Professional Documents
Culture Documents
Paper 21 - Basic Quantifiers
Paper 21 - Basic Quantifiers
Định từ, còn được gọi là từ hạn định (Determiners), là những từ đứng trước danh từ, có chức năng giúp
chủ thể được đại diện bởi danh từ này trở nên xác định và được phân biệt với những chủ thể tương tự
khác. Định từ bao gồm nhiều nhóm nhỏ hơn là mạo từ (Articles), tính từ sở hữu (Possessive Adjectives),
số từ (Numerals), lượng từ (Quantifiers), tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives), từ hạn định nghi
vấn (Interrogative Determiners) và từ hạn định phân biệt (Distributive Determiners). Cho đến nay, chúng
ta đã tìm hiểu về mạo từ, tính từ sở hữu, số từ và trong phạm vi bài này sẽ tìm hiểu về lượng từ cơ bản.
Lượng từ là những từ đứng trước danh từ để cung cấp thông tin về số lượng và khối lượng của các danh
từ đó. Trong khi số từ diễn tả một con số cụ thể, ví dụ như Twelve, Dozen, và First; thì lượng từ diễn tả một
lượng chung chung không xác định.
A. “Many” và “Much”
Many Much
Ý nghĩa Nhiều nhưng không rõ lượng cụ thể.
Cách dùng • Dùng với danh từ đếm được số nhiều. • Dùng với danh từ không đếm được.
• Dùng được với câu khẳng định, câu phủ • Dùng được với câu khẳng định, câu phủ
định và câu nghi vấn. Kết hợp với “how” định và câu nghi vấn. Kết hợp với “how”
để tạo thành câu hỏi số nhiều đếm được. để tạo thành câu hỏi số nhiều không đếm
được.
She owns many dogs. We have much money.
We don’t have many books for sale. I don’t need much help.
Were there many guests at the party? Do you have much time?
How many cookies do you want? How much money does it cost?
Lưu ý • Có thể dùng cùng với trạng từ “so” hoặc • Có thể dùng cùng với trạng từ “so” hoặc
“too” để nhấn mạnh. “too” để nhấn mạnh.
There were so/too many kids at the park. I drank so/too much wine that night.
I didn’t meet so/too many people there. She didn’t buy so/too much sugar.
Lưu ý: “so” diễn tả sự nhiều hơn bình thường, dịch là “rất”; còn “too” diễn tả sự nhiều
hơn nhu cầu hoặc mong muốn một cách tiêu cực, dịch là “quá”;.
Wow! There’s so much food here. We’re gonna have a feast!
There’s too much food! I can’t eat anymore.
Lưu ý: “many” không thể làm trạng từ như Lưu ý: Chỉ khi “much” làm trạng từ, ta mới
“much”. có thể dùng “very” để nhấn mạnh. Cần
tránh nhầm lẫn với “much” làm lượng từ.
I love you very much.
He knows very much about chemistry.
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 1
PAPER 21 BASIC QUANTIFIERS
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 2
PAPER 21 BASIC QUANTIFIERS
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 3
PAPER 21 BASIC QUANTIFIERS
BÀI TẬP 4: A LOT OF, A LARGE NUMBER OF, HAY A LARGE AMOUNT OF?
Hãy điền “a lot of”, “lots of”, “a (large) number of”, “a large amount of”, hoặc “a great deal of” vào chỗ trống
để hoàn thành câu. Có thể có nhiều hơn một đáp án cho một chỗ trống:
1. We use ________________ paper in the office every day.
2. ________________ students volunteer each year for environmental projects.
3. I have________________ things I want to talk to you about.
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 4
PAPER 21 BASIC QUANTIFIERS
4. The soldiers discovered ________________ weapons hidden under the floor of a disused building.
5. You need ________________ cement to mix with the sand.
6. ________________ illegal drugs had been discovered.
7. Aid workers have delivered ________________ food to the refugee camps.
8. I’m having ________________ trouble passing my driving exam.
9. He drank ________________ wine last night. Now he’s lying there and sleeping like a log.
10. The police collected ________________ evidence from the crime scene.
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 5
PAPER 21 BASIC QUANTIFIERS
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 6