có 5 cách trả lời, trong đó chỉ có 1 cách trả lời
đúng. Một thí sinh chọn cách trả lời một cách hoàn toàn hú họa. Tìm xác suất để người đó thi
đỗ biết rằng để đỗ phải trả lời đúng ít nhất 8 câu.
1.61. Một siêu thị lắp 4 chuông báo cháy hoạt động độc lập nhau. Xác suất để khi có chay mỗi
chuông kêu là 0,95. Tìm xác suất để có chuông kêu khi có cháy.
1.62. Hai máy cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỷ lệ phế phẩm của máy 1 là 3%, của máy II
là 2%. Từ một kho gồm 2/3 sản phẩm của máy 1 và 1/3 sản phẩm của máy II ta lấy ra 1sản
phẩm. Tìm xác suất để sản phẩm đó tốt.
1.63. Có 2 xạ thủ loại I và 8 xạ thủ loại II, xác suất bắn trúng đích của các loại xạ thủ theo thứ
tự là 0,9 và 0,8.
a. Lấy ngẫu nhiên ra 1 xạ thủ và xạ thủ đó bắn 1 viên đạn. Tìm xác suất để viên đạn đó trúng
đích.
b. Lấy ngẫu nhiên ra 2 xạ thủ và mỗi người bắn 1 viên đạn thì khả năng để cả 2 viên đạn đều
trúng đích là bao nhiêu?
c. Lấy ngẫu nhiên 1 xạ thủ để người đó bắn 5 viên. Tìm xác suất có hơn 3 viên trúng.

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 2


1.65. Bắn 3 phát đạn vào 1 máy bay với xác suất trúng tương ứng là 0,4; 0,5 và 0,7. Nếu trúng
1 phát thì xác suất máy bay rơi là 0,2; nếu trúng 2 phát thì xác suất máy bay rơi là 0,6 và nếu
trúng cả 3 phát thì chắc chắn máy bay rơi. Tìm xác suất để máy bay rơi.
1.68. Tỷ lệ người dân nghiện thuốc là ở một vùng là 30%. Biết rằng tỷ lệ người bị viêm họng
trong số người nghiện thuốc là 60%, còn tỷ lệ người bị viêm họng trong số người không nghiện
thuốc là 40%.
a. Lấy ngẫu nhiên 1người biết rằng người đó viêm họng. Tính xác suất người đó nghiện thuốc.
b. Nếu người đó không bị viêm họng. Tính xác suất người đó nghiện thuốc.
1.69. Một cỗ máy có 3 bộ phận 1, 2, 3. Xác suất hỏng của các bộ phận trong thời gian làm việc
theo thứ tự là 0,2; 0,4 và 0,3. Cuối ngày làm việc được biết rằng có 2 bộ phận bị hỏng. Tìm xác
suất để 2 bộ phận hỏng đó là bộ phận 1 và 2.
1.70. Trong 1 bệnh viện, tỷ lệ bệnh nhân các tỉnh như sau: tỉnh A: 25%, tỉnh B: 35%, tỉnh C:
40%. Biết rằng tỷ lệ bệnh nhận là kĩ sư của các tỉnh là: tỉnh A: 2%, tỉnh B: 3%, tỉnh C: 3,5%.
Chọn ngẫu nhiên 1 bệnh nhân. Tìm xác suất để bệnh nhân đó là kĩ sư.
1.71. Một người có 3 chỗ ưa thích như nhau để câu cá. Xác suất để câu được cá ở những chỗ
đó tương ứng là: 0,6; 0,7 và 0,8. Biết rằng ở một chỗ người đó đã thả câu 3 lần và chỉ câu được
1 con cá. Tìm xác suất để cá được câu ở chỗ thứ nhất.

Câu hỏi ôn tập


1.74. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai, hãy giải thích.
a.Nếu A và B xung khắc nhau thì chúng độc lập nhau.
b. Nếu A và B là các biến cố đối lập nhau thì chúng:
+ Xung khắc với nhau
+ Độc lập với nhau
c. Các biến cố độc lập từng đôi thì cũng độc lập toàn phần với nhau
d. Nếu P(A∪B)=P(A)+P(B) thì A và B xung khắc
1.75. Gieo 2 con xúc xắc. Nếu kí hiệu:
A – chỉ 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm
B – Cả 2 con xúc xắc đều xuất hiện mặt 6 chấm
A và B có tạo nên một nhóm đầy đủ các biến cố không?
1.79. Bất đẳng thức sau đây là đúng hay sai? Tại sao? P(A∪B) ≥ P(A∩B)
1.84. Gieo 1 con xúc xắc đối xứng và đồng chất. Gọi A là biến cố được mặt chẵn chấm. B là
biến cố được mặt có số chấm là bội của 3.
a. Hai biến cố trên có xung khắc không? Tại sao?
b. Hai biến cố trên có độc lập không? Tại sao?

Bài tập tổng hợp chương 1


1.93. Tỷ lệ phế phẩm của một nhà máy là 5%. Người ta dùng một thiết bị kiểm tra tự động đạt
được độ chính xác khá cao song vẫn có sai sót. Tỷ lệ sai sót đối với chính phẩm là 4% còn đối
với phế phẩm là 1%. Nếu sản phẩm bị kết luận là phế phẩm thì bị loại.
a. Tìm tỷ lệ sản phẩm được kết luận là chính phẩm mà thực ra là phế phẩm.
b. Tìm tỷ lệ sản phẩm bị kết luận là phế phẩm nhưng thực ra là chính phẩm.
c. Tìm tỷ lệ sản phẩm bị thiết bị kiểm tra đó kết luận sai.

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 3


1.94. Thống kê 2000 sinh viên một khóa của trường kinh tế theo giới tính và ngành học thi
được số liệu sau:
Nam Nữ
Học kinh tế 400 500
Học quản trị kinh doanh 800 300
Lấy ngẫu nhiên 1 sinh viên khóa đó. Tìm xác suất để được:
a. Nam sinh viên
b. Sinh viên học kinh tế
c. Hoặc nam sinh viên, hoặc học kinh tế
d. Nam SV và học kinh tế
e. Nếu đã chọn được 1 nam SV thì xác suất người đó học kinh tế bằng bao nhiêu?
1.97. Một nhân viên bán hàng mỗi năm đến bán ở công ty A 3 lần. Xác suất để lần đầu bán
được hàng là 0,8. Nếu lần trước bán được hàng thì xác suất để lần (tiếp) sau bán được hàng là
0,9 còn nếu lần trước không bán được hàng thì xác suất để lần (tiếp) sau bán được hàng chỉ là
0,4. Tìm xác suất để
a. Cả 3 lần đều bán được hàng.
b. Có đúng 2 lần bán được hàng.
1.100. Tại một siêu thị, hệ thống phun nước tự động được lắp liên kết với một hệ thống báo
động hỏa hoạn.Khả năng hệ thống phun nước bị hỏng là 0,1. Khả năng hệ thống báo động bị
hỏng là 0,2. Khả năng để 2 hệ thống này cùng hỏng là 0,04. Hãy tính xác suất:
a. Có ít nhất 1 hệ thống hoạt động bình thường.
b. Cả 2 hệ thống đều hoạt động bình thường.
1.103. Qua kinh nghiệm, người quản lý của 1 cửa hàng bán giầy thể thao biết rằng xác suất để
1 đôi đế cao su của một hãng nào đó có 0 hoặc 1 hoặc 2 chiếc bị hỏng tương ứng là: 0,9; 0,08
và 0,02.
Anh ta lấy ngẫu nhiên 1 đôi giầy loại đó từ tủ trưng bày và sau đó lấy ngẫu nhiên 1 chiếc thì
nó bị hỏng. Hỏi xác suất để chiếc kia cũng bị hỏng là bao nhiêu?
1.105a. Tỷ lệ phế phẩm của máy I là 1%, của máy II là 2%. Một lô sản phẩm gồm 40% sản
phẩm của máy I và 60% sản phẩm của máy II. Người ta lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm để kiểm
tra.
a. Tìm xác suất trong 2 sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm tốt.
1.112. Hai cầu thủ bóng rổ, mỗi người ném bóng 2 lần, xác suất ném trúng đích của mỗi cầu
thủ theo thứ tự là 0,6 và 0,7. Tính xác suất:
a. Số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ nhất nhiều hơn số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ hai.
b. Số lần ném trúng rổ của hai người nhu nhau.
***************************************************************************

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 4


CHƯƠNG 2-Biến ngẫu nhiên
2.1. Một hộp có 3 quả cầu trắng và 2 quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên lần lượt từng quả cầu cho
đến khi lấy được cầu trằng. Tìm quy luật phế phẩmxác suất của số quả cầu được lấy ra.
2.2. Xác suất để một người bắn trúng bia là 0,8. Người đó được phát 3 viên đạn bắn từng viên
đạn để bắn cho tới khi trúng bia hoặc hết đạn. Tìm bảng phân phối xác suất số viên đạn bắn
trượt.
2.4. Một xí nghiệp có 2 ôtô vận tải hoạt động. Xác suất trong ngày làm việc các ôtô bị hỏng
tương ứng bằng 0,1 và 0,2. Gọi X là số ôtô bị hỏng trong thời gian làm việc.
a. Tìm quy luật phế phẩmxác suất của X.
b. Thiết lập hàm phân bố xác suất của X và vẽ đồ thị của nó.
2.5. Một thiết bị gồm 2 bộ phận hoạt động độc lập với nhau. Xác suất trong thời gian t các bộ
phân bị hỏng tương ứng là 0,4; 0,2 và 0,3.
a. Tìm quy luật phế phẩmxác suất của số bộ phận bị hỏng X.
b. Tính xác suất trong thời gian t có không quá 2 bộ phận hỏng.
2.7. Gieo cùng một lúc 2 con xúc xắc. Gọi X là tổng số chấm thu được.
a. Tìm bảng phế phẩmxác suất của X.
b. Tìm hàm phân bố xác suất của X.
 x2 / 2 ; x  (0,3)
2.9. Cho hàm số f ( x)  
 0 ; x  (0, 3)
a. Hàm số trên có phải là hàm mật độ xác suất không?
b. Nếu có thì tìm xác suất để trong 3 phép thử độc lập có ít nhất 1 lần X nhận giá trị trong
khoảng (1, 2).
2.12. BNN liên tục X có hàm phân bố xác suất như sau:
 0 ; x2

F ( x )  (1 / 2) x  1; 2  x  4
 1 ; x4

Tìm xác suất để trong kết quả của phép thử X nhận giá trị:
a. Nhỏ hơn 3.
b. Trong khoảng [2,3).
2.19. Tỷ lệ khách hàng phản ứng tích cực đối với một chiến dịch quảng cáo là bnn có bảng phế
phẩmxác suất như sau:
X (%) 0 10 20 30 40 50
Px 0,1 0,2 0,35 0,2 0,1 0,05
a. Hãy chứng tỏ các xác suất Px tạo nên một bảng phế phẩmxác suất.
b. Tìm tỷ lệ khách hàng bình quân phản ứng tích cực đối với chiến dịch quảng cáo đó.
c. Tìm xác suất để có trên 20% khách hàng phản ứng tích cực đối với chiến dịch quảng cáo.
2.22. Một người đi từ nhà đến cơ quan phải qua 3 ngã tư, xác suất để người đó gặp đèn đỏ ở
các ngã tư tương ứng là 0,2; 0,4 và 0,5. Hỏi thời gian trung bình phải ngừng trên đương là bao
nhiêu, biết rằng mỗi khi gặp đèn đỏ người ấy phải đợi khoảng 3 phút.
2.24. Nhu cầu hàng năm về loại hàng hóa A là bnn liên tục X có hàm mật độ xác suất như sau
(đơn vị: ngàn sản phẩm)

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 5


k (30  x) ; x  (0,30)
f ( x)  
 0 ; x  (0, 30)
a. Tìm k
b. Tìm xác suất để nhu cầu về loại hàng hóa đó không vượt quá 12000 sản phẩm trong 1 năm.
c. Tìm nhu cầu trung bình hàng năm về loại hàng hóa đó.
2.30. Bảng phế phẩmxác suất của bnn X như sau
X -5 2 3 4
P 0,4 0,3 0,1 0,2
a. Tính E(X), V(X) và σx.
b. Tìm giá trị mốt m0.
2.34. Cho X và Y là 2 BNN độc lập với E(X) = V(X) = 3; E(Y) = V(Y) = 2.
a. Tính E(Z) và V(Z) với Z = (3X-2Y)/5
b. Tính E(T) với T = [Z-E(Z)]/V(Z)
2.36. Thống kê số khách trên 1 ô tô buýt tại một tuyến giao thông thu được các số liệu sau:
Số khách trên một chuyến xe 20 25 30 35 40
Tần suất tương ứng 0,2 0,3 0,15 0,1 0,25
Tìm kì vọng toán và phương sai của số khách đi mỗi chuyến.
2.37. Với các số liệu của bài 2.36. giả sử chi phí cho 1 chuyến xe là 200 ngàn đồng không phụ
thuộc vào số khách đi trên xe thì để công ty xe buýt có thể thu được lãi bình quân cho mỗi
chuyến xe là 100 ngàn đồng thì phải quy định giá vé là bao nhiêu?
2.40. Có 5 sản phẩm trong đó có 4 chính phẩm và 1 phế phẩm. Người ta lấy ra lần lượt 2 sản
phẩm (lấy không hoàn lại).
a. Gọi X là số phế phẩm có thể gặp phải. Lập bảng phế phẩm xác suất của X.
b. Tính E(X) và V(X).
c. Gọi Y là số chính phẩm có thể gặp phải. Lập hệ thức cho mối liên hệ giữa Y và X.
d. Tính E(Y) và V(Y).
2.41. Kinh nghiệm cho thấy là số lượng sản phẩm mà 1 khách hàng mua có bảng phế phẩmxác
suất như sau :
Số lượng sản phẩm 0 1 2 3
Xác suất tương ứng 0,5 0,1 0,2 0,2
a. Nếu mỗi sản phẩm được bán với giá 110 ngàn đồng và nhân viên bán hàng được hưởng 10%
trên số sản phẩm bán được thì số tiền hoa hồng bình quân mà nhân viên bán hàng được hưởng
từ mỗi khách hàng bằng bao nhiêu.
b. Tìm phương sai của số tiền hoa hồng đó và ý nghĩa của kết quả thu được.
2.42. Qua theo dõi trong nhiều năm kết hợp với sự đánh giá của các chuyên gia tài chính thì lãi
suất đầu tư và 1 công ty là BNN có bảng phế phẩmxác suất như sau :
X(%) 9 10 11 12 13 14 15
Px 0,05 0,15 0,3 0,2 0,15 0,1 0,05
a. Tìm xác suất để khi đầu tư vào công ty đó thì sẽ đạt lãi suất ít nhất là 12%.
b. Tìm lãi suất có thể hy vọng khi đầu tư vào công ty đó
c. Mức độ rủi ro khi đầu tư vào công ty đó có thể đánh giá bằng cách nào.

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 6


Câu hỏi ôn tập
2.50. Hãy cho biết các mênh đề sau đây là đúng hay sai? Tại sao?
a. Kì vọng toán của tổng một số hữu hạn các BNN bằng tổng các kì vọng toán thành phần.
b. Kì vọng toán của tích một số hữu hạn các BNN bằng tích các kì vọng toán thành phần.
c. Phương sai của hiệu hai BNN bằng hiệu các phương sai thành phần.
2.51. Cho X, Y là 2 BNN độc lập có các bảng phế phẩmxác suất như sau :
X 2 3 5 Y 1 4
P 0,2 0,5 0,3 P 0,2 0,8
a. Tìm các bảng phế phẩmxác suất của X+Y và X.Y
b. Tìm E(X+Y), E(X.Y), V(X+Y), V(X.Y) bằng tất cả các phương pháp có thể.
2.53. X có kì vọng toán E(X) = a và phương sai V(X) = b. Tìm kì vọng toán và phương sai của
U = (X-a)/b.

Bài tập tổng hợp chương 2


2.65. Theo thống kê dân số thì một người ở độ tuổi 40 sẽ sống thêm 1 năm nữa là 0,995. Một
công ty bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm 1 năm cho những người ở độ tuổi đó với giá 10 ngàn
và trong trường hợp người mua bảo hiểm của công ty bị chết thì số tiền bồi thường là 1 triệu.
Hỏi lợi nhuận trung bình của công ty khi bán mỗi thẻ bảo hiểm đó là bao nhiêu ?
2.67. Lợi nhuận X khi đầu tư 50 triệu đồng vào một dự an có bảng phế phẩmxác suất như
sau (đơn vị : triệu đồng) :
X -2 -1 0 1 2 3
Px 0,1 0,1 0,2 0,2 0,3 0,1
a. Tìm mức lợi nhuận có khả năng nhiều nhất khi đầu tư vào dự án đó
a. Việc đầu tư vào dự án này có hiệu quả hay không? Tại sao?
c. Làm thế nào để đo mức độ rủi ro của vụ đầu tư này? Hãy tìm mức độ rủi ro đó.
2.70. Trên một chuyến bay, người ta thống kê được rằng có 0,5% hành khách bị mất hành lý
và giá trị trung bình mà khách đòi bồi thường cho số hành lý bị mất là 600 ngàn đồng. Công ty
hàng không muốn tăng thêm giá vé để bù đắp cho số tiền phải bồi thường cho số hành lý bị
mất. Vậy công ty phải tăng thêm giá vé là bao nhiêu? Tại sao?
2.72. Số lượng sản phẩm hỏng mà một công nhân có thể làm ra trong 1 tháng có bảng phế
phẩmxác suất như sau :
Số sản phẩm 0 1 2 3 4 5 6
hỏng
xác suất tương 0,01 0,09 0,3 0,2 0,2 0,1 0,1
ứng
a. Tìm xác suất để trong 1 tháng người công nhân đó làm ra không quá 4 sản phẩm hỏng.
b. Giả sử số sản phẩm mà người công nhân đó phải làm bù bằng bình phương số sản phẩm
hỏng mà người đó sẽ làm trong tháng. Tìm số sản phẩm phải làm bù bình quân mỗi tháng của
người công nhân đó.
2.74. Qua kinh nghiệm, một số cửa hàng bán bánh trung thu biết rằng dịp tết trung thu số bánh
có thể bán được có bảng phế phẩmxác suất như sau :
Số bánh bán được (X) 400 500 600 700 800 900
Xác suất 0,05 0,15 0,41 0,34 0,04 0,01

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 7


a. Tìm trung bình và độ lệch chuẩn của số bánh bán được.
b. Nếu cửa hàng đặt mua 600 chiếc bánh thì xác suất bán hết bánh là bao nhiêu ? xác suất
còn thừa lại là bao nhiêu ?
2.76. Một nhà kinh doanh muốn đầu tư 10 triệu đồng vào 1 công ty mà trong năm tới nếu công
ty làm ăn thuận lợi có thể mang lại lãi suất đến 14%, còn nếu gặp khó khăn lãi suất có thể giảm
đếnmức 4%. Trong khi đó nếu gửi tiền vào ngân hàng thì lãi suất đảm bảo sau 1 năm là 8%.
Vậy nếu dùng tiền để đầu tư thì khả năng có lãi hơn gửi ngân hàng bằng bao nhiêu ?
2.77. Nhu cầu hàng ngày về một loại thực phẩm tươi sống có phế phẩmxác suất như sau :
Nhu cầu (kg) 30 31 32 33 34 35
Xác suất 0,15 0,2 0,35 0,15 0,1 0,05
Mỗi kg thực phẩm mua vào với giá 2,5 ngàn và bán ra với giá 4 ngàn đồng. Nếu bị ế đến
cuối ngày phải bán hạ giá còn 1,5 ngàn mới bán được hết. Vậy phải đặt bao nhiêu kg thực phẩm
để có lãi nhất.
2.83. Tuổi thọ (tính theo giờ) của một loại van điện lắp trong 1 thiết bị là bnn có hàm mật độ
xác suất như sau :
100 / x 2 ; x  100
f ( x)  
 0 ; x  100
Tìm xác suất để có 2 trong số 5 van điện này bị thay thế trong 150 giờ hoạt động đầu tiên
biết rằng việc hỏng của các van điện là độc lập với nhau.
***************************************************************************

CHƯƠNG 3-Quy luật phân phối xác suất thường gặp


3.3. Điều tra ý kiến của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp thì thấy có 60% khách
hàng thích sản phẩm đó. Tìm quy luật phân phối xác suất và các tham số đặc trưng của thái độ
ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm.
3.5. Bắn 5 viên đạn vào mục tiêu. Xác suất trúng đích của mỗi lần bắn như nhau và bằng 0,2.
Muốn phá hủy mục tiêu phải có ít nhất 3 viên trúng mục tiêu. Tìm xác suất mục tiêu bị phá
hủy.
3.7. Thống kê cho thấy cứ chào hàng 3 lần thì có 1 lần bán được hàng. Nếu chào hàng 12 lần
và gọi X là số lần bán được hàng thì X tuân theo quy luật gì ? Tại sao ?
3.11. Xác suất sản phẩm sản xuất ra bị hỏng bằng 0,1.
a. Tìm xác suất trong số 5 sản phẩm sản xuất ra có không quá 2 sản phẩm hỏng.
b. Tìm số sản phẩm hỏng trung bình trong số 12 sản phẩm đó.
c. Tìm số sản phẩm hỏng có khả năng xảy ra nhiêu nhất.
3.17. Một kho hàng chuyên cung cấp hàng cho 12 cửa hàng. xác suất để mỗi cửa hàng đặt hàng
cho kho đó trong ngày là 0,3. Tìm số đơn đặt hàng có khả năng nhiều nhất cho một ngày và
xác suất tương ứng với nó.
3.18. Bia bắn được chia thành 2 vòng, xác suất bắn trúng vòng trong là 0,7 còn trúng vòng
ngoài là 0,3. Tìm xác suất sao cho bắn 3 viên đạn thì được ít ra là 29 điểm, biết rằng bắn trúng
vòng trong thì được 10 điểm, trúng vòng ngoài được 9 điểm.
3.20. Một xe tải vận chuyển 1000 sản phẩm vào kho. xác suất để khi vận chuyển mỗi sản phẩm
bị hỏng là 0,004. Tìm xác suất để sau khi vận chuyển có 5 sản phẩm bị hỏng.

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 8


3.22. Số khách hàng vào 1 cửa hàng bách hóa trong 1 giờ là bnn tuân theo quy luật Poisson với
mật độ (số khách trung bình) là 8 khách hàng trong 1 giờ. Tìm xác suất để trong 1 giờ nào đó
có hơn 4 khách vào.
3.23. Một lô hàng có tỷ lệ phế phẩm là 4%. Người ta kiểm tra 150 sản phẩm của lô hàng đó và
nếu trong đó có không quá 2 phế phẩm thì lô hàng được chấp nhận. Tìm xác suất để lô hàng
được chấp nhận
3.39. Trọng lượng một sản phẩm X do một máy tự động sản xuất là bnn tuân theo ql chuẩn với
E(X) = 100 gam và độ lệch chuẩn 1 gam. Sản phẩm được coi là đạt tiêu chuẩn kỳ thuất nếu
trọng lượng của nó đạt từ 98 đến 102 gam.
a. Tìm tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy.
b. Tìm tỷ lệ phế phẩm của nhà máy.
c. Giải thích bằng đồ thị kết quả tìm được ở phần a.
3.42. Chiều cao của nam giới khi trưởng thành ở 1 vùng dân cư là bnn phế phẩm Chuẩn với μ
=160 m và σ = 6 cm. Một thanh niên bị coi là lùn nếu có chiều cao nhỏ hơn 155 cm.
a. Tìm tỷ lệ (nam) thanh niên lùn của vùng đó.
b. Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên 4 người thì có ít nhất 1 người không bị lùn.
3.44. Năng suất lúa của một vùng là bnn phế phẩm Chuẩn với μ = 50 tạ/ha và σ = 3,6 tạ/ha.
Tìm xác suất để gặt ngẫu nhiên 3 thửa ruộng của vùng đó thì có 2 thửa ruộng có năng suất sai
lệch so với năng suất trung bình không quá 0,5 tạ/ha.

Câu hỏi ôn tập


3.51. Hai kiện tướng bóng bàn ngang sức thi đấu với nhau. Hỏi thắng 2 trong 4 ván dễ hơn hay
thắng 3 trong 6 ván dễ hơn.
3.60. Bnn X tuân theo quy luật chuẩn với kì vọng toán bằng 10. Xác suất để X nhận giá trị
trong khoảng (10;20) là 0,3. Không cần tính xác suất hãy cho biết xác suất để X nhận giá trị
trong khoảng (0;10) bằng bao nhiêu?
3.65. Cho các bnn X1, X2 độc lập nhau,cùng phân phối chuẩn với các kì vọng toán tương ứng
là 10;15 và các phương sai tương ứng là 3;6;9. Tìm quy luật phân phối xác suất và các tham số
đặc trưng của biến ngẫu nhiên X1 -4X2

Bài tập tổng hợp chương 3


3.77. Xác suất để máy bị hỏng trong 1 ngày hoạt động là 0,01. Mỗi lần máy hỏng chi phí sửa
chữa hết khoảng 1 triệu đồng. Vậy có nên kí hợp đồng bảo dưỡng là 120 ngàn đồng 1 tháng để
giảm xác suất hỏng của máy đi một nửa hay không và nếu kí thì hiệu quả mang lại là bao nhiêu?
Giả sử máy hoạt động liên tục cả năm.
3.78. Thời gian bảo hành sản phẩm được quy định là 3 năm. Nếu bán được một sản phẩm thì
cửa hàng lãi 150 ngàn song nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành thì cửa hàng phải
chi phí 500 ngàn cho việc bảo hành. Biết rằng tuổi thọ sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối
Chuẩn với tuổi thọ trung bình là 4,2 năm và độ lệch chuẩn là 1,8 năm.
a. Tìm số tiền lãi (TB) mà cửa hàng hy vọng thu được khi bán 1 sản phẩm.
b. Nếu muốn số tiền lãi cho mỗi sản phẩm bán ra là 50 ngàn thì phải quy định thời gian bảo
hành là bao nhiêu năm.

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 9


3.80. Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối Chuẩn với trung bình là 11
năm và độ lệch chuẩn là 2 năm.
a. Nếu quy định thời gian bảo hành là 10 năm thì tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là bao nhiêu?
b. Nếu muốn tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 10% thì phải quy định thời gian bảo hành là bao
nhiêu?
3.81. Độ dài chi tiết (tính bằng cm) do một máy tự động sản xuất là bnn phế phẩm chuẩn với
độ lệch chuẩn 9 cm. Nếu được biết 84,13% chi tiết do máy sản xuất ra có độ dài không vượt
quá 84 cm thì xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết được ít nhất 1 chi tiết có độ dài không dưới
80 cm là bao nhiêu?
3.84. Một người cân nhắc giữa việc mua nhà bây giờ hay gửi tiền vào tiết kiệm với lãi suất
12% một năm để chờ một năm mới mua. Biết mức tăng giá nhà là biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn với kì vọng toán là 8% trong một năm và độ lệch chuẩn là 10% một năm. Tìm khả năng
rủi ro của người đó nếu gửi tiền vào tiết kiệm và chờ một năm.
3.87. Lãi suất đầu tư vào 1 công ty là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Biết xác suất để đạt lãi
suất trên 20% một năm là 0,2 và dưới 10% một năm là 0,1. Tìm xác suất để khi đầu tư vào
công ty đó sẽ được lãi suất ít nhất là 14% một năm.
3.89. Thời gian hoạt động tốt (không phải sửa chữa) của một loại tivi là biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn với μ = 4300 giờ và σ = 250 giờ. Giả thiết mỗi ngày người ta dùng trung bình là 10
giờ và thời hạn bảo hành miễn phí là 1 năm (360 ngày).
a. Tìm tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành.
b. Phải nâng chất lượng sản phẩm bằng cách tăng thời gian hoạt động tốt trung bình của sản
phẩm lên bao nhiêu để tỷ lệ bảo hành vẫn như trên song có thể nâng thời gian bảo hành lên 2
năm.
3.93. Một người cân nhắc giữa việc mua cổ phiếu của công ty A và công ty B hoạt động trong
2 lĩnh vực độc lập với nhau. Biết lãi suất cổ phiếu của 2 công ty là các bnn phân phối chuẩn
với các tham số đặc trưng như sau:
Kì vọng toán (%) Độ lệch chuẩn (%)
Công ty A 11 4
Công ty B 10,4 2,6
a. Nếu người đó muốn đạt được lãi suất tối thiểu là 10%thì nên mua cổ phiếu của công ty nào?
b. Nếu người đó muốn hạn chế rủi ro bằng cách mua cổ phiếu của cả hai công ty thì nên mua
theo tỷ lệ bao nhiêu để mức độ rủi ro về lãi suất là nhỏ nhất.

NGUYEN HONG. NHAT-BÀI TẬP XÁC SUẤT NỘI BỘ 10

You might also like