Professional Documents
Culture Documents
BaÌ I 4 (ThuÌ Ì C Haì NH Treì N MATLAB)
BaÌ I 4 (ThuÌ Ì C Haì NH Treì N MATLAB)
Mục đích
Sử dụng công cụ Symbolic của phần mềm MATLAB để giải các phương trình vi
phân từ đó áp dụng trong các bài toán kỹ thuật điện.
Hình 1: Cấu tạo của một tụ phẳng gồm hai tấm dẫn điện đặt song
song và ngăn cách bởi một lớp điện môi mỏng
2 𝑖$ ( 𝑡 ) = 0
%ú!
Ví dụ: Áp dụng định luật KCL cho các nút trên hình 3
Nút 1: 𝑖' − 𝑖# = 0
Nút 2: 𝑖( + 𝑖) − 𝑖* = 0
Nút 3: 𝑖+ + 𝑖, + 𝑖- + 𝑖. = 0
2 𝑣$ (𝑡) = 0
/ò%1
Ở đây, ta đánh dấu hai đầu mỗi phần tử bằng dấu dương (+) và dấu
âm (-). Theo hướng tiến của vòng, nếu đi từ dấu (+) đến (-) thì điện áp
được quy ước là dương, ngược lại nếu đi từ dấu (-) đến (+) thì điện áp
được quy ước là âm.
Vòng 1: −𝑣2 + 𝑣3 + 𝑣4 = 0
Vòng 2: −𝑣4 + 𝑣5 − 𝑣6 = 0
Vòng 3: −𝑣2 + 𝑣3 + 𝑣5 − 𝑣6 = 0
Thực hành
Bài 1: Sử dụng MATLAB để giải bài toán kỹ thuật điện
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB tìm ba điện áp trên mạch điện
hình 5. Biết 𝑣4 (0) = 0 và
𝑘𝑡 # exp(−𝑎𝑡) sin(𝑤𝑡) 𝑣ớ𝑖 𝑡 ≥ 0
𝑖7 ( 𝑡 ) = f
0 𝑣ớ𝑖 𝑡 < 0
Vẽ dòng điện và điện áp trên mỗi linh kiện cho trường hợp 𝑘 = 3, 𝑎 = 2,
𝑤 = 1, 𝐿 = 0.5 H, 𝐶 = 1 F, 𝑡 ≥ 0
ax1 = gca;
set(ax1,’Xlim’,[0 10]);
set(ax1,’Ylim’,[-0.1 0.4]);
set(ax1,’XColor’,’k’,’YColor’,’k’);
set(get(ax1,’XLabel’),’String’,’Time - s’,’FontSize’, 18);
set(get(ax1,’YLabel’),’String’,’Current - A’,’FontSize’, 18);
set(ax1,’FontSize’, 14);
set(ax1,’Box’,’On’);
set(hl1,’LineWidth’,2);
set(hl1,’LineStyle’,’-’);
set(hl1,’Color’,’k’);
Vẽ các điện áp 𝑣8 , 𝑣9 , 𝑣7
figure(2), hold on, grid on, % mở cửa số hình 1, có hiển thị lưới, vẽ
nhiều đường
hl1 = ezplot(vLn,[0 10]) % vẽ điện áp vLn trong khoảng thời gian từ
0 đến 10 s
hl2 = ezplot(vCn,[0 10]) % vẽ điện áp vCn trong khoảng thời gian từ
0 đến 10 s
hl3 = ezplot(vxn,[0 10]) % vẽ điện áp vxn trong khoảng thời gian từ
0 đến 10 s
ax1 = gca;
set(ax1,’Xlim’,[0 10]);
set(ax1,’Ylim’,[-0.6 0.3]);
set(ax1,’XColor’,’k’,’YColor’,’k’);
set(get(ax1,’XLabel’),’String’,’Time - s’,’FontSize’, 18);
set(get(ax1,’YLabel’),’String’,’Voltage - V’,’FontSize’, 18);
set(ax1,’FontSize’, 14);
set(ax1,’Box’,’On’);
set(hl1,’LineWidth’,2);
set(hl1,’LineStyle’,’-’);
set(hl1,’Color’,’k’);
set(hl2,’LineWidth’,2);
set(hl2,’LineStyle’,’--’);
set(hl2,’Color’,’b’);
set(hl3,’LineWidth’,2);
set(hl3,’LineStyle’,’-.’);
set(hl3,’Color’,’r’);
LEGEND(’vL’,...
’vC’,...
’vx’,...
’Location’,’SouthEast’);
Ta thấy điện áp 𝑣7 (𝑡) bằng tổng hai thành phần 𝑣8 (𝑡) và 𝑣4 (𝑡). Sinh viên
chạy lại chương trình này và thay đổi các giá trị C, L, biên độ và tần số
𝑖7 (𝑡) để có các đáp ứng lối ra khác nhau.
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB để giải bài toán kỹ thuật điện: Mạch RC
bậc nhất như hình
Mạch điện gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một tụ điện C. Khi chưa bắt đầu
khảo sát mạch, khóa K hở, tụ điện chưa tích điện. Tại thời điểm t = 0, khóa K đóng
mạch, dòng điện từ nguồn điện áp Vi nạp vào tụ điện C thông qua điện trở R. Sử
dụng KVL ta có phương trình điện áp như sau:
𝑣< (𝑡 ) 𝑑𝑣9 (𝑡 )
𝑖 (𝑡 ) = =𝐶
𝑅 𝑑𝑡
𝑣< (𝑡 ) = 𝑅 × 𝑖(𝑡 )
1
𝑣9 (𝑡) = , 𝑖(𝑡 )𝑑𝑡
𝐶
Vi phân phương trình này theo thời gian, sau đó chia hai về cho R, ta được:
6;(!) '
6!
+ <9
𝑖 (𝑡) = 0 (*)
Tại thời điểm ban đầu, điện áp trên hai đầu tụ điện 𝑣9 (𝑡 = 0 +) = 0. Do đó, dòng
điện
𝑖 (𝑡 = 0 +) = 𝑉; /𝑅
Tính điện áp trên hai đầu tụ điện C theo định luật Ohm
1
𝑣9 (𝑡) = , 𝑖(𝑡 )𝑑𝑡
𝐶
Tính điện áp trên hai đầu điện ra R theo định luật KCL
𝑣< = 𝑉; − 𝑣9
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB để giải phương trình vi phân và biểu
diễn các giá trị dòng điện trong mạch và các giá trị điện áp
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật KVL để viết phương trình vi phân dòng điện chạy qua mạch.
𝑑𝑖
𝑅𝑖 (𝑡) + 𝐿 = 𝑉;
𝑑𝑡
Theo định luật Ohm, điện áp hai đầu cuộn cảm là:
𝑑𝑖(𝑡)
𝑉8 = 𝐿
𝑑𝑡
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB để giải phương trình vi phân và biểu
diễn các giá trị dòng điện trong mạch và giá trị điện áp trên hai đầu cuộn cảm L.
Biết 𝑉 = 100 V, 𝐿 = 0.1 H, R lần lượt bằng 10, 50, 100 Ω.
Trong kỹ thuật điện và điện tử, xung vuông, xung sine và xung tam giác là ba loại
xung tín hiệu thường được sử dụng. Phần này giới thiệu các mạch bậc nhất khi
chịu tác động của một trong các xung tín hiệu thông dụng này.
Cho mạch điện RC như hình vẽ với nguồn điện Vi là một nguồn điện thông dụng.
Hình 9: Mạch bậc nhất RC
Áp dụng KVL:
1 !
𝑅𝑖 (𝑡) + , 𝑖 (𝑡)𝑑𝑡 + 𝑣9 (0) − 𝑉; = 0
𝐶 "
𝑑𝑖(𝑡) 𝑑𝑉;
𝑅𝐶 + 𝑖 (𝑡 ) = 𝐶
𝑑𝑡 𝑑𝑡
• 𝑉; là tín hiệu lối vào xung vuông:
+ Hướng dẫn:
Để tạo xung cổng có giá trị bằng đơn vị trong khoảng thời gian từ ta
đến tb (với tb>ta), người ta sử dụng hai hàm nhảy bậc đơn vị u(t-ta) và
u(t-tb)
Để tạo tín hiệu lối vào là xung vuông có biên độ đơn vị và chu kỳ
2.10-3s, có thể dùng lệnh sau:
vt = heaviside(t)-heaviside(t-2e-3)+heaviside(t-4e-3)-
heaviside(t-6e-3)+heaviside(t-8e-3)-heaviside(t-10e-3)
+ Yêu cầu: Sinh viên tự viết chương trình giải phương trình vi phân,
biểu diễn dòng điện, điện thế tại hai đầu điện trở R và tụ điện C với
lối vào là xung vuông, điện trở và tụ điện có giá trị lần lượt là 1 kΩ
và 1 µF. Nhận xét các kết quả thu được, giải thích.
• 𝑉; là tín hiệu lối vào xung sin:
Xét mạch điện như hình 9 khi lối vào Vi là một tín hiệu hình sin có dạng
𝑉; = 5sin (1000𝑡), tụ điện không nạp điện tại thời điểm bắt đầu khảo sát
mạch t = 0. Điện trở và tụ điện được chọn với giá trị lần lượt là 1 kΩ và 1
µF.
Yêu cầu: Tương tự như trường hợp lối vào là xung vuông nhưng áp dụng
với lối vào là xung sin.
• 𝑉; là tín hiệu lối vào xung tam giác:
Yêu cầu tương tự các phần trên với lối vào là xung tam giác.
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp như hình 10.
Hình 10: Mạch RLC mắc nối tiếp, mạch bậc hai
Hướng dẫn: Áp dụng định luật KVL, viết phương trình vi phân biểu diễn mạch
RLC nối tiếp. Thay biến dòng điện i(t) theo biến điện áp vC(t), ta được phương
trình vi phân bậc 2 theo vC(t).
Giải phương trình vi phân sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB, với điều kiện
6"# (!)
giả thiết ban đầu 𝑖 (0 +) = 0 hay (0 +) = 0 và 𝑣9 (0 +) = 0.
6!
Vẽ đồ thị biểu diễn vC với các trường hợp R lần lượt bằng 10, 100, 200, 300,
500Ω; 𝐿 = 1 mH; 𝐶 = 1 µF, 𝑉; = 0.
Quan sát kết quả thu được và giải thích.
- Áp dụng định luật KCL cho nút trên mạch điện, sau đó vi phân cả hai vế, thu được
phương trình vi phân bậc hai theo v(t).
- Xác định điều kiện ban đầu:
Trước thời điểm khóa K mở mạch, điện áp 𝑣 (𝑡 < 0) = 0, khi khóa K bắt đầu mở
mạch thì điện áp 𝑣(𝑡 = 0 +) = 0 do dòng điện nạp vào tụ điện không là tức thời
và do đó trong khoảng thời gian rất ngắn thì điện áp vẫn bằng 0. Xét tại thời điểm
này, dòng điện chạy qua điện trở R và cuộn cảm L cũng bằng 0 do điện áp bằng 0.
Khi đó, toàn bộ dòng điện in chảy qua tụ điện C. Về hiện tượng, có thể xem tại
thời điểm 𝑡 = 0 + dòng điện chảy qua mạch chuyển đổi từ 0 đến 𝑖% (𝑡 = 0) = 0.2
A, tần số của dòng điện tác động tại thời điểm này có thể coi là rất lớn (nhảy bậc).
Với tần số rất lớn này thì có thể coi tương đương điện trở của tụ điện là rất nhỏ so
với hai linh kiện còn lại là R và L. Khi đó, trong mạch RLC mắc song song này,
toàn bộ dòng điện chảy qua tụ điện. Ta có:
𝑑𝑣(𝑡 = 0+)
𝐶 = 𝑖% (𝑡 = 0 +) = 0.2
𝑑𝑡
Như vậy, xác định được hai điều kiện ban đầu là:
𝑣(0 +) = 0
𝑑𝑣(0+)
𝑣 @ (0 +) = = 0.2 × 10+
𝑑𝑡
- Viết chương trình MATLAB giải phương trình vi phân tìm được v(t) và dòng điện
chạy qua R, L, C dựa trên mối quan hệ với điện áp v(t), biểu diễn trên đồ thị.
- Sau khi chạy chương trình, nhận xét:
+ Điện áp v(t) trên đầu các linh kiện có dạng hình sin tắt dần.
+ Dòng điện tổng chạy qua nguồn điện có dạng hàm e mũ tắt dần.
+ Tổng ba dòng thành phần bằng dòng tổng chạy qua nguồn điện (do mạch là
song song).
Sinh viên thay đổi lần lượt các giá trị của điện trở, tụ điện, cuộn cảm để khảo sát
các thông số của mạch như hệ số đầm, tần số cộng hưởng không đầm và tần số
dao động tự nhiên cũng như đáp ứng của mạch.