You are on page 1of 2

YÊU CẦU: Sinh viên tìm thông số kỹ thuật của 1 dòng xe du lịch sử dụng số cơ khí bất kỳ (có

thể dẫn động cầu trước hoặc cầu sau) và thực hiện những yêu cầu sau:
Chương 1: Các lực và mômen tác dụng lên ô tô trong quá trình chuyển động
1.1. Thiết lập phương trình đặc tính công suất theo số vòng quay, mô men theo số vòng quay
(dựa theo phương trình thực nghiệm Lây-déc-man).
1.2. Vẽ đường đặc tính công suất và môment theo số vòng quay.
1.3. Xác định lực kéo tiếp tuyến cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4, 5; lực kéo
tuyến của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4, 5 khi số vòng quay động cơ ne = 2500 v/p.
1.4. Xác định vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4, 5; vận
tốc tịnh tiến lý thuyết của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4,5 khi số vòng quay động cơ
ne = 4000 v/p. (giả thuyết bỏ qua trượt, bx không biến dạng).
1.5. Xác định số vòng quay động cơ khi xe di chuyển số truyền thẳng với vận tốc của xe
60km/h. (giả thuyết bỏ qua trượt, bx không biến dạng).
1.6. Xác định các lực cản chuyển động tác dụng lên xe ô tô trong quá trình chuyển động; lực
kéo tiếp tuyến cần thiết của xe ô tô ứng với các trường hợp (vẽ sơ đồ):
1.6.1. Xe ô tô di chuyển ổn định đều lên dốc với tốc độ 54 km/h trên đường nhựa tốt.
1.6.2. Xe ô tô di chuyển ổn định đều xuống dốc với tốc độ 36 km/h trên đường nhựa tốt.
1.6.3. Xe ô tô di chuyển ổn định đều trên đường bằng với tốc độ 72 km/h trên đường
nhựa tốt.
Chương 2: Động lực học tổng quát của ô tô
2.1. Vẽ Sơ đồ phân tích lực và xác định phản lực thẳng góc từ đường tác dụng lên bánh xe
ô tô trong mặt phẳng dọc ứng các điều kiện vận hành khác nhau.
2.2. Vẽ Sơ đồ phân tích lực và xác định phản lực thẳng góc từ đường tác dụng lên bánh xe
ô tô trong mặt phẳng ngang ứng các điều kiện vận hành khác nhau.
Chương 3: Tính toán sức kéo của ô tô
3.1. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất của ô tô.
3.2. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô.
3.3. Tính vận tốc cực đại của xe ô tô (vẽ sơ đồ, sử dụng phương trình cân bằng lực tính, giả
thuyết bỏ qua sự trượt).
3.4. Tính gia tốc cực đại của ô tô có thể đạt được (vẽ sơ đồ, sử dụng phương trình cân bằng
lực tính, giả thuyết bỏ qua sự trượt).
3.5. Tính độ dốc cực đại mà ô tô có thể leo được (vẽ sơ đồ, sử dụng phương trình cân bằng
lực tính, giả thuyết bỏ qua sự trượt).
3.6. Toán sức kéo cần thiết của xe ô tô (tính ứng với số 1, lên dốc, đường xấu; Pkct = Pc
=……).
Chương 4: Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô
4.1. Khảo sát mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô khi di chuyển ổn định đều lên dốc với tốc
độ 54 km/h trên đường nhựa tốt. (Quãng đường khảo sát 25km)
4.2. Khảo sát mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô khi di chuyển ổn định đều trên đường bằng
với tốc độ 72 km/h trên đường nhựa tốt. (Quãng đường khảo sát 100km)
Chương 5: Tính ổn định của ô tô
5.1. Tính góc dốc nguy hiểm theo điều kiện lật, trượt đối với ô tô trong mp dọc (vẽ vẽ sơ
đồ, thiết lập biểu thức và tính).
5.2. Tính vận tốc nguy hiểm theo điều kiện lật đối với ô tô mp dọc (vẽ vẽ sơ đồ, thiết lập
biểu thức và tính. Biết ô tô di chuyển đều trên đường bằng).
5.3. Tính góc dốc nguy hiểm theo điều kiện lật, trượt đối với ô tô trong mp ngang (vẽ vẽ sơ
đồ, thiết lập biểu thức và tính).
5.4. Tính vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng theo điều kiện lật (vẽ vẽ sơ đồ, thiết lập
biểu thức và tính, biết quay vòng với bán kính 50m, biết góc nghiêng  =50).
5.5. Tính vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng theo điều kiện trượt (vẽ sơ đồ, thiết lập
biểu thức và tính, biết quay vòng với bán kính 50m, biết góc nghiêng  =50).
Chương 6: Lý thuyết quay vòng ô tô
6.1. Vẽ sơ đồ, phân tích mối quan hệ giữa các bánh xe dẫn hướng ở trạng thái quay vòng
thiếu, quay vòng thừa khi xét ô tô quay vòng có tính đến ảnh hưởng của lực ngang, góc
lệch hướng.
6.2. Tính bán kính quay vòng tối thiểu của xe ô tô.
Chương 7: Tính toán phanh ô tô
7.1. Vẽ sơ đồ và phân tích các lực tác dụng lên ô tô khi phanh ở trạng thái chuyển động thẳng
trên đường bằng (bắt đầu đạp phanh khi tốc độ ô tô là V và ngắt ly hợp).
7.2. Tính gia tốc chậm dần cực đại khi phanh, quãng đường phanh ngắn nhất, thời gian phanh
nhỏ nhất khi xe di chuyển tốc độ 72km/m trên đường nhựa tốt.

……………….HẾT……………..

You might also like