Professional Documents
Culture Documents
Mục đích
Sử dụng công cụ Symbolic của phần mềm MATLAB để giải các phương trình vi
phân từ đó áp dụng trong các bài toán kỹ thuật điện.
Hình 1: Cấu tạo của một tụ phẳng gồm hai tấm dẫn điện đặt song
song và ngăn cách bởi một lớp điện môi mỏng
Quan hệ giữa điện tích và điện áp trên hai đầu tụ điện
Trong điện kiện lý tưởng, điện tích q tỷ lệ thuận với điện áp trên hai
bản cực
q=Cv
Trong đó C là điện dung của tụ điện, đơn vị là Fara (F).
Quan hệ dòng điện và điện áp trên hai đầu tụ điện
Khi tác dụng một điện áp lên hai đầu tụ điện sẽ làm thay đổi điện
tích trên hai bản cực của tụ điện. Nếu điện áp này thay đổi theo thời
gian thì điện tích cũng thay đổi theo thời gian. Vì hai bản cực tụ
điện được ngăn cách bằng một lớp điện môi, nên thực tế không có
dòng điện truyền trực tiếp giữa hai bản cực. Dòng điện nạp và phóng
khỏi tụ điện do đó gọi là dòng điện dịch (displacement current).
Dòng điện nạp vào tụ điện được xác định bằng vi phân theo thời gian
của điện tích nạp trên bản cực. Quan hệ giữa điện tích, điện áp và
dòng điện trên tụ điện tuân theo công thức:
dq dCv
i= =
dt dt
Thông thường, điện dung của tụ không thay đổi theo thời gian nên ta có:
dv
i=C
dt
Quan hệ giữa điện áp và dòng điện
t
q(t) 1
v ( t )= = ∫ i ( t ) dt+ v (t 0 )
C Ct 0
1 2
w (t )= L i ( t)
2
∑ ik ( t )=0
nút
Ví dụ: Áp dụng định luật KCL cho các nút trên hình 3
Nút 3: i 6 +i 7+ i8 +i 9=0
∑ v k ( t )=0
vòng
Ở đây, ta đánh dấu hai đầu mỗi phần tử bằng dấu dương (+) và dấu
âm (-). Theo hướng tiến của vòng, nếu đi từ dấu (+) đến (-) thì điện áp
được quy ước là dương, ngược lại nếu đi từ dấu (-) đến (+) thì điện áp
được quy ước là âm.
Vòng 1: −v a+ v b + v c =0
Vòng 2: −v c + v e −v d =0
Vòng 3: −v a+ v b + v e −v d =0
Thực hành
Bài 1: Sử dụng MATLAB để giải bài toán kỹ thuật điện
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB tìm ba điện áp trên mạch điện
hình 5. Biết v c ( 0 ) =0 và
{
2
i x ( t ) = k t exp (−at ) sin ( wt ) với t ≥ 0
0 với t< 0
Vẽ dòng điện và điện áp trên mỗi linh kiện cho trường hợp k =3, a=2, w=1,
L=0.5 H, C=1 F, t ≥ 0
ax1 = gca;
set(ax1,’Xlim’,[0 10]);
set(ax1,’Ylim’,[-0.1 0.4]);
set(ax1,’XColor’,’k’,’YColor’,’k’);
set(get(ax1,’XLabel’),’String’,’Time - s’,’FontSize’, 18);
set(get(ax1,’YLabel’),’String’,’Current - A’,’FontSize’, 18);
set(ax1,’FontSize’, 14);
set(ax1,’Box’,’On’);
set(hl1,’LineWidth’,2);
set(hl1,’LineStyle’,’-’);
set(hl1,’Color’,’k’);
Vẽ các điện áp v L, v C, v x
figure(2), hold on, grid on, % mở cửa số hình 1, có hiển thị lưới, vẽ
nhiều đường
hl1 = ezplot(vLn,[0 10]) % vẽ điện áp vLn trong khoảng thời gian từ
0 đến 10 s
hl2 = ezplot(vCn,[0 10]) % vẽ điện áp vCn trong khoảng thời gian từ
0 đến 10 s
hl3 = ezplot(vxn,[0 10]) % vẽ điện áp vxn trong khoảng thời gian từ
0 đến 10 s
ax1 = gca;
set(ax1,’Xlim’,[0 10]);
set(ax1,’Ylim’,[-0.6 0.3]);
set(ax1,’XColor’,’k’,’YColor’,’k’);
set(get(ax1,’XLabel’),’String’,’Time - s’,’FontSize’, 18);
set(get(ax1,’YLabel’),’String’,’Voltage - V’,’FontSize’, 18);
set(ax1,’FontSize’, 14);
set(ax1,’Box’,’On’);
set(hl1,’LineWidth’,2);
set(hl1,’LineStyle’,’-’);
set(hl1,’Color’,’k’);
set(hl2,’LineWidth’,2);
set(hl2,’LineStyle’,’--’);
set(hl2,’Color’,’b’);
set(hl3,’LineWidth’,2);
set(hl3,’LineStyle’,’-.’);
set(hl3,’Color’,’r’);
LEGEND(’vL’,...
’vC’,...
’vx’,...
’Location’,’SouthEast’);
Ta thấy điện áp v x (t) bằng tổng hai thành phần v L (t) và v c ( t). Sinh viên
chạy lại chương trình này và thay đổi các giá trị C, L, biên độ và tần số i x ( t )
để có các đáp ứng lối ra khác nhau.
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB để giải bài toán kỹ thuật điện: Mạch RC
bậc nhất như hình
Mạch điện gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một tụ điện C. Khi chưa bắt đầu
khảo sát mạch, khóa K hở, tụ điện chưa tích điện. Tại thời điểm t = 0, khóa K đóng
mạch, dòng điện từ nguồn điện áp Vi nạp vào tụ điện C thông qua điện trở R. Sử
dụng KVL ta có phương trình điện áp như sau:
−V i + v R ( t )+ v C ( t )=0
v R ( t )=R ×i (t )
1
v C ( t )=
C
∫ i ( t ) dt
Thay vào phương trình trên ta được:
1
−V i + R ×i ( t ) +
C
∫ i ( t )=0
Vi phân phương trình này theo thời gian, sau đó chia hai về cho R, ta được:
di ( t ) 1
+ i ( t )=0 (*)
dt RC
Tại thời điểm ban đầu, điện áp trên hai đầu tụ điện v C ¿. Do đó, dòng điện
i¿
Tính điện áp trên hai đầu tụ điện C theo định luật Ohm
1
v C ( t )=
C
∫ i ( t ) dt
Tính điện áp trên hai đầu điện ra R theo định luật KCL
v R=V i−v C
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB để giải phương trình vi phân và biểu
diễn các giá trị dòng điện trong mạch và các giá trị điện áp
Hướng dẫn:
Yêu cầu: Sinh viên tự viết chương trình vẽ dòng điện, điện áp hai đầu tụ điện, hai
đầu điện trở với C=1pF, R lần lượt bằng 1, 5, 10 kΩ, điện áp V i=1 V .
Áp dụng định luật KVL để viết phương trình vi phân dòng điện chạy qua mạch.
di
Ri ( t )+ L =V i
dt
Theo định luật Ohm, điện áp hai đầu cuộn cảm là:
di(t)
V L=L
dt
Sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB để giải phương trình vi phân và biểu
diễn các giá trị dòng điện trong mạch và giá trị điện áp trên hai đầu cuộn cảm L.
Biết V =100 V, L=0.1 H, R lần lượt bằng 10, 50, 100 Ω.
Trong kỹ thuật điện và điện tử, xung vuông, xung sine và xung tam giác là ba loại
xung tín hiệu thường được sử dụng. Phần này giới thiệu các mạch bậc nhất khi
chịu tác động của một trong các xung tín hiệu thông dụng này.
Cho mạch điện RC như hình vẽ với nguồn điện Vi là một nguồn điện thông dụng.
di(t) d Vi
RC + i ( t )=C
dt dt
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp như hình 10.
Hình 10: Mạch RLC mắc nối tiếp, mạch bậc hai
Hướng dẫn: Áp dụng định luật KVL, viết phương trình vi phân biểu diễn mạch
RLC nối tiếp. Thay biến dòng điện i(t) theo biến điện áp vC(t), ta được phương
trình vi phân bậc 2 theo vC(t).
Giải phương trình vi phân sử dụng công cụ Symbolic của MATLAB, với điều kiện
giả thiết ban đầu i ¿ và v C ¿.
Vẽ đồ thị biểu diễn vC với các trường hợp R lần lượt bằng 10, 100, 200, 300,
500Ω; L=1 mH; C=1 µF, V i=0.
Quan sát kết quả thu được và giải thích.
Áp dụng định luật KCL cho nút trên mạch điện, sau đó vi phân cả hai vế, thu được
phương trình vi phân bậc hai theo v(t).
Xác định điều kiện ban đầu:
Trước thời điểm khóa K mở mạch, điện áp v ( t <0 ) =0, khi khóa K bắt đầu mở
mạch thì điện áp v ¿ do dòng điện nạp vào tụ điện không là tức thời và do đó trong
khoảng thời gian rất ngắn thì điện áp vẫn bằng 0. Xét tại thời điểm này, dòng điện
chạy qua điện trở R và cuộn cảm L cũng bằng 0 do điện áp bằng 0. Khi đó, toàn bộ
dòng điện in chảy qua tụ điện C. Về hiện tượng, có thể xem tại thời điểm t=0+¿
dòng điện chảy qua mạch chuyển đổi từ 0 đến i n (t=0 )=0.2 A, tần số của dòng điện
tác động tại thời điểm này có thể coi là rất lớn (nhảy bậc). Với tần số rất lớn này
thì có thể coi tương đương điện trở của tụ điện là rất nhỏ so với hai linh kiện còn
lại là R và L. Khi đó, trong mạch RLC mắc song song này, toàn bộ dòng điện chảy
qua tụ điện. Ta có:
C dv ¿ ¿
Như vậy, xác định được hai điều kiện ban đầu là:
v¿
'
v¿
Viết chương trình MATLAB giải phương trình vi phân tìm được v(t) và dòng điện
chạy qua R, L, C dựa trên mối quan hệ với điện áp v(t), biểu diễn trên đồ thị.
Sau khi chạy chương trình, nhận xét:
Điện áp v(t) trên đầu các linh kiện có dạng hình sin tắt dần.
Dòng điện tổng chạy qua nguồn điện có dạng hàm e mũ tắt dần.
Tổng ba dòng thành phần bằng dòng tổng chạy qua nguồn điện (do mạch là
song song).
Sinh viên thay đổi lần lượt các giá trị của điện trở, tụ điện, cuộn cảm để khảo sát
các thông số của mạch như hệ số đầm, tần số cộng hưởng không đầm và tần số
dao động tự nhiên cũng như đáp ứng của mạch.