You are on page 1of 8

Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị

Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)


Siêu âm – siêu âm Dppler màu
Các kỹ thuật thăm dò ngược dòng
1. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
Kỹ thuật: không được dùng thuốc cản quang đường uống hoặc đường thụt trong vòng 3 ngày
Chướng hơi  thuốc tẩy
Nằm ngửa tay để xuôi + nín thở khi chụp khác chupj bụng
Tiêu chuẩn kỹ thuật: toàn bộ hệ tiết niệu hiện trên phim và ta thấy hai xương sườn cuối hiện và hiện khớp
mu
Bóng cơ thắt lưng chậu hai bên
Nhận thấy bóng thận nằm hai bên cột sống nằm

Các Bóng
hình cảm quang đại
hơi khung bất tràng
thường 1:

Đại trang góc gan, hơi đại tràng góc lách, hơi
đại tràng sigma nối với trực tràng

Phát hiện sỏi hệ tiết niệu cản quang  phân


biệt sơ bộ sỏi thuộc bộ máy tiết niệu hay ở
ngoài (chụp nghiêng)

Phát hiện các tổn thương phối hợp

Không thấy sỏi không cản quang hay sỏi cản


quang kích thước nhỏ  phối hợp các
phương pháp
Chụp niệu đồ tĩnh mạch UIV – Kỹ thuật đặc hiệu của hệ tiết niệu
Chẩn đoạn bệnh hoặc tiên lượng chức năng hoạt động của thận
Nguyên lý chung: qua đường tĩnh mạch thải trừ thuốc cản quang qua đườn tiết niệu: 15—30s tới thận,
30p thải 15%, 3h -50%, 24h – 90%
Chỉ định: rộng rãi khi chưa có siêu âm hoặc cắt lớp vi tính  nhiều chỉ định bị thay thế
Chống chỉ định: Chống chỉ điịnh của tiêm thuốc cản quang
Mất nước nặng  tăng áp lực thẩm thấu lòng máu  tăng thêm tình trạng mất nước
Suy thận và nguyên nhân vô niệu  Chống chỉ định mang tính tương đối

Kỹ thuật: Chuẩn bị bệnh nhân như hệ tiết niệu không chuẩn bị + yêu cầu BN đi tiểu trước để không bị pha
loãng. Cấp cứu  k cần bất cứ ddieeeuf gì
B1: Chụp không chuẩn bị
B2: Chọ và lưu kim tĩnh mạch tiêm thuốc cản quang theo yêu cầu + lưu kim trong 15p sau tiêm. Thuốc ở
37 độ. Telebrix 380  hay gặp
Kỹ thuật thì nhu mô  đánh giá tình trạng u viêm,
Thì bài xuất: phút thứ 3 khu trú vào thận  SGK
Các phim tiếp theo theo tình trạng của bể thận và niệu quản

Hai thận  nhìn rõ ở nhu mô


Dài 2  2.5 chiều dài đốt sống thắt lưng bắt đầu từ xương siowfn 12
Bóng thận  bờ ngoài cơ thắt lưng chậu

Hệ thống các đài thận  Hình chiếu


Phân loại các hệ thống đài: cành cây, các đài lớn họp thành bể thân có hình phễu thuôn dần nói với niệu
quản,
Bể thận hình bóng
Chuyển tiếp
Bể thận  trong xoaing, trung gian, ngoài xoang

Niệu quản gồm 3 chỗ


hẹp sinh lý –
Hiện hình các mạch máu và khối u
Hình ảnh siêu âm bình thương
ThaanjL nhu mô thận thường ít âm, dày và giảm âm hơn so vơi xoang thận. Tủy – Tháp malpigi
Xoang thận tăng âm mạnh do có mỡ có mạch do có các đài bể thận
Niệu quả thường không thấy được khi niệu quản không giãn  bàng quang thành mỏng (đầy nước tiểu),
dịch tiểu chống âm hoàn toàn
Sau khi tiểu  bàng quang rỗng, + thành dày lên
Nhu mô bắt thuốc mạnh ở thì nhu mô sớm, đánh giá động mạch chủ bụng, động mạch chủ dưới

You might also like