Professional Documents
Culture Documents
Bai-Tap-Nlkt 2
Bai-Tap-Nlkt 2
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán được ghi nhận là một công cụ không thể thiếu trong quản lý
kinh tế, được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp toàn bộ
thông tin về tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản,
các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn
bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Môn học NGUYÊN LÝ KẾ
TOÁN được đưa vào giảng dạy và học tập với mục tiêu giúp người học
hiểu về công việc kế toán, những định chế và nguyên tắc chi phối cũng như
Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực hành,
nhóm tác giả đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách BÀI TẬP NGUYÊN LÝ
KẾ TOÁN với các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học Ngoại
thương cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết các trường Đại
Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những kiến thức
đã học và chuẩn bị tốt cho việc học các học phần tiếp theo.
Mặc dù các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn nội dung
cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng
góp của bạn đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.
1
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm hoạt
a. Đúng
b. Sai
GT/30 (bảng 1.1): KTTC: Nhà nước quy định, gồm Bảng cân đối kế
gg: Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, ph ản ánh t ổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và ngu ồn hình thành tài s ản đó c ủa
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, Thông tư 200.
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị:
a. Đúng
b. Sai
3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
2
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Giá trị
b. Hiện vật
Hạch toán kế toán thường dùng 3 thước đo: thước đo hiện vật, thước
đo lao động và thước đo giá trị để phản ánh sự biến động về tài sản,
nguồn vốn.
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp thuận
d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm nhưng
phải trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong báo cáo
tài chính
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh ghiệp
c. a và b đúng
d. a và b sai
GT/20: Đối tượng của kế toán là mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
Gg: Nghiệp vụ kinh tế tài chính là nhữn hđ làm tăng giảm TS, NV
3
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Cơ quan thuế
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa vào sử
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng
10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số tiền 400
triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị giá 320 triệu,
còn lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01, doanh thu trong
tháng là:
a. 400 triệu
b. 320 triệu
c. 80 triệu
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày 20/01/2012
với giá bán là 200 triệu, công ty chịu trách nhiệm vận chuyển, hàng đã giao
4
Bài tập Nguyên lý kế toán
cho khách hàng vào ngày 30/01, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
100 triệu. Số còn lại khách hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ
sở dồn tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày:
a. 20/01/2012
b. 30/01/2012
c. 31/03/2012
d. 31/12/2012
a. Hướng dẫn
b. Bắt buộc
c. Bảo mật
d. Trung thực
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được ghi
nhận khi:
b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển giao (cơ sở dồn tích)
114. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào ngày
15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký kết hợp
đồng. Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của
tháng:
a. Tháng 01 năm N
c. Tháng 02 năm N
5
Bài tập Nguyên lý kế toán
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu đồng.
Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu đồng. Theo
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu cho
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường
vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài chính
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng,
thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng. Khách hàng trả nợ 5 triệu đồng,
khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4
a. 85 triệu đồng
b. 55 triệu đồng
c. 50 triệu đồng
d. 60 triệu đồng
17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01) đã trả
cho thời gian 01/04/N-1đến 31/03/N là 120 triệu đồng, tiền thuê trả cho thời
gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu. Chi phí về tiền thuê nhà tính vào
chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ là:
6
Bài tập Nguyên lý kế toán
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế
massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc
với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong
tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ
b. 60.000.000 đồng
c. 125.000.000 đồng
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ
thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
7
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:
d. Câu b và c
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
a. Trả trước cho người bán => Các khoản phải thu (ngắn or dài) => TS
3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu
đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào
trên Bảng Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho biết rằng công
a. Tiền mặt
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu
đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào
trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho biết rằng công ty
a. Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp
b. Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mặc
c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thõa mãn 4 tiêu chuẩn
a. Chi phí
b. Tài sản
9
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Phải thu khách hàng => Các khoản phải thu (ngắn or dài) => TS
a. Trả trước người bán => Các khoản phải thu (ngắn or dài) => TS
b. Người mua trả tiền trước ngắn or dài => Nợ => Nguồn vốn
c. Hàng mua đang đi đường => Hàng tồn kho => TS ngắn
9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào phần tài
10. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên
đường vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn vị
chưa trả tiền người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu này:
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
10
Bài tập Nguyên lý kế toán
11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả là 400
triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và khoản mục nợ phải
trả không thay đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài chính giá trị tài sản và
a. 900 và 600
b. 900 và 500
c. 1.000 và 500
12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
a. 34.000
b. 36.000
c. 30.000
d. 32.000
11
Bài tập Nguyên lý kế toán
13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là 200
triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập báo cáo tài
d. a và b
14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho:
15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:
Bài tập 1.
12
Bài tập Nguyên lý kế toán
Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế toán:
TS ngắn
- Phải thu của khách hàng: TS - Nguồn vốn kinh doanh: Vốn
CSH
- Quỹ dự phòng tài chính Vốn - Tài sản cố định vô hình: TS dài
CSH
- Vay ngắn hạn ngân hàng: Nợ - Lãi chưa phân phối: Vốn CSH
- Tiền gửi ngân hàng: TS ngắn - Lương phải trả cho công nhân:
Nợ
- Nguyên vật liệu ở trong kho: TS - Công cụ, dụng cụ ở trong kho:
ngắn TS ngắn
Bài tập 2.
Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào ngày
Phải trả người bán 120 Nguồn vốn kinh doanh 600
Phải thu của khách hàng 330 Phải trả công nhân viên 15
13
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu:
1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là tài sản
2. Xác định:
- Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn)
- Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và nguồn vốn
chủ sở hữu)
- 1300
Bài tập 3.
Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thương
Nguồn vốn kinh doanh 800 Tài sản cố định hữu hình 600
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 75 Lợi nhuận chưa phân phối X
Giá vốn hàng bán 340 Chi phí quản lý doanh nghiệp 30
Phải thu của khách hàng 260 Thu nhập hoạt động tài chính 33
14
Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Phân loại và xác định giá trị tài sản, nguồn hình thành tài sản của
1334 = 1260 + X
X = 74
Bài tập 4.
Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty A vào ngày
1. Tiền mặt 70
2. Tiền gửi ngân hàng 50
3. Phải trả người bán 30
4. Phải thu khách hàng 80
5. Tài sản cố định hữu hình 200
6. Hao mòn tài sản cố định -20
7. Tạm ứng 5
8. Vay ngắn hạn 30
9. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 10
10. Phải trả, phải nộp khác 10
11. Nguyên liệu, vật liệu 70
12. Công cụ, dụng cụ 20
13. Vay dài hạn 15
14. Nguồn vốn kinh doanh 370
15. Xây dựng cơ bản dở dang 20
16. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 5
17. Hàng hóa 40
15
Bài tập Nguyên lý kế toán
613 = 527+ X
X = 86
Bài tập 5.
Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn ,
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài
16
Bài tập Nguyên lý kế toán
17
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI
SỔ KÉP
I. TRẮC NGHIỆM
d. Cả a, b, c đều đúng
Tài khoản cấp 1 là tài khoản có 3 chữ số, vd: 111, 211, 331, 821,....
3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ
mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối
a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ
18
Bài tập Nguyên lý kế toán
- TK 111: 3.000
- TK 112: 3.000
- TK 211: Y.
Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y biết rằng
a. X=18.000, Y=52.000
b. X=17.000, Y=49.111
c. X=16.000, Y=46.222
d. X=20.000, Y=57.778
5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:
a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ
b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một cách
thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
19
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo kế
toán
a. 2
b. 3
c. 4
a. Chứng từ kế toán
b. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2
10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền lương cho
b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng
11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
20
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?
d. TK tạm ứng
13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?
14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?
15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu:
a. Số dư TK ghi bên Có – DT ko có số dư
c. Không có số dư cuối kỳ
a. Số dư TK ghi bên Có – ko có số dư
21
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Không có số dư cuối kỳ
17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn lại:
d. TK Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp – 621 chi phí
18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ:
a. TK Tiền mặt
a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
b. Ghi thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
Điều chỉnh giảm: 214, 229, 521 => cấu tạo ngược
20. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng tiền gửi
22
Bài tập Nguyên lý kế toán
21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế
toán:
22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và 50% còn nợ
23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:
a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo
b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy kế
c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ
d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào thời
gg: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
23
Bài tập Nguyên lý kế toán
25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định
khoản phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có:
a. Người mua thanh toán nợ 10 triệu bằng tiền mặt và 20 triệu bằng tiền gửi
ngân hàng
Nợ TK111 10
Nợ TK112 20
Có TK
b. Mua một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10% (phương pháp
thuế GTGT khấu trừ), hàng mới về nhập kho, trả bằng tiền mặt
Nợ 133 4
Nợ 156 40
Có 111 44
d. Trả nợ người bán 20 triệu và chuyển tiền lương cho công nhân viên bằng
Nợ 331 20
Nợ 334
Có 112
26. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định
khoản phức tạp theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:
a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu bằng tiền mặt
b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu và tiền chuyển khoản số
tiền 10 triệu
24
Bài tập Nguyên lý kế toán
27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau bằng
a. Nợ TK 111
Có TK 331
b. Nợ TK 111
Có TK 338
c. Nợ TK 111
d. Nợ TK 111
Có TK 511
28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số tiền
-Phải trả khi mình mua hàng chưa trả tiền => NV
-Phải thu khi mình chưa lấy hàng, trả (ứng) tiền trc => TS
b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không có
số dư
c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu
25
Bài tập Nguyên lý kế toán
30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu
31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà trả
trước trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh nghiệp ghi
32. Tài khoản phản ánh Nợ phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ
sở hữu:
TS↑ - TS↓
NV↑- NV↓
TS↑ - NV↑
TS↓ - NV↓
33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là TSCĐ,
26
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã được
b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá 30
triệu
c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng
34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối
có số dư bên Nợ, số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối kế toán như
thế nào:
35. Số dư đầu kỳ TK 152 là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg, đơn
giá 100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ). Cuối
kỳ kiểm kê còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số nguyên vật liệu
xuất kho 80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
a. 25 triệu đồng
b. 20 triệu đồng
c. 27 triệu đồng
CK = ĐK +N -X
27
Bài tập Nguyên lý kế toán
5 = 10 +20 -X
X =25
36. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
a. 468.000.000đ
b. 450.000.000đ
c. 500.000.000đ
d. 568.000.000đ
37. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
a. 184.000.000đ
b. 150.000.000đ
c. 148.000.000đ
d. 105.000.000đ
38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài
sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt
a. 11.000.000đ
b. 11.500.000đ
c. 12.500.000đ
d. 12.550.000đ
28
Bài tập Nguyên lý kế toán
39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Hàng
40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT
a. 1.000.000 đồng
b. 1.050.000 đồng
c. 1.100.000 đồng
d. 1.150.000 đồng
41. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ
a. Nợ TK 621
Có TK 214
b. Nợ TK 627
Có TK 214
c. Nợ TK 211
Có TK 214
621: chi phí NVL trực tiếp: NVL chính + NVL phụ
29
Bài tập Nguyên lý kế toán
42. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg giá
chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất
a. 10.000
b. 10.500
c. 10.800
d. 9.850
x = 10
43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,
khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác thì giá trị
44. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp
a. TK 154
b. TK 632
c. TK 627
d. TK 155
gg: 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" áp dụng trong
ngành công nghiệp dùng để tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và
30
Bài tập Nguyên lý kế toán
tính giá thành sản phẩm của các phân xưởng, hoặc bộ phận sản xuất,
45. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
46. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản
phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng
0,5 đồng/sản phẩm. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng.
a. Lãi 5.000
b. Lãi 5.600
c. Lãi 6.520
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
31
Bài tập Nguyên lý kế toán
47. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp nhập
a. 29.600 đồng
b. 30.600 đồng
c. 33.600 đồng
d. 31.400 đồng
48. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:
a. 19
b. 19,25
c. 19,667
d. 19,5
b. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng sẽ dùng trong tương lai
50. Bán một lô hàng A với giá vốn là 20 triệu, giá bán là 40 triệu. Sau đó
khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu. Định khoản
ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là:
a. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK531: 4 triệu
b. Nợ TK632: 2 triệu
Có TK156: 2 triệu
32
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK632: 4 triệu
d. Nợ TK156: 2 triệu
Có TK632: 2 triệu
51. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng. Đầu kỳ
kế toán, công ty còn nợ nhà cung cấp là 50 triệu đồng và cuối kỳ công ty còn
nợ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700 triệu đồng.
Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao
nhiêu?
Nợ 331 Có
SD ĐK: 50
860 X
SPS: 860 X
SD CK: 30
30 = 50 +X -860 => X = 840
52. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này dùng để
Có TK112: 300.000
b. Nợ TK642: 300.000
Có TK112: 300.000
c. Nợ TK156: 300.000
Có TK112: 300.000
33
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. Nợ TK632: 300.000
Có TK112: 300.000
53. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội đồng
liên doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển thẳng 50% để
sản xuất trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế toán hạch toán:
54. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000 đồng/kg,
thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Vật
liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính để sản xuất trực tiếp
sản phẩm 60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế
giá trị gia tăng khấu trừ 5% là 3.937.500 đồng được thanh toán bằng tiền
tạm ứng.
Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là:
a. 108.000.000 đồng
b. 111.750.000 đồng
34
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. 110.250.000 đồng
d. 110.362.500 đồng
55. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng Thịnh, giá
mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10%, chưa
thanh toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được xuất thẳng để sản xuất
trực tiếp sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại nhập kho công ty. Tuy nhiên,
biên bản giao nhận cho thấy trong số vật liệu nhập kho có 50 kg kém phẩm
chất, công ty đã trả lại số hàng trên cho người bán. Chi phí vận chuyển vật
liệu bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 4.646.250 đồng thanh toán bằng tiền
mặt.
a. 103.500 đồng
b. 103.475 đồng
c. 105.500 đồng
d. 103.000 đồng
56. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ, trong
kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế giá trị gia
tăng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở bao gồm
thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền mặt. Sau đó
doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại cho trị giá vật liệu mua là
a. 51.000đ/kg
b. 49.500đ/kg
c. 50.000đ/kg
35
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. 52.000đ/kg
b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn ghi
c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh nghiệp.
d. Câu a và b đúng.
a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính khấu
hao.
b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính
khấu hao.
c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính khấu
hao.
a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý tài sản
ước tính.
b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài sản
ước tính.
36
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 1. Có tình hình về tiền mặt của doanh nghiệp A như sau (Đơn vị:
NV2: Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 12.000
NV3: Vay ngân hàng 8.000, nhận tiền mặt về nhập quỹ
NV4: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ 5.000
NV5: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000
NV6: Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng phúc lợi
3.000
NV9: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 12.000
Yêu cầu:
2. Mở tài khoản kế toán, ghi chép và khóa tài khoản tiền mặt, phản ảnh
37
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 111 Có
SD ĐK: 350
(2) 12 50 (1)
(3) 8 5 (4)
(5) 20 3 (6)
(7) 15 15 (8)
12 (9)
10 (10)
SPS: 55 95
SD CK: 310
Bài tập 2.
Hãy định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: (Đơn vị:
1.000đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000
Nợ TK111 80.000
Có TK112 80.000
Nợ TK331 60
Có TK341 60
Nợ TK111 40
Có TK131 40
Nợ TK341 15
Có TK111 15
5. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa
Nợ TK156 100
Nợ TK133 10
Có TK331 110
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000
Nợ TK331 50
Có TK112 50
7. Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được khấu
trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa thanh toán.
Nợ TK133 20
Có TK331 120
Có TK111 100
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị 500.000
Nợ TK211 500
Có TK411 500
Nợ TK334 10
Có TK111 10
10. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 35.000
Nợ TK112 35
Có TK131 35
Bài tập 3.
Tại doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đơn
vị tính: 1.000đ). Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
39
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu 25.000, đã
Nợ TK111 25
Có TK112 25
2. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tài sản cố định hữu hình
Nợ TK211 460
Có TK411 460
3. Mua một lô hàng trị giá mua 180.000, hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng
Nợ TK156 180
Có TK331 180
4. Mua một số công cụ, dụng cụ về nhập kho trị giá mua 12.000 đã thanh
Nợ TK153 12
Có TK111 12
Nợ TK331 100
Có TK341 100
6. Mua một lô hàng trị giá mua 240.000, hàng đã về nhập kho đủ, tiền
hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, số còn lại chưa thanh
toán.
Nợ TK156 240
Có TK112 100
Có TK331 140
40
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000 đã nhập
quỹ đủ.
Nợ TK111 200
Có TK131 200
8. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tiền chuyển vào tài khoản
Nợ TK112 300
Nợ TK153 60
Có TK411 360
9. Xuất quỹ tiền mặt để trả cho công nhân viên 10.000, trả cho người cung
Nợ TK334 10
Nợ TK331 30
Có TK111 40
10. Mua một lô hàng có trị giá 50.000, tiền thanh toán một nửa bàng tiền
Nợ TK151 50
Có TK111 25
Có TK331 25
11. Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản 60.000.
Nợ TK414
Có TK441
12. Xuất quĩ tiền mặt để trả lương cho cán bộ 85.000, trả vay ngắn hạn
Nợ TK334 85
41
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK341 67
Nợ TK333 20
Có TK111 172
13. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả tiền điện dùng trong tháng ở cửa hàng
Nợ TK641 2
Nợ TK642 4
Có TK112 6
***Hạch toán theo bộ phận phát sinh chi phí: chi phí phát sinh ở bộ phận
14. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 60.000 quỹ đầu tư
Nợ TK421 87
Có TK411 60
Có TK414 12
Có TK353 15
Bài tập 4.
Ngày 01/05/N, kế toán doanh nghiệp ABC hạch toán một số bút toán:
1. Nợ TK 112: 10.000
Có TK 131: 10.000
2. Nợ TK 152: 8.000
Có TK 111: 8.000
42
Bài tập Nguyên lý kế toán
3. Nợ TK 211: 12.000
Có TK 411: 12.000
4. Nợ TK 141: 5.000
Có TK 111: 5.000
5. Nợ TK 156: 20.000
Có TK 331: 20.000
6. Nợ TK 331: 20.000
Có TK 341: 20.000
7. Nợ TK 111: 5.000
Có TK 131: 5.000
8. Nợ TK 338: 1.000
Có TK 111: 1.000
9. Nợ TK 112: 10.000
Có TK 111: 10.000
Có TK 111: 18.000
Có TK 111: 2.000
43
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 112: 5.000
Yêu cầu: Cho biết nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 5.
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N tại Công ty C như
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 20.000.000.
Nợ TK111 20
Có TK112 20
2. Chi tiền mặt trả lương còn nợ người lao động: 15.000.000.
Nợ TK334 15
Có TK111 15
3. Khách hàng trả tiền còn nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua
Nợ TK112 15
Có TK131 15
4. Mua vật liệu nhập kho, chưa thanh toán cho người bán 13.000.000.
Nợ TK152 13
Có TK331 13
44
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 50.000.000.
Nợ TK331 50
Có TK341 50
6. Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh bằng một phương tiện vận tải trị
giá 250.000.000.
Nợ TK211 250
Có TK411 250
7. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối
25.000.000.
Nợ TK421 25
Có TK411 25
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn: 20.000.000.
Nợ TK341 20
Có TK112 20
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán thuế còn nợ Ngân sách:
5.000.000.
Nợ TK333 5
Có TK112 5
10. Chủ sở hữu rút vốn khỏi doanh nghiệp 10.000.000 bằng tiền mặt.
Nợ TK411 10
Có TK111 10
45
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế trên đến tài sản và nguồn
vốn của công ty. (sau khi định khoản, 4 kiểu ảnh hưởng: TS tăng giảm, NV
Bài tập 6.
Doanh nghiệp tư vấn tin học. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát
1. Nhận vốn góp của Hội đồng quản trị là 5.000 tiền mặt, 10.000 tiền gửi
Nợ TK111 5000
Nợ TK112 10.000
Nợ TK211 10.000
Có TK411 25.000
2. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên tiền để đi mua hàng hóa 500
Nợ TK141 500
Có TK111 500
3. Nhân viên (mà DN đã) tạm ứng tiền tháng trước đi mua hàng hóa về
Nợ TK156 500
4. Vay dài hạn thêm 10.000 để mua thêm một TCSĐ hữu hình mới
Nợ TK211 10.000
Có TK341 10.000
46
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Nhận tiền ứng trước của người mua bằng chuyển khoản về dịch vụ sẽ
Nợ TK112 300
6. Mua phần mềm, trị giá 330, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, chuyển
Nợ TK133 30
Có TK112 150
Có TK331 180
7. Một thành viên góp vốn rút vốn 1.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK411 1000
Có TK112 1000
8. Dùng nguồn vốn kinh doanh trích quỹ đầu tư phát triển 1.500 và quỹ
Nợ TK411 2500
Có TK414 1500
Có TK353 1000
9. Chi tiền mặt để thưởng cho nhân viên trích từ quỹ khen thưởng phúc
lợi là 250
Nợ TK353 250
Có TK111 250
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài
47
Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Lập bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
SD ĐK SPS SD CK
TK
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 0 5.000 750 4.250
112 0 10.300 1.150 9.150
211 0 20.000 20.000
411 0 3.500 25.000 21.500
141 0 500 500
156 0 500 0 500
341 0 10.000 10.000
131 0 0 300 300
213 0 300 300
133 0 30 30
331 0 180 180
353 0 250 1.000 750
414 0 1.500 1.500
Tổng 0 0 40.380 40.380 34.230 34.230
48
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 7.
+ Ngày 3/4 nhập kho 600kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển
+ Ngày 15/4 nhập kho 300kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận
Yêu cầu: Xác định trị giá xuất kho và tồn kho trong tháng theo phương
pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) và phương pháp bình quân gia quyền
tính cho một lần vào cuối tháng. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
Bài tập 8
Trong tháng 02/N tại doanh nghiệp X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
như sau:
1. Thanh toán hết tiền lương tháng 01/N còn nợ Cán bộ - Công nhân viên
Nợ TK334 55tr
Có TK111 55tr
2. Trả lương tháng 02/N cho Cán bộ - CNV bằng TGNH: 60.000.000đ
Nợ TK334 60tr
Có TK112 60tr
3. Trong tháng, tiền lương của các bộ phận tập hợp được như sau:
Nợ TK622 80tr
Nợ TK641 20tr
Nợ TK642 18tr
Có TK334 130tr
4. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
5. Tiền thưởng phát sinh trong tháng phải trả Cán bộ - Công nhân viên
50
Bài tập Nguyên lý kế toán
C1:
Nợ TK622 13
Nợ TK627 5
Nợ TK641 10
Nợ TK642 10
Có TK334 38tr
C2:
Nợ TK353 38tr
Có TK334 38tr
6. Khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa cho Cán bộ - Công nhân viên:
3.000.000đ
Nợ TK334 3tr
Có TK141 3tr
7. Thanh toán hết tiền lương tháng 02/N cho Cán bộ - Công nhân viên
Nợ TK334 Có
SD ĐK: 0
(6) 3
SD CK: 91,35
Có TK111 91,35tr
51
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài số 9.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đvt: đồng):
1. Ngày 15, thanh toán lương kỳ một cho công nhân viên 25.000.000 bằng
TGNH
2. Cuối tháng tính lương phải trả là 100.000.000, trong đó của công nhân
trực tiếp sản xuất là 60.000.000, nhân viên quản lý sản xuất là 20.000.000,
3. Trích các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành.
4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên là 16.000.000 trong đó công
nhân trực tiếp sản xuất là 10.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng là
3.500.000, nhân viên bán hàng là 500.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là
2.000.000.
6. Thực hiện chi lương kỳ 2 bằng TGNH theo số còn nợ công nhân viên
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế diễn
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng là: 3.000.000
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT
10% chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển trà bằng tiền mặt
1.000.000
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế GTGT
52
Bài tập Nguyên lý kế toán
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản lý phân xưởng,
5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên:
6. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng 5.000.000
8. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang cuối
tháng là 2.840.000
Yêu cầu:
Công ty thương mại ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1. Xuất bán cho cty X một lô hàng, theo giá bán chưa thuế GTGT 10% là
53
Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Công ty X đề nghị cty ABC giảm giá 5% trên giá bán chưa thuế do hàng
không đúng yêu cầu. Cty ABC đã chấp nhận. Cty X chuyển khoản thanh
toán tiền
3. Xuất bán số hàng hóa có giá vốn 154.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT
4. Thu nợ 115.000.000đ bằng tiền mặt của khách hàng mua trả chậm, trong
7. Nhận được 1 phần mềm tin học quản lý trị giá 50.000.000đ
Yêu cầu:
- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
1. Ngày 31/01/N xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng sản phẩm với giá
bán chưa có thuế là 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh
54
Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Ngày 01/02/N, khách hàng đề nghị giảm giá 5% giá trị lô hàng đã mua do
sai quy cách. Ngày 05/02/N, Công ty chấp thuận và lập hóa đơn giảm giá số
57 cùng phiếu chi số 200 để ghi giảm giá hàng bán số tiền là 8.250.000 đ,
3. Ngày 5/2/N khách hàng trả lại hàng trừ vào nợ phải thu số tiền là
4. Đối tác chuyển khoản nộp phạt tiền vi phạm hợp đồng là 5.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH Hoa Hồng trong tháng 12/2010 có các tài liệu như sau:
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 46.000.000đ, trong đó:
3. Tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
55
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Trong sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm,
cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 5.490.000đ. Tính giá thành
6. Xuất kho 3.000 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 10.000đ/sp.
Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khách hàng được
hưởng chiết khấu thương mại 5% trên giá bán chưa thuế.
7. a. Xuất kho 4.000 sản phẩm để bán cho khách hàng với giá bán là
10.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
8. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
56
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các báo cáo
2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm
3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:
b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh
c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài
a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội dung
báo cáo
d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp
6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:
a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
b. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có
và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình
c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành
tài sản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp
58
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành
tài sản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp
a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời điểm
cụ thể
c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh
10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị:
a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của đơn vị
b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn:
59
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế toán
sẽ:
a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn vì đây là nguồn hình thành nên tài
sản
13. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau đây?
b. Hiện vật
c. Giá trị
d. Cả ba thước đo trên
14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp
15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được
c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền
16. Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
60
Bài tập Nguyên lý kế toán
17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này là
18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các
b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các
c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại
d. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả các
19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân đối kế
b. Nợ phải trả
20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán là tổng số dư
a. TK111, 112
61
Bài tập Nguyên lý kế toán
21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả 350
triệu, vốn chủ sở hữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là:
22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá 150.000.000đ
được định khoản Nợ TK331/Có TK156: 150.000.000đ sẽ làm Bảng cân đối kế
a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu
d. Đáp án khác
23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng được
định khoản: Nợ TK334/Có TK111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối kế toán sai
c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi ngân
24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh
c. Có tính thời kỳ
62
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. a và b đúng
25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng
a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán
d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu nhập
26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng, khách
hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111: 30 triệu
đồng sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế:
27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
d. a và b
28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại thành:
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt động nội
bộ
63
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính
c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ
d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất và hoạt động tăng
29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:
a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Đáp án b và c đúng
64
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 1.
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị: đồng)
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 30/11/200X
Lợi nhuận chưa phân 4.000.000 Phải thu của khách 4.000.000
phối hàng
Tiền gửi ngân hàng 10.000.000 Tài sản cố định hữu 38.000.000
hình
Phải trả cho người bán 4.000.000 Thành phẩm 6.000.000
Nguyên vật liệu 5.000.000 Tiền mặt 12.000.000
Phải trả công nhân viên 1.000.000 Nguồn vốn kinh doanh 46.000.000
Quỹ khen thưởng, phúc 2.000.000 Vay ngắn hạn 6.000.000
lợi
Hao mòn tài sản cố định 12.000.000
Doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các nghiệp vụ kinh tế
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.000
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 500.000, trả bằng tiền mặt.
4. Nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu trị giá 250.000
5. Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000, bổ sung
quỹ đầu tư phát triển là 500.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là 500.000
6. Được tặng một dàn máy tính trị giá 12.500.000, chi phí vận chuyển và
65
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ dung cho sản xuất trị giá 10.000.000,
8. Bán lô hàng giá 12.000.000, thuế GTGT là 10%. Giá vốn của lô hàng là
8.000.000.
Yêu cầu:
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 12/200X
Bài tập 2.
Công ty TNHH Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng 06
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Phải trả người bán: 25.000.000đ -Thuế và các khoản phải 2.500.000đ
-Chi phí SXKDDD: 500.000đ -Phải trả công nhân viên: 4.000.000đ
66
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ,
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
3. Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế 2.000.000đ,
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách
hàng, giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng
67
Bài tập Nguyên lý kế toán
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết
rằng:
11. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết
Yêu cầu:
1. Tìm x;
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 06 năm 2020
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 06/2020
Bài tập 3.
1. Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán tiền.
Trong đó giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%.
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 1.000 phân bổ cho chi phí bán hàng kỳ
này 500
3. Chi phí dịch vụ (điện, nước…) là 1.100 đã trả bằng tiền mặt. Trong đó
giá trị dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý doanh nghiệp.
4. Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng là 300, bộ
6. Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán hàng
68
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt
8. Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán người mua
phải trả 165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải nộp là 15.000. Trị
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
2. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Bài tập 4.
A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như sau:
+ Hàng B: 3.750.000
+ Hàng B: 35.000.000
69
Bài tập Nguyên lý kế toán
+ Hàng B: 8.000.000
1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa có thuế
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về Doanh nghiệp:
4. Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000, giá bán
5. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản lí trị
giá: 20.000.000, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử Doanh nghiệp đã trả
6. Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kì trước với giá
toán tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
70
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ phận
8. Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa có thuế
GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền Doanh nghiệp
ứng trước cho người bán M, số còn lại Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt.
9. Lô hàng Doanh nghiệp mua kì trước đã về nhập kho; các chi phí liên
quan, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. (Chi phí mua hàng phân
bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT).
10. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000.
11. Khách hàng X trả hết nợ cho Doanh nghiệp, đồng thời ứng trước cho
12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000.
13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để mua
hàng, giá mua (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 12.000.000, hàng B:
14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa có
thuế GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 14.500.000, thuế GTGT của
hàng A: 1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho Doanh
nghiệp.
15. Lô hàng B Doanh nghiệp gửi đi bán trong kì người mua Z đã nhận được
và chấp nhận mua một nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn nợ.
16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.500.000, nhân viên
17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.
18. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 2.000.000.
71
Bài tập Nguyên lý kế toán
19. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ phận quản lí
20. Cán bộ quản lí đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi phục
vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa chưa nộp lại quỹ.
- Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.625.000 (trong đó thuế GTGT 125.000),
- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có thuế
- Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó thuế GTGT:
51.000); ở quầy hàng, cửa hàng: 495.000 (trong đó thuế GTGT: 45.000),chưa
trả tiền.
- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 130.000; bộ phận quản
22. Số hàng B gửi đi bán kì trước chưa bán được, Doanh nghiệp đem về
23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan BHXH:
550.000.
24. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kì và kết chuyển vào tài khoản
1. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1.
- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1
72
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 5.
Cho biết: Công ty An Phước thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định
A- Tình hình tài sản của Công ty An Phước ngày 31//12/N-1 như sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần dùng cho quản lí
3. Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất 6.000.000, quản lí phân
xưởng 500.000.
4. Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty bằng tiền mặt
10.000.000.
5. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay ngắn hạn
2.000.000.
73
Bài tập Nguyên lý kế toán
- Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000.
8. Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau:
- Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong đó thuế
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, cho bán hàng
9. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
nhập kho. Biết rằng: cuối tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm và giá
10. Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành thực tế, đơn giá
bán (chưa có thuế GTGT): 300.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT: 10%, khách
11. Xác định kết quả tiêu thụ trong kì của Công ty
1. Xác định giá trị của X và lập bảng cân đối kế toán công ty An Phước
ngày 31/12/N-1.
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N của Công ty.
Bài tập 6.
74
Bài tập Nguyên lý kế toán
Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chi phí SX KD DD: 500.000đ - Phải trả công nhân viên: 4.000.000đ
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ,
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
3. Xuất dùng công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
75
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng,
giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã
8. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết:
Yêu cầu:
1. Tìm x.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh, lập bảng cân đối kế toán
Bài tập 7.
76
Bài tập Nguyên lý kế toán
Doanh nghiệp Thanh Nam có Bảng cân đối kế toán tính đến ngày
SỐ SỐ
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TIỀN TIỀN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 35.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 12.000
1. Tiền mặt 3.000 1. Vay ngắn hạn 5.000
2. Tiền gửi ngân hang 12.000 2. Phải trả cho người bán 5.000
3. Phải thu khách hang 5.000 3. Phải trả, phải nộp khác 2.000
4. Nguyên liệu, vật liệu 6.000
5. Công cụ, dụng cụ 2.000
6. Chi phí SXKD dở dang 1.000
7. Thành phẩm 6.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 40.000 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 63.000
1. TSCĐ hữu hình 50.000 1. Vốn đầu tư của chủ sở 55.000
hữu
2. Hao mòn TSCĐ (10.000) 2. Lợi nhuận giữ lại 8.000
CỘNG TÀI SẢN 75.000 CỘNG NGUỒN VỐN 75.000
Trong tháng 01/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000 (Biên bản
2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.000, trong đó thuế GTGT:
3. Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT: 60.000
(HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 03/01, phiếu chi số 01 ngày 03/01)
4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 (Giấy báo Nợ số 01
77
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000 và bằng tiền mặt
6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải trả 200.000 (Phiếu chi số 02 ngày 06/01)
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 3.000.000 (Giấy báo Nợ số 02
ngày 08/01)
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000 (Giấy báo Nợ số 03
ngày 10/01)
10. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho: 5.000.000, giá bán 8.800.000 trong
đó thuế GTGT đầu ra: 800.000, tiền chưa thu (Phiếu xuất kho số 01, HĐ số
01 ngày 11/01).
a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng 100.000, tiếp khách tại Công ty:
b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000, quản lý doanh nghiệp
c. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí
d. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận bán
12. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
sinh trên vào tài khoản chữ T và khóa tài khoản, xác định số dư cuối kỳ.
78
Bài tập Nguyên lý kế toán
3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 01/20x2
79