Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình bình hành ABCD có các độ dài cạnh lần lượt là
AB = 2cm, BC = 4cm và chiều cao AH = 3cm.
Bài 2: Một hình bình hành có độ dài đáy là 42cm, chiều cao bằng 1/3 độ dài đáy. Tính
diện tích của hình bình hành đó.
Bài 3: Một hình bình hành có độ dài đáy hơn chiều cao 15cm. Tính diện tích hình
bình hành đó, biết rằng chiều cao bằng 4/7 độ dài đáy.
Bài 4: Một hình bình hành có diện tích bằng 18m2. Độ dài đáy bằng 6m. Tinh chiều
cao của hình bình hành đó.
Bài 5: Tính diện tích hình bình hành, biết tổng số độ dài đáy và chiều cao là 24cm, độ
dài đáy hơn chiều cao 4cm.
Bài 6: Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 678m, độ dài đáy gấp đôi
chiều cao. Tính diện tích của khu rừng đó.
HÌNH TRÒN
Bài 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính bằng 3dm.
Bài 2: Tính diện tích của hình tròn biết đường kính bằng 14m.
Bài 3: Một hình tròn có chu vi bằng 17,584cm. Tính diện tích của hình tròn đó.
Bài 4: Một hình tròn có chu vi bằng 6,24dm. Tính diện tích của hình tròn đó.
Bài 5: Tính diện tích hình tròn biết độ dài đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông
có chu vi bằng 20cm.
Bài 6: Tính diện tích hình tròn biết độ dài bán kính bằng chiều rộng của hình chữ nhật
có chu vi bằng 50cm và chiều dài bằng 15cm.
HÌNH VUÔNG
Bài 1: Tính diện tích của hình vuông theo đơn vị đo xăng ti mét vuông biết:
a, Độ dài cạnh là 5cm
b, Độ dài cạnh là 1dm
c, Độ dài cạnh là 20mm
Bài 2: Tính diện tích của hình vuông biết chu vi của hình vuông bằng chu vi của hình
chữ nhật có chiều rộng bằng 12cm, chiều dài 16cm
Bài 3: Để ốp thêm một mảng tường, người ta dùng 8 viên gạch men hình vuông, mỗi
viên gạch hình vuông cạnh 1dm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu
xăng ti mét vuông?
Bài 4: Một mảnh bìa hình vuông có chu vi 48cm. Tính diện tích mảnh bìa đó