You are on page 1of 8

SỞ GD& ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KSCL VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LẦN I

TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2021 - 2022


Môn: Lịch sử - Lớp 12
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề chính thức
Gồm có 07 trang Mã đề thi 001

Câu 1: “Giống như mặt trời chói lọi, ………..................... chiếu rọi khắp năm châu, thức
tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất…”
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 B. Cách mạng Tân Hợi (1911)
C. Cách mạng tháng Hai D. Cách mạng tháng Mười
Câu 2: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ảnh hưởng như thế nào đến con đường
hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Đi theo chủ nghĩa Mác - Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô
sản.
B. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.
D. Để lại bài học kinh nghiệm quý cho Nguyễn Ái Quốc về xây dựng liên minh công nông.
Câu 3: Từ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản và Italia, nhân loại rút ra
được bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay ?
A. Chuyển từ chạy đua vũ trang sang lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Thực hiện chính sách ngoại giao thỏa hiệp cùng có lợi, tránh xung đột trực tiếp.
C. Kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa khủng bố, các thế lực hiếu chiến và cực đoan.
D. Kiên định thực hiện chính sách ngoại giao trung lập cùng lợi.
Câu 4: Tổ chức, phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu ?
A. Hội Duy tân. B. Phong trào Đông Du.
C. Phong trào Duy tân. D. Việt Nam Quang Phục hội.
Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX

A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
Câu 6: Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc của nhân dân ta đầu thế kỷ XX?
A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.
B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.
C. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.
D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.
Câu 7: Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á- Thái Bình Dương khi chiến tranh
châu Âu kết thúc từ 2 đến 3 tháng, ba cường quốc Xô - Mỹ - Anh đã thống nhất mục tiêu
A. Mỹ sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức tại Béc lin.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tham gia chiến tranh chống Nhật tại châu Á.
D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 8: Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động cuả Liên hợp quốc để giải
quyết vấn đề nào của đất nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lành thổ.
C. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Mở rộng quan hệ, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 9: Ngày 12- 4- 1961 đã ghi dấu ấn vào lịch sử nền khoa học- kĩ thuật của nhân loại trên
lĩnh vực chinh phục vũ trụ bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Trung Quốc phóng thành công tàu “Thần Châu 5” có người lái.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Mĩ lần đầu tiên có người đổ bộ lên mặt trăng.
D. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ do Gagarin điều khiển.
Câu 10: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc
xây dựng chủ xã hội ở các nước trên thế giới ?
A. Tiến hành đổi mới toàn diện và đồng bộ cho phù hợp với sự thay đổi của tình hình thế
giới và trong nước.
B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
D. Tiến hành đổi mới xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 11: Ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, lợi dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng,
nhân dân ba nước Đông Nam Á đã giành chính quyền sớm nhất là
A. Việt Nam, Lào, Cămpuchia B. Việt Nam, Lào, Mi an ma
C. Việt Nam, Lào, Ma laixia. D. In đônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 12:Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ngày càng lớn mạnh.
Câu 13: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất - là "lá cờ đầu" trong phong trào giải
phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của nhân dân Côlômbia. B. Thắng lợi của cách mạng Angiêri.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. D. Thắng lợi của nhân dân Nicaragoa.
Câu 14: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. B. Tổ chức thống nhất của châu lục lãnh đạo.
C. Kết cục của cuộc đấu tranh. D. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì
khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
B. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
C. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh duy nhất với Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh
hưởng của Mĩ.
Câu 16: Trong phát triển khoa học- kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước
khác?
A. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua sáng chế, bằng phát minh của nước ngoài.
B. Đi sâu vào các nghành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển.
D. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học - kỹ thuật.
Câu 17: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên nước Mỹ vô cùng phong phú.
C. Vị trí địa lý thuận lợi, không bị chiến tranh tàn phá.
D. Mỹ áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
Câu 18: Từ nguyên nhân thành công của Mỹ, Nhật Bản và các nước Tây Âu trong xây dựng
và phát triển kinh tế, Việt Nam có thể học tập được gì cho công cuộc xây dựng đất nước hiện
nay?
A. Biết tận dụng lợi thế về nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Áp dụng thành tựu KH-KT để cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất.
C. Giảm chi phí cho quốc phòng để hạn chế tối đa tốn kém.
D. Phải tận dụng tốt cơ hội mà xu thế hội nhập quốc tế tạo ra.
Câu 19: Trong những năm 1947- 1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn
đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức kí hiệp định tại Bon (9- 11- 1972).
B. Cuộc gặp không chính thức giữa G.Busơ và Goócbachốp tại Man ta (tháng 12- 1989).
C. Xô- Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (26- 5- 1972).
D. Định ước Henxinki được ký giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (tháng 8- 1975).
Câu 20: Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự "đột phá" và biến chuyển quan trọng trong cục
diện thế giới sau thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Sự chạy đua vũ trang của Mĩ và Xô.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Sự hợp tác Xô- Mĩ.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc
đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độclập trên thế giới.
C. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia giải quyết các vấn đề quốc tế.
Câu 22: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam, tổ chức cách mạng ra đời sớm
nhất là
A. Tân Việt Cách mạng Đảng. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 23: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919- 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?
A. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.
B. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.
C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa bị thu hẹp.
Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ trình độ
tự phát lên tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn bãi công (1920).
B. Công nhân viên chức các cơ sở công thương tư nhân Bắc kỳ bãi công (1922)
C. Tổ chức Công hội (bí mật) thành lập do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son- Sài Gòn (8/ 1925).
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quyết định trong lập trường tư tưởng của
Nguyễn Ái Quốc- từ lập trường yêu nước chân chính chuyển hẳn sang lập trường vô sản?
A. Người tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. Nguyễn Ái quốc đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
Câu 26: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản
Việt Nam (đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 27: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào
đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc?
A. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
B. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 28: Sự kiện chấm dứt con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước
ta?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. B. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Sự phân hóa của Đảng Tân Việt. D. Ba tổ chức cộng sản ra đời.
Câu 29: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm
1930 là gì?
A. Độc lập dân tộc.
B. Tự do, bình đẳng, bác ái.
C. Độc lập và tự do.
D. Đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức thế giới.
Câu 30: Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.
B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp.
Câu 31: Từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cùng với sự tan rã của Việt Nam Quốc
dân đảng ( đầu năm 1930), ta có thể rút ra luận điểm gì?
A. Giai cấp tư sản từ đây kết thúc vai trò trong phong trào dân tộc.
B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu của cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc.
C. Sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc.
D. Chủ trương bạo động để giành độc lập không phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
Câu 32: Số nhà 48 - Hàng Ngang (Hà Nội) là nơi
A. diễn ra Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Lãnh tụ Hồ Chí Minh viết Tuyên ngôn độc lập.
C. Chính phủ ta và Pháp kí bản Tạm ước (14- 9- 1946).
D. Chính phủ ta và Pháp kí bản Hiệp định sơ bộ (6- 3- 1946).
Câu 33: Các địa phương giành chính quyền sớm nhất cả nước trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hải Dương, Hà Nội, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang, Hà Tĩnh.
D. Bắc Giang, Hà Nội, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 34: Trong phong trào cách mạng 1930- 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã
thực hiện một trong các chức năng của chính quyền là
A. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền trung ương.
C. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
D. lãnh đạo nhân dân vùng lên đấu tranh.
Câu 35: Cho các sự kiện sau:
1. Hồ Chí Minh chỉ thị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
2. Hồ Chí Minh cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời.
3. Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 3, 2, 1 D. 2, 3, 1
Câu 36: Về mục tiêu và phương pháp đấu tranh, Đảng quyết định chuyển từ đấu tranh đòi
dân sinh dân chủ sang đấu tranh đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai, từ hoạt động
hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, được đề ra từ
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 6 (11/ 1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 7 (11/ 1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 (5/ 1941.
D. Hội nghị Quân sự Bắc kì (4- 1945).
Câu 37: Thời cơ “ngàn năm có một”của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng
ta xác định tồn tại trong khoảng thời gian từ khi
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương, giải giáp quân Nhật.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
Câu 38: Nguyên nhân dẫn đến đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc quyết định triệu tập Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ tự giác
B. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị thống nhất thành một Đảng.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu cần phải hợp nhất.
D. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
Câu 39: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay

A. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 40: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam là không
đúng?
A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
B. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
C. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
D. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
Câu 41: Bài học nào sau đây của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị,
vẫn là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với nước ta hiện nay?
A. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
B. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
C. Dự đoán tình hình, nắm bắt thời cơ đúng lúc để vượt qua thách thức.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tiễn Việt Nam.
Câu 42: "Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị
trí cũ, tạo không khí thuận lợi để đi đến các cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề ngoại
giao của Việt Nam". Đây là một trong các nội dung của
A. Hiệp định Sơ bộ (6/ 3/ 1946). B. Hiệp định Giơ ne vơ (7/ 1954).
C. Hội nghị Phôngtennơblô. D. Tạm ước (14/ 9/ 1946).
Câu 43: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu
chiến, ca nô các loại ... Đó là kết quả của chiến thắng nào?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. B. Việt Bắc thu- đông 1947.
C. Biên Giới thu - đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 44: Thắng lợi nào của quân, dân ta đã làm thất bại bước đầu chiến lược "đánh nhanh,
thắng nhanh" của Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. B. Chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến
16.
Câu 45: Với thắng lợi nào sau đây, quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ đã thuộc
về ta, từ đây, ta có khả năng mở nhiều chiến dịch lớn, đánh qui mô, giành thắng lợi?
A. Chiến dịch Việt Bắc-thu đông 1947. B. Chiến dịch Biên Giới-thu đông 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc-thu đông 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử.
Câu 46: Kết quả lớn nhất của ta trong Chiến dịch Biên Giới- Thu đông 1950 là
A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.
B. giải phóng biên giới Việt- Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập.
C. chọc thủng được hành lang Đông- Tây.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch Rơ- ve của Pháp.
Câu 47: Hãy chọn ý đúng để hoàn thành nội dung đánh giá ý nghĩa của thắng lợi này:
"Chiến thắng Điên Biên Phủ được ghi vào lịch sử dân tộc ta
như ...............................................giữa thế kỉ XX"
A. một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa
B. một Ngọc Hồi, một Hạ Hồi, một Đống Đa
C. một Bạch Đằng, một Xương Giang, một Đống Đa
D. một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa
Câu 48: Với văn kiện nào sau đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân
nhượng đối phương về không gian để tạo ra thời gian quý báu đưa cách mạng tiếp tục tiến
lên?
A. Hiệp định Sơ bộ ngày 6- 3- 1946.
B. Tạm ước ngày 14- 9- 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 49: Thông qua các hiệp định, văn bản ký kết giữa ta với Pháp từ 1946- 1954: Hiệp định
Sơ bộ (6/ 3/ 1946), Tạm ước (14/ 9/ 1946), Hiệp định Giơnevơ (7/ 1954) đã chứng tỏ điều gì
về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?
A. Coi trọng vấn đề ngoại giao với Pháp.
B. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với Pháp bằng con đường hòa bình.
C. Thể hiện chủ trương “ Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước”.
D. Nhân nhượng Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.
Câu 50: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954) của dân tộc ta đã có ảnh hưởng và tác
động mạnh mẽ nhất đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu lục, khu vực nào trên thế
giới?
A. Châu Á. B. Khu vực Đông Nam Á. C. Châu Phi. D. Khu vực Mĩ la tinh.

You might also like