Professional Documents
Culture Documents
Amino Acid
Amino Acid
PEPTID
PROTID
Gọi tên: tên và vị trí nhóm amino + tên acid hay gọi theo tên
thông thường (20 amino acid quen thuộc)
Cách viết tên các amino acid: viết đầy đủ, ký hiệu bằng một
chữ hoa, ký hiệu bằng 3 chữ đầu tiên của tên đầy đủ
3
4
1. DANH PHÁP – CẤU TẠO
Đồng phân: D và L dựa vào vị trí nhóm NH2 so với cấu hình
glyceraldehyd. Nếu có nhiều nhóm NH2, chọn nhóm gần
nhất với –COOH.
Trong tự nhiên, các amino acid thường tồn tại ở dạng đồng
phân L.
5
1. DANH PHÁP – CẤU TẠO
Tất cả các amino acid đều có cấu tạo chung xây dựng chung quanh Cα.
R là nhóm chức thay đổi duy nhất trong công thức các amino acid.
COOH
α
+H N
3 C H
R
Nhóm 1:
R = hydrocarbon
Leucine Isoleucine
Valine
C C C– C
C C C C
C C 6
C
1. DANH PHÁP – CẤU TẠO
Nhóm 1:
R = hydrocarbon
Phenylalanine
Glycine Alanine Tyrosine
OH
7
1. DANH PHÁP – CẤU TẠO
Nhóm 2:
R chứa nhóm mang điện tích âm
Aspartic Glutamic
acid Acid Asparagine Glutamine
8
1. DANH PHÁP – CẤU TẠO
Nhóm 3:
R chứa nhóm mang điện tích dương
Lysine Arginine Histidine
9
1. DANH PHÁP – CẤU TẠO
Nhóm 4:
R chứa nhóm có mang dị nguyên tố (O, S)
CH3 CH2
S
CH3
10
1. DANH PHÁP – CẤU TẠO
Nhóm 5: R = hợp chất dị vòng
Tryptophan và Proline
Tryptophan
Proline
H2C CH2
CH2 H
H2C C
Indole N COO–
H
N
H
11
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Các amino acid dễ tan trong nước, không tan trong dung môi
hữu cơ, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy cao.
Acid amin có dạng lưỡng cực (muối nội phân tử)
Acid amin lưỡng tính
Giá trị pH không làm chuyển dịch acid amin về các điện cực
được gọi là điểm đẳng điện và đặc trưng cho từng amino acid.
12
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
pH acid, nhóm carboxyl
bị proton hoá và nhóm
amin ở dạng cation
pH trung tính, nhóm
carboxyl không còn
proton nhưng nhóm
amin bị proton hoá.
Tổng điện tích bằng 0.
pH kiềm, nhóm amin ở
dạng –NH2 và nhóm
acid ở trạng thái
anion.
Quá trình tổng hợp này giống với quy trình sinh tổng hợp các
amino acid trong tự nhiên (biomimic)
15
3. ĐIỀU CHẾ
Cơ chế
16
3. ĐIỀU CHẾ
17
3. ĐIỀU CHẾ
O
3.5 Tổng hợp Gabriel O
Br O
O
ArX
O
NH2
H+ N-CAr(COOEt)2
Ar COOH
O
18
3. ĐIỀU CHẾ
3.6. Phản ứng trao đổi amin (transaminase) từ acid L-glutamic
19
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
4.1 TÍNH ACID-BASE
Tất cả các amino acid đều phân ly trong nước. Sự có mặt của
2 dạng trên tùy thuộc vào pH của môi trường.
20
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Δ
CH2 CH2 CH2 COOH
O
NH2 CH2 C
- H2O
NH
CH2 CH2
Tạo nối peptid
nối peptid
Loại nước
22
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
4.3. Phản ứng của nhóm acid
Ester hóa
Decarboxyl hóa
NH2-CH2-COOH NH2-CH3
men carboxylase 23
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
4.4. Phản ứng của nhóm amin
Acyl hóa
+
Tạo muối NH2-CH2-COOH + HCl à Cl-(NH 3-CH2-CO2H)
24
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
4.4. Phản ứng của nhóm amin
Dùng phản ứng này để định lượng NH2 bằng cách đo lượng
N2 thoát ra
25
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
4.4. Phản ứng của nhóm amin
Tác dụng aldehyd tạo base Shiff
Enzym đặc hiệu khác nhau sẽ cho ra phản ứng với các
acid amin khác nhau và cho ra sản phẩm tương ứng.
26
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
4.5. Phản ứng tạo màu
Với nihydrin
27
PEPTID
N-terminus
29
Một đoạn protein
2. DANH PHÁP
AS
Thông thường biểu diễn bằng cách viết tắt 3 chữ đầu hay 1 chữ
in hoa
30
3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
1. Xác định loại và số lượng amino acid: thủy phân peptid và cho
qua máy phân tích (Aminoacid analyzer) và so sánh với phổ
chuẩn
31
3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
Phổ chuẩn
32
3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
33
3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
34
4. TỔNG HỢP PEPTID
Có 2 phương pháp:
Tổng hợp pha lỏng
Và tổng hợp pha rắn
35
4. TỔNG HỢP PEPTID
Lặp lại bước 2 và buớc 3 để gắn thêm các gốc amino acid khác vào
ClCO2Et
36
4. TỔNG HỢP PEPTID
37
PROTID
Có nhiều cách để phân loại protid, người ta có thể phân loại theo protid đơn giản
(Chỉ chứa các acid amin) hay protid phức tạp (chứa nhiều loại nhóm chức
khác); hay protid tan trong nước, không tan trong nước.
39
2. CẤU TẠO
40
Cấu trúc bậc 3 Cấu trúc bậc 4
3. TÍNH CHẤT
Là những chất dạng keo, không có nhiệt độ nóng chảy đặc trưng.
Protein có thể bị đông kết dưới tác dụng của nhiệt, acid hay baz.
Vd: sự kết tủa của sữa, lòng trắng trứng…
41