You are on page 1of 15

BÁO CÁO QUAN SÁT VÀ TRÌNH BÀY

ĐẶC ĐIỂM LÁ
MÔN HỌC: NHẬN THỨC DƯỢC LIỆU 1
MÃ MÔN HỌC: PPHA3017
GIẢNG VIÊN: THÁI HỒNG ĐĂNG
LƯƠNG TẤN TRUNG
SINH VIÊN: VÕ NGUYỄN PHƯƠNG ANH 2287000006
NGUYỄN THỊ HỒNG NHI 2287000075
NGUYỄN NGỌC THANH TRÚC 2287000113
Rau đắng đất
Tên khoa học: Glinus oppositifolius

Họ: Rau đắng đất (Aizoaceae)

Lá mọc vòng 2 – 5 to nhỏ không đều,


hình mác thuôn, dài 1 – 3 cm, gốc và
đầu nhọn, lá kèm rất nhỏ, sớm rụng.

Phân lớp Ngọc Lan


Chè vằng
Tên khoa học: Jasminum subtriplinerve

Họ: Nhài (Oleaceae).

Lá mọc đối, hình bầu dục - mũi mác,


gân lá lông chim, dài khoảng 6cm, gốc
tròn, đầu thuôn thành mũi nhọn, hai mặt
nhẵn gần như cùng màu, mặt trên
bóng; cuống ngắn.

Phân lớp Ngọc Lan


Bá bệnh
Tên khoa học: Eurycoma longifolia

Họ: Thanh thất (Simaroubaceae)

Lá kép lông chim lẻ, dài khoảng


4-5cm, mọc đối, hình mác, gốc nhọn,
đầu nhọn, gân lá lông chim, mặt trên
xanh sẫm bóng, mặt dưới có lông
màu trắng xám; cuống lá kép màu
nâu đỏ.

Phân lớp Ngọc Lan


Trôm
Tên khoa học: Sterculia foetida

Họ: Trôm (Sterculiaceae).

Lá kép chân vịt, mọc so le, có cuống


dài khoảng 14cm, lá chét dài khoảng
10 – 14cm, hình mác, gân lá lông
chim, mặt trên nhạt, mặt dưới màu
lục xám; lá kèm dễ rụng.

Phân lớp Ngọc Lan


Xoan Ấn Độ
Tên khoa học: Azadirachta indica

Họ: Xoan (Meliaceae).

Lá kép hình lông chim lẻ, gồm 2-3


đôi lá chét mọc đối, hình mác, dài
2-4cm, phiến lệch, nhẵn, đầu
nhọn, mép khía răng (lá non có
mép nguyên), gân lá lông chim

Phân lớp Ngọc Lan


Cát cánh
Tên khoa học: Platycodon
grandiflorum

Họ: Hoa chuông (Campanulaceae).

Lá gần như không cuống, hình mũi


mác, dài khoảng 4,5cm , gốc tròn,
đầu nhọn, mép khía răng; gân lá lông
chim, lá phía dưới mọc đối hoặc mọc
vòng 3-4 cái, lá phía trên nhỏ, có khi
mọc so le.

Phân lớp Ngọc Lan


Kim tiền thảo
Tên khoa học: Desmodium styracifolium

Họ: Đậu (Fabaceae).

Lá mọc so le, gồm 1 (đa số) hoặc 3 lá chét


hình tròn, dài 1,5 - 5cm, gốc hình tim, đầu
tù hoặc hơi lõm, mặt trên màu lục xám
nhạt, có gân lông chim, mặt dưới phủ lông
màu trắng bạc, mềm như nhung

Phân lớp Ngọc Lan


Rau đắng biển
Tên khoa học: Bacopa monnieri

Họ: Hoa mõm sói


(Scrophulariaceae)

Lá mọc đối, không cuống, thuôn


hình muỗng, dài cỡ 1cm, gân chính
hơi khó thấy.

Phân lớp Ngọc Lan


Hoài sơn
Tên khoa học: Dioscorea persimilis

Họ: Củ nâu (Dioscoreaceae).

Lá đơn mọc so le (lá non mọc gần


đối), hình tim dài, đầu nhọn, nhẵn,
dài khoảng 6 - 7cm, gân lá hình
cung , tỏa ra từ gốc; cuống lá dài
khoảng 7cm

Phân lớp Hành


Phan tả diệp
Tên khoa học: Cassia angustifolia

Họ: Vang (Caesalpiniaceae).

Lá kép lông chim chẵn, dài khoảng


2cm, mọc so le, hình mác hẹp, gốc
thuôn, có khi lệch, đầu tròn, gân lá
lông chim, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi
có lông.

Phân lớp Ngọc Lan


Cà gai leo
Tên khoa học: Solanum procumbens

Họ: Cà (Solanaceae).

Lá mọc so le, hình bầu dục, dài


khoảng 3cm, gốc tròn, đầu tù; gân lá
lông chim, phiến lá có thùy nông không
đều, hai mặt lá đều có gai ; cuống lá
cũng có gai.

Phân lớp Ngọc Lan


Dây thìa canh
Tên khoa học: Gymnema sylvestre

Họ: Thiên lý (Asclepiadaceae)

Lá có phiến hình mũi mác, mọc đối,


dài 5 – 6cm, đầu nhọn, gốc nhọn, gân
lá lông chim, rõ ở mặt dưới; cuống dài
5 – 8mm.

Phân lớp Ngọc Lan


Tiêu bản lá náng
Mặt trên Mặt dưới

Kiểu lỗ khí: hỗn bào Kiểu lỗ khí: hỗn bào


Hai lớp biểu bì đều có lỗ khí

=> Lớp Hành


Tiêu bản lá trôm
Mặt trên Mặt dưới

Chỉ có lớp biểu bì dưới có lỗ


khí

=> Lớp Ngọc Lan

You might also like