Professional Documents
Culture Documents
Thayhuy Bai11
Thayhuy Bai11
1 PHẦN LÝ THUYẾT
1. Điều kiện khả tích theo Riemann
Nếu hàm f khả tích trên [a, b] theo nghĩa tích phân xác định thì ta cũng nói f khả tích
theo Riemann hay (R)−khả tích.
Định lý 1
Hàm f khả tích Riemann trên [a, b] khi và chỉ khi nó thỏa mãn hai điiều kiện sau :
i. f bị chặn.
ii. Tập các điểm gián đoạn của f trên [a, b] có độ đo Lebesgue bằng 0.
Z n
X
f dµ := ai µ(Ai )
A i=n
(b) Nếu f là hàm đo được, không âm thì tồn tại dãy các hàm đơn giản, không âm fn
sao cho
fn (x) ≤ fn+1 (x), lim fn (x) = f (x) ∀x ∈ A
n→∞
Chú ý rằng, tích phân hàm đo được không âm luôn tồn tại, là số không âm và có
thể bằng +∞
1
(c) Nếu f là hàm đo được thì f + (x) = max{f (x), 0}, f − (x) = max{−f (x), 0} là các
+ −
Z khôngZ âm và ta có f (x) = f (x) − f (x). Nếu ít nhất một trong các
hàm đo được,
tích phân f + dµ, f − dµ là số hữu hạn thì ta định nghĩa
A A
Z Z Z
f dµ = +
f dµ − f − dµ
A A A
Z
Ta nói f khả tích trên A nếu f dµ tồn tại và hữu hạn (hay cả hai tích phân
Z Z A
cf dµ = c f dµ ∀c ∈ R
A A
Z Z
• Nếu f (x) ≤ g(x) ∀x ∈ A thì f dµ ≤ gdµ
A A
• Nếu A = A1 ∪ A2 với A1 , A2 ∈ F, A1 ∩ A2 = ø thì
Z Z Z
f dµ = f dµ + f dµ
A A1 A2
3.2 Sự không phụ thuộc tập độ đo O. Khái niệm "hầu khắp nơi"
Định nghĩa
Giả sử P (x) là một tính chất phát biểu cho mỗi x ∈ A sao cho ∀x ∈ A thì hoặc P (x)
đúng hoặc P (x) sai. Ta nói tính chất P (x) đúng (hay xảy ra) hầu khắp nơi (viết tắt
hkn) trên tập A nếu tập
được chứa trong một tập C ∈ F mà µ(C) = 0 (hoặc µ(B) = 0 nếu đã biết B ∈ F ).
Ví dụ
1) Giả sử f, g đo được trên A. Ta có
B := {x ∈ A : f (x) 6= g(x)} ∈ F
Do vậy ta nói "f (x) = g(x) hkn trên A " thì có nghĩa là µ(B) = 0.
2) Nếu f đo được trên A thì tập B = {x ∈ A : |f (x)| = +∞} thuộc F . Ta nói "f
hữu hạn hkn trên A" thì có nghĩa µ(B) = 0.
2
3) Cho các hàm đo được fn , f (n = 1, 2, . . .). Ta nói "Dãy {fn } hội tụ hkn trên A
về F thì có nghĩa B = {x ∈ A : fn (x) 6→ f (x)} có độ đo 0.
Sự không phụ thuộc tập độ đo 0 Z
Nếu µ(A) = 0 và f đo được trên A thì f dµ = 0. Do đó :
A
• Nếu f có tích phân trên A ∪ B và µ(B) = 0 thì
Z Z
gdµ = f dµ
A∪B A
• Z
Nếu f, g đo
Z được trên A, f (x) = g(x) hkn trên A và f có tích phân trên A thì
gdµ = f dµ
A A
Z
3.3 Nếu f đo được, không âm trên A và f dµ = 0 thì f (x) = 0 hkn trên A.
A
3.4 Nếu f khả tích trên A thì f (x) hữu hạn hkn trên A
3
ii. lim fn (x) = f (x) x ∈ A
n→∞ Z Z
Khi đó f dµ = lim f dµ
n→∞
A A
Ghi chú
Do sự không phụ thuộc vào tập độ đo 0 của tích phân, ta có thể giả thiết các diều kiện
i., ii. trong định lý Levi và Lebesgue chỉ cần đúng hkn trên A.
2) Nếu f khả tích Riemann suy rộng trên [a, b] (hoặc trên [a, ∞]) và là hàm không âm
thì f khả tích theo nghĩa Lebesgue trên [a, b] (trên [a, ∞]) và ta có :
Z∞ Z∞
Zb Zb
(R) f (x)dx = (L) f (x)dx (R) f (x)dx = (L) f (x)dx
a a a a
Giải
Ta có
f + ≤ h+ , f − ≤ g − ( vì g ≤ f ≤ h)
Z Z Z Z
⇒ f dµ ≤ h+ dµ,
+
f ≤ g − dµ
−
A A A A
Z
Các tích phân ở vế phải hữu hạn nên f ± dµ < ∞. Suy ra f khả tích. (Bài này cũng có thể
A
giải dựa vào bất đẳng thức |f (x)| ≤ |g(x)| + |h(x)|)
Bài 2
4
1. Cho hàm số f ≥ 0, đo được trên A. Xét các hàm
f (x), nếu f (x) ≤ n
fn (x) = (n ∈ N∗ )
n, nếu f (x) > n
Z Z
Chứng minh lim fn dµ = f dµ
n→∞
A A
Z1
dx
2. Ứng dụng kết quả trên để tính (L) √
x
0
Giải
Z1 Z1
1
(L) fn (x)dx = (R) fn (x)dx = 2 −
n
0 0
Theo câu 1) ta có
Z1 Z1
(L) f (x)dx = lim fn (x)dx = 2.
n→∞
0 0
Bài 3
Cho hàm f khả tích trên A. Ta xây dựng các hàm fn như sau :
f (x), nếu |f (x)| ≤ n
fn (x) = n, nếu f (x) > n
−n, nếu f (x) < −n
Z Z
Chứng minh lim fn dµ = f dµ
n→∞
A A
Giải
Ta dễ thấy fn (x) = min{n, max{−n, f (x)}}. Từ đây ta suy ra :
5
• fn đo được, |fn | ≤ |f | ∀n ∈ N∗
• lim fn (x) = min{+∞, max{−∞, f (x)}} = f (x) ∀x ∈ A
n→∞
Giải
Z
1. Vì ϕ là hàm đo được, không âm nên ϕdµ tồn tại, không âm.
A
Z
• Chú ý rằng ϕdµ = 0 nếu µ(A) = 0, ta có γ(φ) = 0
A
• Sử dụng tính chất σ−cộng của tích phân ta suy ra γ có tính σ−cộng
2. • Đầu tiên ta kiểm tra rằng đẳng thức đúng khi f là hàm đơn giản, không âm :
Xn n
[
f= ai 1Ai , Ai ∩ Aj = ø(i 6= j), Ai = X.
i=1 i=1
Thật vậy
Z n
X
f dγ = ai γ(Ai )
X i=1
Z n
X Z n
X Z
f ϕdµ = ai 1Ai ϕdµ = ai ϕdµ
X i=1 X i=1 Ai
Từ đây ta có đpcm.
• Nếu f đo được, không âm thì tồn tại dãy các hàm đơn giản fn
0 ≤ fn ≤ fn+1 , lim fn = f.
Ta có : Z Z
fn dγ = fn ϕf µ ∀n ∈ N (do bước trên)
X X
Z Z Z Z
lim fn dγ = f dγ, lim fn ϕdµ = f ϕdµ
X X X X
6
Bài 5
Cho các hàm f, g khả tích trên A. Với n ∈ N ta đặt : An = {x ∈ A : n ≤ |f (x)| < n + 1}
Bn = {x ∈ A : |f (x)| ≥ n}
Chứng minh :
Z
1. lim gdµ = 0
n→∞
An
∞
P
2. nµ(An ) < +∞
n=1
3. lim nµ(Bn ) = 0
n→∞
Giải
∞
S
Ta dễ kiểm tra được An ∩ Am = ø (n 6= m) An = A
n=0
Từ đây ta có đpcm (do điều kiện cần của sự hội tụ của chuỗi)
Z
Kết hợp đánh giá |f |dµ ≥ nµ(An ), ta có đpcm.
An
∞
P
3. Đặt Γn = kµ(Ak ) ta có :
k=n
lim Γn = 0 (do câu 2)
n→∞
∞
P
Γn ≥ n µ(Ak ) = nµ(Bn )
k=n
Từ đây ta có đpcm.
Bài 6
Giả sử µ(X) < ∞. Ta kí hiệu M là tập các hàm đo được, hữu hạn trên X. Trong M ta định
nghĩa quan hệ ” = ” như sau : f = g ⇔ f (x) = g(x)hkn trên X. Ta định nghĩa :
|f − g|
Z
d(g, f ) = dµ f, g ∈ M
1 + |f − g|
X
7
2. Giả sử lim fn (x) = f (x). Chứng minh lim fn = f trong (M, d).
n→∞ n→∞
Giải
1. Trước hết ta kiểm tra số d(f, g) hữu hạn với mọi cặp f, g ∈ M . Thật vậy, hàm h =
|f − g|
đo được, bị chặn trên tập X và µ(X) < ∞ nên là hàm khả tích. Kiểm tra
1 + |f − g|
điều kiện i), iii) của metric như sau :
|f (x) − g(x)|
d(f, g) = 0 ⇔ =0 hkn trên X
1 + |f (x) − g(x)|
⇔ f (x) = g(x) hkn trên X
⇔ f = g trong M
iii) Với f, g, h ∈ M ta có :
• hn đo được trên X, |hn | = hn ≤ 1, hàm g(x) = 1 khả tích trên X (do µ(X) < ∞).
• lim hn = 0 hkn trên X.
n→∞
Z
Áp dụng định lý Lebesgue, ta có lim hn dµ = 0 hay lim d(fn , f ) = 0
n→∞ n→∞
X
Bài 7
Cho f là hàm đo được, dương, hữu hạn hkn trên A. Với mỗi k ∈ Z đặt Ak = {x ∈ A : 2k−1 <
+∞
f (x) ≤ 2k }. Chứng tỏ rằng f khả tích trên A khi và chỉ khi :
P k
2 µ(Ak ) < ∞
k=−∞
Giải
Đặt B = {x ∈ A : f (x) = +∞}. Ta có các tập Ak , (k ∈ Z), B là những tập không giao nhau,
có hợp bằng A. Do tính σ−cộng của tích phân, ta có :
Z +∞ Z
X Z
f dµ = f dµ ( chú ý f dµ = 0 do µ(B) = 0)
A k=−∞A B
k
8
Z
Vì 2k−1
µ(Ak ) ≤ f dµ ≤ 2k µ(Ak ) ta có
Ak
+∞ Z +∞
1 X k X
2 µ(Ak ) ≤ f dµ ≤ 2k µ(Ak )
2 k=−∞ k=−∞
A
Giải
Vì các hàm fn đo được nên f đo được.
Vì dãy {fn } hội tụ đều trên A về f nên có số no ∈ N∗ thỏa mãn
|fn (x) − f (x)| ≤ 1 ∀x ∈ A, ∀n ≥ no (1).
• Từ (1) ta có |f (x)| ≤ 1 + |fn (x)|. Vì µ(A) < ∞ nên hàm 1 + |fn | khả tích trên A. Do đó
f khả tích trên A.
Z1
x + x2 enx
2. lim
n→∞ 1 + enx .dx
−1
Zn
x n −2x
3. lim 1+ .e dx
n→∞ n
0
Giải
√
n
1. Đặtfn (x) = 1 + x2n , x ∈ [0, 2], n = 1, 2, . . .
• Hàm fn liên tục trên [0, 2] nên (L)−đo được.
• Khi 0 ≤ x < 1 ta có lim fn (x)r= 1.
1
Khi 1 < x ≤ 2 ta có lim x2 . n 1 + = x2
n→∞ x2n
lim fn (1) = 1
n→∞
Do đó lim fn (x) = f (x) với f (x) = 1, x ∈ [0, 1], f (x) = x2 , x ∈ [1, 2].
9
• |fn (x)| = fn (x) ≤ 1 + x2 ∀n ∈ N∗
Áp dụng định lý Lebesgue, ta có :
Z2 Z2
10
lim fn (x)dx = f (x)dx =
n→∞ 3
0 0
Bài 10
Z1
xn 1
Chứng minh lim n .dx = 2
n→∞ 1+x
0
Giải
nxn
Ở đây ta không thể áp dụng định lý Lebesgue cho dãy hàm fn (x) = vì không tìm được
1+x
hàm g khả tích sao cho |fn (x)| ≤ g(x) ∀n.
Ta tích phân từng phần và được :
Z1 n n+1 Z1 n+1
x n x x
n .dx = |1 + .dx
1+x n+1 1+x 0 (1 + x)2
0 0
n 1
= + In
n+1 2
10