Professional Documents
Culture Documents
b2 đ d Giải Phẫu Sl Trẻ
b2 đ d Giải Phẫu Sl Trẻ
◼ 2. Trình bày được đặc điểm bệnh lý của các hệ thông cơ quan
trẻ
A. DA - CƠ - XƯƠNG
I. HỆ DA.
1.1. Cấu tạo da của trẻ em:
1.1.1. Da của trẻ sơ sinh:
Mỏng xốp chứa nhiều nước.
Các sợi cơ còn chưa phát triển.
Trên da phủ một lớp gọi là chất gây, tác dụng bảo vệ, DD cho
da, làm cơ thể đỡ mất nhiệt và tác dụng miễn dịch.
◼ Những biểu hiện thường gặp ở da của trẻ sơ sinh:
Đỏ da sinh lý. Vàng da sinh lý: 80 - 85% ở trẻ sơ sinh xuất hiện
từ ngày thứ 2 - 5 kéo dài đến ngày thứ 7 – 8 (đẻ non có thể kéo
dài 3-4 tuần).
Vàng da bệnh lý
A. DA - CƠ - XƯƠNG
1.1.2. Da của trẻ em: mềm mại, có nhiều mao mạch, lớp thượng bì
mỏng, sờ vào mịn như nhung.
Tuyến mồ hôi trong 3 - 4 tuần đã có nhưng chưa hoạt động.
TT điều hoà nhiệt chưa hoàn chỉnh.
Tuyến mỡ phát triển tốt.
1.1.3. Lông và tóc.
Trẻ em có lông tơ, nhiều vai và lưng.
Dậy thì lông mọc nhiều ở hõm nách, bộ phận sinh dục, cằm,
mép.
Tóc trẻ em có thể rậm, thưa, đen hoặc hơi vàng.
Tóc trẻ nhỏ thường mềm mại vì chưa có lõi tóc ở trong như
người lớn.
A. DA - CƠ - XƯƠNG
1.2. Lớp mỡ dưới da: Hình thành lúc thai nhi 7 - 8 tháng => trẻ đẻ non
lớp mỡ PT yếu.
6 tháng đầu PT mạnh,
Bề dày tuy theo giới, lứa tuổi trung bình dầy từ 6 - 15 mm,
Trẻ gái phát triển hơn trẻ trai.
◼ Lớp mỡ dưới da chứa nhiều axit béo hơn người lớn có nhiệt độ
nóng chảy cao hơn nên mùa đông dễ bị cứng bì. Trong điều trị tránh
tiêm các loại thuốc tan trong dầu dễ gây áp xe.
A. DA - CƠ - XƯƠNG
1.3. Đặc điểm sinh lý của da. . Diện tích da ở trẻ em được tính theo
công thức: S = 1/10 x 3 p2 (S: diện tích da, p: trọng lượng cơ thể).
1.3.1. Chức năng bảo vệ: ở trẻ yếu so với người lớn => bị tổn thương
1.3.2. Chức năng hô hấp và bài tiết: Trong những tháng đầu tuyến mồ
hôi chưa làm việc nên da chưa có tác dụng tiết mồ hôi.
1.3.3. Chức năng điều hoà nhiệt: điều hoà nhiệt còn kém => bị nóng
quá hay lạnh quá.
1.3.4. Chức năng chuyển hoá: ngoài CH hơi nước, đặc biệt là CH tiền
vitamin D thành vitamin D
A. DA - CƠ - XƯƠNG
II. HỆ CƠ.
1. Cấu tạo.
2.1. Hệ cơ trẻ sơ sinh:
◼ 25% trọng lượng cơ thể =>trưởng thành chiếm 42%.
◼ Nhiều nước, ít đạm, mỡ và các muối vô cơ => ỉa chảy sụt cân
nhanh.
2.2. Hệ cơ trẻ em: phát triển không đồng đều, dưới 6 tuổi.
◼ Cơ ở đùi, vai, cẳng chân cánh tay phát triển sớm hơn.
◼ Cơ nhỏ như ở bàn tay, ngón tay phát triển chậm hơn => trẻ chưa
làm được các động tác khéo léo, tỷ mỷ.
A. DA - CƠ - XƯƠNG
2. Đặc điểm sinh lý.
2.1. Cơ lực: trẻ em còn yếu nên không cho trẻ luyện tập quá mức.
2.2. Trương lực cơ: những tháng đầu sau sinh tăng TL cơ sinh lý,
2.3. Điện cơ: tính chịu KT của TK cơ trẻ em kém hơn so với người lớn.
3. Một số bệnh lý về hệ cơ thường gặp ở trẻ em.
◼ Thiếu cơ bẩm sinh: thường gặp ở cơ ngực, hoặc bó ức sườn.
◼ Nhược cơ bẩm sinh.
◼ Bệnh nhược cơ nặng ở tuổi thiếu niên.
◼ Bệnh loạn dưỡng cơ tiến triển.
A. DA - CƠ - XƯƠNG
III. HỆ XƯƠNG.
1. Xương thai nhi: hầu hết là tổ chức sụn.
2. Xương sơ sinh: chứa nhiều nước, ít muối khoáng => mềm và có độ
chun dãn hơn.
3. Điểm cốt hoá: thường ở các đầu xương và xuất hiện theo từng thời
kỳ. Người ta có thể dựa vào điểm cốt hoá để xác định lứa tuổi của
trẻ.
Từ 3-6 tháng xuất hiện điểm cốt hoá ở xương cả và xương móc
3 tuổi: điểm cốt hoá ở xương tháp
4 - 6 tuổi: điểm cốt hoá xương bán nguyệt, xương thang, xương thê
5-7 tuổi: điểm cốt hoá ở xương thuyền
10-13 tuổi: điểm cốt hóa ở xương đậu
A. DA - CƠ - XƯƠNG
4. Đặc điểm của một số xương.
4.1. Xương sọ: Hộp sọ to so với kích thước của cơ thể, PT nhanh
trong năm đầu.
4.2. Xương sống: xương cột sống chưa ổn định.
Sơ sinh cột sống rất thẳng.
2 tháng tuổi: trục sống lưng quay về phía trước.
6 tháng tuổi: cột sống quay về phía sau.
1 năm tuổi: cột sống vùng lưng cong về phía trước.
7 tuổi: xương sống có 2 đoạn uốn cong ở cổ và ngực.
Tuổi dậy thì: cong ở vùng thắt lưng.
A. DA - CƠ - XƯƠNG
3.3. Lồng ngực: <1 tuổi, ĐK trước-sau của lồng ngực = ĐK ngang.
Càng lớn lồng ngực càng dẹt.
3.4. Xương chi.
◼ Mới đẻ có hiện tượng cong xương sinh lý, 1-2 tháng sau thì hết.
◼ Cổ tay 10-13 tuổi mới thành xương nên ko đè nặng lên cổ tay trẻ.
3.5. Xương chậu.
◼ Cấu tạo bởi xương cùng, xương cụt và 2 xương cánh chậu.
◼ <6-7 tuổi xương chậu trẻ trai và trẻ gái giống nhau. Tuổi dậy thì
xương chậu nữ phát triển hơn nam.
A. DA - CƠ - XƯƠNG
3.6. Răng: sơ sinh chưa có răng, bắt đầu mọc răng vào tháng thứ 6.
◼ 2 tuổi hết thời kỳ mọc răng sữa. Tổng số răng sữa là 20 cái.
◼ Có thể tính số răng theo công thức sau:
Số răng = số tháng - 4.
◼ 5 - 7 tuổi mọc răng hàm, 6-7 tuổi bắt đầu thay răng, tổng số răng
vĩnh viễn là 32 cái.
◼ Trẻ bị còi xương răng mọc chậm, men răng xấu…
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
I. ĐẶC ĐIỂM SỰ TẠO MÁU.
1. Trong thời kỳ bào thai.
◼ Tuần thứ 3 TB máu đầu tiên được sinh ra từ túi noãn hoàng ở mô
giữa. các bộ phận tham gia tạo máu được hình thành và biệt hoá
dần.
◼ Gan được hình thành và tham gia tạo máu từ tuần lễ thứ năm.
◼ Tuỷ xương tham gia tạo máu từ tháng thứ 4, mạnh dần và sau đó
giữ vai trò chủ yếu .
◼ Lách tham gia tạo máu từ tháng thứ 4.
◼ Hạch bạch huyết +tuyến hung tham gia muộn hơn.
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
2. Sự tạo máu sau đẻ.
◼ Sau đẻ tuỷ xương là cơ quan chủ yếu sinh ra TB máu,
◼ Trẻ nhỏ, tất cả các tuỷ xương đều hoạt động sinh tế bào máu.
◼ Trẻ lớn trên 4 tuổi tạo máu chủ yếu ở đầu các xương dài, xương dẹt
và NN gây bệnh ở trẻ đều ảnh hưởng đến sự tạo máu.
◼ Trẻ dễ bị thiếu máu nhưng cũng dễ phục hồi.
◼ Các CQ tạo máu cũng dễ bị loạn sản => bệnh máu ác tính cũng hay
gặp ở trẻ em.
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
II. ĐẶC ĐIỂM MÁU NGOẠI BIÊN.
1. Hồng cầu.
1.1. Số lượng.
1.1.1. Sơ sinh
◼ Mới đẻ số lượng HC cao ≈ 4,5-6.1012/l
◼ Sau 2-3 ngày số lượng HC giảm nhanh, đến cuối thời kỳ sơ sinh ≈
4,0-4,5.1012/l.
1.1.2. <1 tuổi: số lượng HC tiếp tục giảm, 6-12 tháng ≈ 3,2-3,5.1012/l.
Do lớn nhanh, nhu cầu tạo máu cao nên thiếu một số yếu tố tạo
máu sự tạo máu chưa đáp ứng được
1.1.3. >1 tuổi: số lượng HC tăng dần. Từ 2 tuổi ổn định ≈ 4,0.1012/l.
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
1.2. Hình thể.
◼ ĐK hồng cầu: sơ sinh HC to nhỏ không đều, ĐK HC 3,25-10,25 m,
có nhiều HC to=>3 tháng tuổi kích thước HC như trẻ lớn.
◼ Bề dầy của HC: 2,3 m
◼ V HC trung bình (MCV: Mean corpuscular volum)
Mới sinh: 119 fl (fl: femtolit) hay m3
6-24 tháng: 77 fl
2-6 tuổi: 81 fl
6-12 tuổi: 85 fl
Trưởng thành: 90 fl (dao động: 80-100 fl)
◼ HC lưới: 0,5-2%, trẻ mới đẻ có thể 8-10%. sơ sinh, 2 tháng có một
số nguyên HC đa sắc ở máu ngoại biên
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
2. Huyết cầu tố.
2.1. Số lượng: số lượng HCT thay đổi ǁ với số lượng HC.
Mới đẻ rất cao: 170 - 190 g/l; 2 - 3 ngày, HCT giảm dần, cuối sơ
sinh ≈140 - 150 g/l.
<1 tuổi: HCT tiếp tục giảm, 6-12 tháng còn 100-120 g/l.
>1 tuổi HCT lại tăng dần, 3 tuổi HCT ổn định 130-140 g/l.
2.2. Huyết cầu tố trung bình hồng cầu.
Sơ sinh HCT trung bình HC tương đối cao (36,9 pg).
6-12 tháng giảm thấp, HCnhược sắc nhẹ (28 pg).
>1 tuổi tăng dần và ổn định, trung bình từ 28-32 pg.
2.3. Nồng độ huyết cầu tố trung bình hồng cầu.
6-12 tháng nồng độ HCT trung bình HC thấp (29,6 4,0 g%),
HC nhược sắc.
Từ trên 1 tuổi thì ổn định, trung bình từ 30-32 g%.
2.4. Thành phần huyết cầu tố. Ở trẻ nhỏ có một tỷ lệ đáng kể HbF.
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
3. Bạch cầu.
Sơ sinh: 10.000-30.000 /mm3 máu.
7-15 ngày: 10.000-12.000 /mm3 máu.
1 tuổi: 10.000-12.000 /mm3 máu.
>1 tuổi: 6.000-8.000 /mm3 máu.
4. Tiểu cầu.
Số lượng TC ít thay đổi.
Sơ sinh đủ tháng: từ 100.000-400.000/ mm3 máu.
Lứa tuổi khác: 150.000-300.000/ mm3 máu.
◼ Nếu tiểu cầu giảm xuống
< 100.000/ mm3 máu được phép nghi ngờ giảm TC,
Nếu dưới 80.000/ mm3 máu chắc chắn là giảm TC.
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
III. ĐẶC ĐIỂM MÁU TỦY XƯƠNG.
◼ Số lượng tế bào tuỷ: 30-100. 109/l hay 30-100.103/ mm3
◼ Công thức tế bào tuỷ: các loại tế bào tủy thay đổi theo tuổi, ở trẻ lớn
tỷ lệ các dòng tế bào tủy như sau:
Dòng HC: 20-30%.
Dòng BC hạt: 50-60%.
Dòng Lympho: 5-15%.
Dòng mono: 1-3%.
B. ĐẶC ĐIỂM HỆ MÁU
Bảng Tỷ lệ bạch cầu ở trẻ em theo tuổi
3. Cơ hô hấp-lồng ngực.
◼ Số lượng sợi cơ còn tiếp tục phát triển sau sinh.
◼ Trẻ sinh non, cơ hoành rất mau “mệt”.
◼ Hệ sụn xương, cơ hô hấp tiếp tục phát triển.
◼ Lúc sinh lồng ngực mềm, dễ biến dạng.
◼ Từ 1 tuổi lồng ngực giống như người lớn.
D. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỘ
MÁY HÔ HẤP Ở TRẺ EM.
4. Sự phát triển của phổi.
4.1. Giai đoạn trước sinh.
◼ QT biệt hóa hệ HH từ tuần thứ 5, mầm phổi nguyên thủy phân chia
thành TB đảm trách các chức năng khác nhau .
◼ Biệt hóa của phế nang bắt đầu từ tuần 25 đến lúc sinh có khoảng 70
triệu đơn vị PN hoàn chỉnh.
◼ Người trưởng thành có 300 triệu PN.
◼ Muốn duy trì sức căng bề mặt của phế nang sau cử động hô hấp
đầu tiên cần phải có đủ chất surfactant, có đủ tuần thứ 32 của thai.
D. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỘ
MÁY HÔ HẤP Ở TRẺ EM.
Định luật Laplace:
◼ Trong một cấu trúc hình cầu như phế nang, khi ĐK không đổi, ta có
1 trạng thái cân bằng giữa 2 lực P và T:
◼ lực P làm nở phế nang,
◼ T tạo sức căng bề mặt, tránh xẹp phế nang. Theo định luật Laplace:
p = 2T/r.
p: áp suất phế nang, lực căng thành T, r: bán kính phế nang.
D. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỘ
MÁY HÔ HẤP Ở TRẺ EM.
Surfactant:
◼ Surfactant: có 2 loại TB PN. TB thứ 2 bài tiết chất surfactant từ tuần
thứ 24, hoàn thiện sau tuần thứ 32.
◼ Surfactant gồm 3 TP chính: Dipalmitoyl lecithine, Surfactant,
Apoproteine và ion calci.
◼ Surfactant làm giảm sức căng bề mặt lớp dịch PN. Sơ sinh nhỏ
tháng, chưa có đủ Surfactant dễ bị SHH.
◼ Sự tạo Surfactant được KT bởi Glucocorticoides, hormone giáp
trạng.
◼ Trong bào thai, phổi là 1 tạng đặc không chứa khí, sự HH TB chủ
yếu nhờ vào sự trao đổi chất dinh dưỡng và O2 từ máu mẹ
D. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỘ
MÁY HÔ HẤP Ở TRẺ EM.
4.2. Sự thích nghi của hệ hô hấp - tuần hoàn sau sInh: là ĐK tiên
quyết để duy trì HĐ sống.
◼ Động tác thở đầu tiên do PX sinh vật + sự điều hòa HH (O2 thấp
CO2 cao) và cơ học.
◼ Lượng máu lên phổi tăng, O2 máu tăng →giãn hệ MM phổi. Nhiều
hóa chất trung gian giúp làm giãn MM phổi như Histamin, …
◼ Máu về tim trái tăng gấp đôi. Cơ tim phải thích nghi ngay nhờ
cathecolamin được phóng thích → luồng máu qua ống thông ĐM
đổi chiều máu lên phổi nhiều hơn. Ống ĐM sẽ đóng dần
◼ Các tuyến nhày, các tế bào chén, tế bào có lông chuyển, hệ lympho
của niêm mạc đường HH tiếp tục PT.
◼ Cơ cấu chức năng phổi tăng dần thể hiện bằng sự tăng dần
PaO2 từ 70-80 mmHg
D. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỘ
MÁY HÔ HẤP Ở TRẺ EM.
1 - 2 tuổi 3 - 4 cm 2 cm
3 - 7 tuổi 2 - 3 cm 1 cm
D. ĐẶC ĐIỂM HỆ TIÊU HOÁ TRẺ EM
8.1. Đặc điểm giải phẫu và tổ chức học.
◼ TB gan <8 tuổi chưa PT đầy đủ, nhiều MM. Trong TB gan còn có
những hốc sinh sản máu. Rất dễ bị phản ứng khi bị NK NĐ…
8.2. Chức phận của gan.
◼ Trao đổi các chất protid, glucid, lipid và các vitamin.
◼ Tạo và bài tiết mật
◼ Sinh ra tế bào máu trong thời kỳ bào thai.
◼ Là bộ phận chống độc quan trọng.
◼ Là nguồn sinh nhiệt vì gan tạo ra và tích trữ glycogen từ đường và
các chất không phải đường.
F. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIẾT NIỆU
1. Đặc điểm giải phẫu.
1.1. Thận.
◼ Trong những tháng đầu còn giữ cấu tạo thuỳ TK bào thai, Tổ chức
mỡ xung quanh thận chưa PT, nên thận trẻ em dễ di động.
◼ Kích thước tăng dần theo lứa tuổi. Chiều dài ương đương với độ
dài 4 đốt sống thắt lưng đầu tiên
◼ Trọng lượng thận phát triển rất nhanh
Sơ sinh: 11-12 gam.
1 tuổi: gấp 3 lần lúc đẻ. 36-37 gam.
15 tuổi: gấp 10 lần lúc đẻ. 115-120 gam.
◼ So với cân nặng toàn thân: thận trẻ em lớn hơn với thận người lớn.
F. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIẾT NIỆU
◼ Tỷ lệ phần vỏ/ phần tuỷ: sơ sinh: 1/ 4, bú mẹ: 1/2,5, người lớn: 1/2.
◼ Khi thai nhi được 25 tuần đơn vị thận khoảng 2 triệu và sau này
cũng không tăng thêm nữa..
◼ Tuần hoàn trong thận :
ĐK tiểu ĐM đến lớn gấp 2 lần ĐK TĐM đi, thuận lợi cho CN lọc
của cầu thận.
Hệ thống MM kép ở phần vỏ.
Hệ thống MM thẳng: gồm các MM đi dọc theo ống Henlle của
các Nephron nằm ở gần tuỷ thận.
Sự phân bố máu không đồng đều: phần vỏ được cung cấp nhiều
nhất: 90%. Phần tuỷ ngoài: 6-8%. Phần tuỷ trong: 1-2%.
Hai hệ thống TH ở phần vỏ và phần tuỷ tương đối độc lập với
nhau.
Tuần hoàn thận có khả năng tự điều hoà
F. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIẾT NIỆU
1.2. Đài bể thận.
◼ Số lượng: mỗi thận có 10-12 đài thận và xếp thành 3 nhóm: trên,
giữa, dưới
◼ Hình dáng của HT đài bể thận
Rất khác nhau,
Thay đổi theo từng lứa tuổi
1.3. Niệu quản.
◼ Tương đối dài, rộng nên dễ bị gấp và xoắn.
◼ Chỗ niệu quản đi ra vuông góc với bể thận, ở trẻ lớn là một góc tù.
F. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIẾT NIỆU
1.4. Bàng quang.
◼ Nằm cao hơn người lớn, đa số ở ngoài hố chậu nhỏ
◼ Dung tích cầu BQ lớn dần theo tuổi:
Sơ sinh: 30-60 ml, bú mẹ: 60-100 ml,
Trẻ 6 tuổi: 100-250 ml,
Trẻ 10 tuổi: 150-350 ml,
Trẻ 15 tuổi: 200-400 ml.
1.5. Niệu đạo.
◼ Niệu đạo tương đối dài.
◼ Trẻ gái niệu đạo ngắn, rộng hơn niệu đạo trẻ trai:
Sơ sinh trẻ gái dài 1-3 cm còn trẻ trai dài 5-6 cm.
Tuổi dậy trẻ gái 3-6 cm còn trẻ trai dài 10-12 cm.
F. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIẾT NIỆU
2. Đặc điểm sinh lý.
2.1. Sự phát triển chức năng thận trẻ em.
◼ TK tử cung: ≈cuối TK bào thai, thận HĐ, đã có thể bài tiết ra nước
tiểu và bài tiết các chất lạ đối với cơ thể.
◼ TK sơ sinh: ngay sau đẻ CN thận PT mạnh, đảm bảo sự hằng định
các môi trường trong cơ thể. Khả năng cô đặc nước tiểu kém.
◼ Sự TT về chức năng thận:
2 năm đầu, chức năng thận phát triển và hoàn thiện rất nhanh.
Từ 2 tuổi =>chức năng thận của trẻ đã đạt được các trị số BT của
người lớn.
F. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIẾT NIỆU
2.2. Đặc điểm sinh lý nước tiểu.
2.2.1. Số lần tiểu tiện.
Ngay sau đẻ: đái rất ít, có thể không đái do mất nước sinh lý
Tháng đầu: 10-25 lần/ngày.
3 tháng: 15-20 lần/ngày.
1 tuổi: 12-16 lần/ngày.
3 tuổi: 8 lần/ngày.
10 tuổi: 6 lần/ngày.
◼ Số lần tiểu giảm dần theo tuổi do sự tăng dần của dung tích bàng
quang và do khả năng kiểm soát của TKTW với sự bài tiết nước
tiểu.
F. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIẾT NIỆU
2.2.2. Số lượng nước tiểu.
◼ SL nước tiểu được quyết định bởi
chế độ ăn uống,
tình trạng chức năng thận
nhiều bệnh lý ngoài thận khác liên quan đến lưu lượng TH.
◼ Tính theo tuổi: tính số lượng nước tiểu TB trẻ trên 1 tuổi, dùng công
thức sau: (áp dụng cho trẻ < 10 tuổi).
M = 600 ml + 100 (N - 1)
M: số lượng nước tiểu 1 ngày
600: số lượng nước tiểu trung bình của trẻ 1 tuổi.
100: số lượng nước tiểu tăng lên hàng năm của trẻ trên 1 tuổi
N: số tuổi.
G. ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH
1. Đặc điểm giải phẫu, tổ chức học.