You are on page 1of 8

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

MSSV:HTTT2311042 Họ tên sinh viên: Huỳnh Nguyên Toàn


Nhóm:2
Nội dung
1. Thực hành bám cáp theo các chuân.
2. Cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Microsoft Windows.
3. Tìm hiểu một số lệnh liên quan về mạng.
4. Làm quen với phần mềm Wireshark
Xác định kiểu cáp sử dụng cho các mô hình sau

a) b)

c)
a.Mạng hình sao(star)...................................................................
b.Mạng hình tuyển(Bus)..............................................................
c.Mạng có cấu trúc mở rộng .......................................................

2. Cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Microsoft Windows


Xem thông tin TCP/IP
 Sử dụng lệnh ipconfig để xem thông tin cấu hình TCP/IP
 Thông thường có hai Adapter (Network Interface Card và giao tiếp PPP)
 Cho biết các thông tin trên Network Interface Card:

Trang 1/8
IP Address: fe80::99b3:a025:ac36:94bd%10Subnet Mask: 255.255.0.0...................
Default Gateway: 172.16.0.1...........DNS Server: 172.16.0.1....................................
Cấp phát động hoặc cấu hình tĩnh thông tin TCP/IP
 Start -> Settings -> Control Panel -> Network Connections -> Local Area
Connection -> Properties -> Internet Protocol (TCP/IP) -> Properties
 Nếu muốn cấu hình tĩnh thì sử dụng các thông tin ở mục 3 để cấu hình.
3. Tìm hiểu một số lệnh liên quan về mạng
Lệnh ipconfig (ifconfig trên Linux/UNIX)
 Người quản trị sử dụng lệnh này để xem thông tin TCP/IP trên các giao tiếp
mạng, và tất nhiên cũng có thể dùng để cấu hình TCP/IP cho các giao tiếp
mạng.
 Cho biết cú pháp của lệnh trên:
Ethernet adapter Ethernet 5:

Connection-specific DNS Suffix . :


Link-local IPv6 Address . . . . . : fe80::99b3:a025:ac36:94bd%10
IPv4 Address. . . . . . . . . . . : 172.16.0.228
Subnet Mask . . . . . . . . . . . : 255.255.0.0
Default Gateway . . . . . . . . . : 172.16.0.1.............................................................
..................................................................................................................................
Lệnh netstat
 Người quản trị sử dụng lệnh này để xem xét toàn diện thông tin về hệ thống
cục bộ và bộ giao thức TCP/IP.
 Cho biết kết quả của lệnh netstat –a
Hiễn thị toàn bộ kết quả kết nối trong TCP đang hoạt động và các cổng TCP
cũng giống như UDP mà trên đó máy tính đang nghe
Active Connections

Proto Local Address Foreign Address State


TCP 0.0.0.0:135 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:445 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:1433 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:2508 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:5405 M628:0 LISTENING

Trang 2/8
TCP 0.0.0.0:8987 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49664 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49665 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49666 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49667 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49668 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49669 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49670 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49671 M628:0 LISTENING
TCP 0.0.0.0:49791 M628:0 LISTENING
TCP 127.0.0.1:1434 M628:0 LISTENING
TCP 172.16.0.228:139 M628:0 LISTENING
TCP 172.16.0.228:51722 49.213.95.37:https ESTABLISHED
TCP 172.16.0.228:51728 49.213.95.140:https ESTABLISHED
TCP 172.16.0.228:51919 a104-111-196-127:http ESTABLISHED
TCP [::]:135 M628:0 LISTENING
TCP [::]:445 M628:0 LISTENING
TCP [::]:1433 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49664 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49665 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49666 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49667 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49668 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49669 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49670 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49671 M628:0 LISTENING
TCP [::]:49791 M628:0 LISTENING
TCP [::1]:1434 M628:0 LISTENING
UDP 0.0.0.0:500 *:*
UDP 0.0.0.0:4500 *:*
UDP 0.0.0.0:5353 *:*
UDP 0.0.0.0:5353 *:*
UDP 0.0.0.0:5353 *:*

Trang 3/8
UDP 0.0.0.0:5353 *:*
UDP 0.0.0.0:5353 *:*
UDP 0.0.0.0:5355 *:*
UDP 0.0.0.0:5405 *:*
UDP 0.0.0.0:51989 *:*
UDP 0.0.0.0:51990 *:*
UDP 0.0.0.0:58820 *:*
UDP 0.0.0.0:58821 *:*
UDP 0.0.0.0:58822 *:*
UDP 0.0.0.0:58823 *:*
UDP 0.0.0.0:58824 *:*
UDP 0.0.0.0:58825 *:*
UDP 0.0.0.0:61019 *:*
UDP 0.0.0.0:65349 *:*
UDP 127.0.0.1:1900 *:*
UDP 127.0.0.1:51906 *:*
UDP 172.16.0.228:137 *:*
UDP 172.16.0.228:138 *:*
UDP 172.16.0.228:1900 *:*
UDP 172.16.0.228:51905 *:*
UDP [::]:500 *:*
UDP [::]:4500 *:*
UDP [::]:5353 *:*
UDP [::]:5353 *:*
UDP [::]:5353 *:*
UDP [::]:5355 *:*
UDP [::]:58821 *:*
UDP [::]:58823 *:*
UDP [::]:58825 *:*
UDP [::1]:1900 *:*
UDP [::1]:51904 *:*
UDP [fe80::99b3:a025:ac36:94bd%10]:1900 *:*
UDP [fe80::99b3:a025:ac36:94bd%10]:51903 *:*...........................................

Trang 4/8
..................................................................................................................................
Lệnh tracert (traceroute trên Linux/UNIX)
 Người quản trị sử dụng lệnh này để dò tìm đường đi đến một hệ thống khác,
mục đích xác định được lỗi xảy ra khi không thực hiện được kết nối.
 Cho biết kết quả của lệnh tracert www.google.com
Tracing route to www.google.com [142.250.66.68]
over a maximum of 30 hops:

1 <1 ms <1 ms <1 ms 172.16.0.1


2 1 ms <1 ms 2 ms static.vnpt.vn [123.29.12.105]
3 3 ms 1 ms <1 ms static.vnpt.vn [113.171.50.233]
4 21 ms 17 ms 3 ms static.vnpt.vn [113.171.45.69]
5 4 ms 4 ms 4 ms static.vnpt.vn [113.171.45.177]
6 4 ms 4 ms 4 ms static.vnpt.vn [113.171.50.21]
7 26 ms 26 ms 26 ms static.vnpt.vn [113.171.37.245]
8 29 ms 29 ms 28 ms 72.14.221.80
9 27 ms 27 ms 27 ms 209.85.244.201
10 28 ms 27 ms 27 ms 216.239.41.55
11 26 ms 26 ms 26 ms hkg12s27-in-f4.1e100.net [142.250.66.68]..............
..................................................................................................................................
Lệnh route
 Người quản trị sử dụng lệnh này để xem, thêm hay loại bỏ các đường đi
trong bảng đường đi của mỗi máy tính.
 Cho biết kết quả của lệnh route PRINT
=========================================================
==================
Interface List
10...fc aa 14 51 ca e5 ......Realtek PCIe GbE Family Controller #3
1...........................Software Loopback Interface 1
=========================================================
==================

IPv4 Route Table

Trang 5/8
=========================================================
==================
Active Routes:
Network Destination Netmask Gateway Interface Metric
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.0.1 172.16.0.228 281
127.0.0.0 255.0.0.0 On-link 127.0.0.1 331
127.0.0.1 255.255.255.255 On-link 127.0.0.1 331
127.255.255.255 255.255.255.255 On-link 127.0.0.1 331
172.16.0.0 255.255.0.0 On-link 172.16.0.228 281
172.16.0.228 255.255.255.255 On-link 172.16.0.228 281
172.16.255.255 255.255.255.255 On-link 172.16.0.228 281
224.0.0.0 240.0.0.0 On-link 127.0.0.1 331
224.0.0.0 240.0.0.0 On-link 172.16.0.228 281
255.255.255.255 255.255.255.255 On-link 127.0.0.1 331
255.255.255.255 255.255.255.255 On-link 172.16.0.228 281
=========================================================
==================
Persistent Routes:
Network Address Netmask Gateway Address Metric
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.0.1 Default
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.0.1 Default
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.0.1 Default
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.0.1 Default
=========================================================
==================

IPv6 Route Table


=========================================================
==================
Active Routes:
If Metric Network Destination Gateway
1 331 ::1/128 On-link
10 281 fe80::/64 On-link
10 281 fe80::99b3:a025:ac36:94bd/128

Trang 6/8
On-link
1 331 ff00::/8 On-link
10 281 ff00::/8 On-link
=========================================================
==================
Persistent Routes:
None.......................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lệnh ping
 Người quản trị sử dụng lệnh này để hỏi một hệ thống khác để chắc chắn rằng
kết nối vẫn còn hoạt động.
 Cho biết kết quả của lệnh ping ctuet.edu.vn
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Công cụ nslookup
 Người quản trị sử dụng công cụ này để kiểm tra hoạt động của hệ thống hỏi
đáp tên (Domain Name System).
 Cho biết địa chỉ IP của www.vnn.vn (thực hiện nslookup www.vnn.vn):
Server: UnKnown
Address: 10.172.7.30

*** UnKnown can't find www.vnn.vn): Non-existent domain

C:\Users\ADMIN>...................................................................................................
..................................................................................................................................
 Cho biết địa chỉ IP của Mail eXchange domain hotmail.com (thực hiện
nslookup -type=MX hotmail.com)
4. Làm quen với phần mềm Wireshark

 Thực hành những yêu cầu sau:


 Khởi động phần mềm Wireshark sau khi cài đặt
 Vào biểu tượng Card mạng, xác định card mạng của máy mình đang sử dụng
 Mở trình duyệt và truy cập vào trang https://ctuet.edu.vn
 Capture các gói tin từ card mạng bằng cách nhấp vào biểu tượng trên thanh
công cụ

Trang 7/8
 Tìm hiểu về các gói tin nhận được về:
 No.: Số thứ tự gói tin
 Time: thời điểm bắt (tính bằng giây kể từ khi bắt đầu)
 Source: Địa chỉ nguồn của gói tin
 Destination: Địa chỉ đích của gói tin
 Protocol : Giao thức.
 Length: Kích thước
 Info: các thông tin chính về gói tin (thường lấy từ header của gói tin)

No. Time Source Destination Protocol Length Info

Trang 8/8

You might also like