You are on page 1of 17

BỘ ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN 2021

Câu 1: Theo Luật phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, những hành vi nào sau đây
bị nghiêm cấm?
a) Hành vi đưa nạn nhân đi cấp cứu hoặc tạm lánh.
b) Hành vi giúp nạn nhân thu dọn đồ đạc.
c) Hành vi trả thù, đe dọa trả thù người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình, người phát
hiện, báo tin, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình.
d) Không có hành vi nào.
Câu 2:Theo Luật phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, khi bị bạo lực gia đình cần
báo tin cho ai?
a) Báo tin cho hàng xóm nơi xảy ra bạo lực gia đình.
b) Báo tin cho hàng xóm và Ban Điều hành tổ dân phố nơi xảy ra bạo lực gia đình.
c) Báo tin cho cơ quan công an, ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cộng đồng
dân cư nơi xảy ra bạo lực gia đình.
d) Không cần báo tin, gia đình tự giải quyết.
Câu 3: Bạo lực gia đình bao gồm các loại bạo lực nào:
a) Bạo lực lời nói, bạo lực thân thể, bạo lực kinh tế, bạo lực tình dục.
b) Bạo lực lời nói, bạo lực thân thể, bạo lực tài chính, bạo lực tình dục.
c) Bạo lực tinh thần, bạo lực thân thể, bạo lực tài chánh, bạo lực tình dục.
d) Bạo lực tinh thần, bạo lực thân thể, bạo lực kinh tế, bạo lực tình dục.
Câu 4: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy địnhđộ tuổi kết hôn của nam, nữ là bao
nhiêu?
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi.
b) Nam và nữ đủ 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên.
c) Nam từ đủ 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên.
d) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 5: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 định nghĩa Ly hôn là gì?
a) Là chia tay nhau mỗi người sống một nơi, không còn bất kì ràng buộc lẫn nhau. b) Là
không chung sống với nhau như vợ, chồng, không còn bất kì ràng buộc lẫn nhau.
c) Là chấm dứt quan hệ vợchồng, mỗi người sống một nơi, không còn bất kì ràng buộc
lẫn nhau.
d) Là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
Tòa án.
Câu 6: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định chồng không có quyền yêu cầu ly
hôn trong trường hợp nào sau đây?
a) Khi cha mẹ ép phải ly hôn.
b) Khi vợ đang có thai.
c) Khi đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
d) Câu b và c đều đúng.
Câu 7: Hành vi nào là sau đây là hành vi bạo lực gia đình?
a) Hành vi nịnh bợ.
b) Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm của các thành viên
trong gia đình.
c) Hành vi nói to tiếng.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 8: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 định nghĩa gia đình là gì?
a) Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do kết hôn, do huyết thống hoặc tình
cảm hình thành do nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau
theo quy định của Luật này.
b) Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống
hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy
định của Luật này.
c) Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, do có dòng máu trực
hệ hoặc do quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau
theo quy định của Luật này.
d) Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau cóquan hệ huyết thống hoặc quan hệ
nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của
Luật này.
Câu 9: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 định nghĩa kết hôn giả tạo là gì?
a) Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập quốc tịch nước ngoài;
hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục
đích xây dựng gia đình.
b) Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn đểxuất cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam,
quốc tịch nước ngoàimà không nhằm mục đích xây dựng gia đình.
c)Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để đạt được mục đích khác mà không nhằm
mục đích xây dựng gia đình.
d) Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc
tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt
được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình.
Câu 10: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cấm các trường hợp nào sau đây:
a) Yêu sách của cải trong kết hôn.
b) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với
người đang có chồng, có vợ.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 11: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cấm các trường hợp nào sau đây:
a) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
b) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ;
giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa
người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha
dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
c) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai
hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính
d) Câu b và c đều đúng.
Câu 12: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cấm các trường hợp nào sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
b) Bạo lực gia đình.
c) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai
hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 13: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014: Việc định đoạt tài sản chung phải có
sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây: a) Bất động
sản.
b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu.
c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.
d) Cả 3 câu trên đều đúng .
Câu 14: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định quyền, nghĩa vụ về học tập, làm
việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của vợ, chồng như sau:
a) Chồng có quyền chọn nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn,
nghiệp vụ và tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
b) Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn nghề nghiệp; học tập,
nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội.
c) Vợ có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn nghề nghiệp; học tập, nâng
cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; vợ có quyền tham gia hoạt động chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội.
d) Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau học tập, nâng cao trình độ
văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định việc lựa chọn nơi cư trú của vợ
chồng là do:
a) Người chồng quyết định, bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.
b) Người vợ quyết định, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành
chính.
c) Vợ chồng thỏa thuận, bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính. d) Vợ
chồng thỏa thuận, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.
Câu 16: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, các nguyên tắc chung về chế độ tài
sản của vợ chồng bao gồm:
a) Vợ, chồng bình đẳng với nhauvề quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động
có thu nhập.
b) Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
4 c) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi
ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.
d) Cả 3 câu trên.
Câu 17: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, nghĩa vụ nào sau đây không phải là
nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng:
a) Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
b) Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.
c) Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản
chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình.
d) Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì
cha mẹ phải bồi thường.
Câu 18: Con bao nhiêu tuổi khi sống chung với cha mẹ phải có nghĩa vụ chăm lo đời
sống chung của gia đình?
a) Đủ 15 tuổi trở lên.
b) Đủ 16 tuổi trở lên.
c) Đủ 18 tuổi trở lên.
d) Đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 19: Cha mẹ bị hạn chế quyền với con chưa thành niên khi nào?
a) Phá tán tài sản của con
b) Có lối sống đồi trụy
c) Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
d) Cả 3 đáp án trên.
Câu 20: Con đã thành niên không sống chung với cha mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha
mẹ trong trường hợp nào?
a) Cha mẹ còn khả năng lao động.
b) Cha mẹ không còn khả năng lao động.
c) Cha mẹ không có tài sản để tự nuôi mình.
d) Cả hai câu b và c.
Câu 21: Con bao nhiêu tuổi thì khi định đoạt tài sản riêng của con, cha mẹ phải xem xét
nguyên vọng của con?
a) Từ đủ 9 tuổi đến dưới 15 tuổi .
b) Từ đủ 9 tuổi đến dưới 16 tuổi .
c) Từ đủ 9 tuổi đến dưới 18 tuổi .
d) Từ đủ 9 tuổi đến đủ 18 tuổi.
Câu 22: Đáp án nào sau đây là một trong những nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia
đình?
a) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu;
giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau .
b) Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân bạo lực gia đình khi có yêu cầu và theo quy định
của pháp luật.
c) Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, tài trợ cho hoạt động phòng, chống
bạo lực gia đình; phát triển các mô hình phòng ngừa bạo lực gia đình và hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình.
5 d) Phát huy vai trò, trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cộng đồng, cơ quan, tổ chức
trong phòng, chống bạo lực gia đình.
Câu 23: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình được Quốc hội thông qua và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày, tháng, năm nào?
a) Quốc hội thông qua ngày 20/11/2007, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2008.
b) Quốc hội thông qua ngày 20/11/2007, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008.
c) Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2008.
d) Quốc hội thông qua ngày 30/11/2007, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/7/2008.
Câu 24: Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Chủ tịch UBND cấp xã có quyền áp
dụng biện pháp cấm tiếp xúc đối với người thực hiện hành vi bạo lực gia đình bao nhiêu
ngày?
a) Không quá 02 ngày b) Không quá 03 ngày
c) Không quá 04 ngày d) Từ 05 ngày trở lên.
Câu 25: Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Tòa án có quyền áp dụng biện pháp
cấm tiếp xúc đối với người thực hiện hành vi bạo lực gia đình trong mấy tháng?
a) Không quá 02 tháng
b) Không quá 04 tháng
c) Không quá 06 tháng
d) Không quá 09 tháng
Câu 26:Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Toà án đang thụ lý hoặc giải quyết vụ
án dân sự giữa nạn nhân bạo lực gia đình và người có hành vi bạo lực gia đình quyết định
áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc khi có các điều kiện nào sau đây:
a) Có đơn yêu cầu của nạn nhân bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện hợp
pháp hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
có đơn yêu cầu thì phải có sự đồng ý của nạn nhân bạo lực gia đình;
b) Hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe doạ gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe
doạ tính mạng của nạn nhân bạo lực gia đình;
c) Người có hành vi bạo lực gia đình và nạn nhân bạo lực gia đình có nơi ở khác nhau
trong thời gian cấm tiếp xúc.
d) Có đủ tất cả các điều kiện trên.
Câu 27: Mục tiêu của cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa hiện nay là gì?
a) Giúp cho mọi người, mọi ngành, mọi giới, đoàn thể nhận thức đúng đắn vai trò, vị trí,
chức năng của gia đình trong xã hội, từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm về gia đình cho
các thành viên trong việc giữ gìn và bảo vệ sự phát triển của gia đình để6 gia đình phát
triển cả về vật chất và tinh thần, làm động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
b) Góp phần xây dựng và phát triển văn hóa gia đình mang đậm đà bản sắc dân tộc Việt
Nam và tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn minh hiện đại.
c) Cả a và b đều đúng.
d) Cả a và b đều sai.
Câu 28: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình giải thích như thế nào là “Địa chỉ tin cậy ở
cộng đồng”?
a) Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng là cá nhân có uy tín, khả năng và tự nguyện giúp đỡ nạn
nhân bạo lực gia đình tại cộng đồng dân cư.
b) Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng là tổ chức có uy tín, khả năng và tự nguyện giúp đỡ nạn
nhân bạo lực gia đình tại cộng đồng dân cư.
c) Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng là cá nhân, tổ chức có uy tín, khả năng và tự nguyện giúp
đỡ nạn nhân bạo lực gia đình tại cộng đồng dân cư.
d) Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng là cá nhân, tổ chức có uy tín, khả năng và có trách nhiệm
phải giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình tại cộng đồng dân cư.
Câu 29: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định trách nhiệm của cá nhân trong
phòng, chống bạo lực gia đình:
a) Thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia
đình, bình đẳng giới, phòng, chống ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.
b) Kịp thời ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, người
có thẩm quyền.
c) Cả 2 câu trên đều đúng.
d) Cả 2 câu trên đều sai.
Câu 30: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy địnhtrách nhiệm của gia đình trong
phòng, chống bạo lực gia đình:
a) Giáo dục, nhắc nhở thành viên gia đình thực hiện quy định của pháp luật về phòng,
chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống ma túy, mại
dâm và các tệ nạn xã hội khác.
b) Hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình; can ngăn người có hành
vi bạo lực gia đình chấm dứt hành vi bạo lực; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
c) Phối hợp với cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư trong phòng, chống bạo lực gia
đình.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 31: Nhân viên tư vấn nạn nhân bạo lực gia đình phải có tiêu chuẩn nào?
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt.
b) Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân.
c) Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
d) Phải có đủ 3 tiêu chuẩn trên.
Câu 32: Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm:
a) Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm.7
b) Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng
của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình.
c) Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia
đình.
D) Tất cả các hành vi trên.
Câu 33: Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, hành vi nào sau đây là hành vi bạo
lực gia đình?
a) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính
mạng.
b) Cưỡng ép quan hệ tình dục.
c) Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của
họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài
chính.
d) Cả 3 hành vi trên.
Câu 34: Căn cứ để xác định hành vi bạo lực gia đình?
a) Có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc khám và điều trị thương
tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra.
b) Có dấu hiệu thương tích trên cơ thể nạn nhân có thể nhận thấy rõ bằng mắt thường
hoặc có dấu hiệu rõ ràng về hoảng loạn tinh thần của nạn nhân bạo lực gia đình.
c) Có chứng cứ chứng minh có sự đe dọa gây tổn hại đến sức khoẻ hoặc tính mạng của
nạn nhân bạo lực gia đình.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 35: Hủy bỏ biện pháp cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
trong các trường hợp nào?
a) Có đơn yêu cầu của nạn nhân bạo lực gia đình.
b) Biện pháp này không còn cần thiết.
c) Phát hiện những thông tin sai lệch làm căn cứ ra quyết định. d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 36: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định như thế nào về trách nhiệm của
nhân viên tư vấn?
a) Trong quá trình tư vấn cho nạn nhân bạo lực gia đình, nhân viên tư vấn có trách nhiệm
giữ bí mật thông tin về nạn nhân bạo lực gia đình.
b) Trong quá trình tư vấn cho nạn nhân bạo lực gia đình, nhân viên tư vấn phát hiện hành
vi bạo lực gia đình có dấu hiệu tội phạm phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất.
c) Trong quá trình tư vấn cho nạn nhân bạo lực gia đình, nhân viên tư vấn có trách nhiệm
giữ bí mật thông tin về nạn nhân bạo lực gia đình; trường hợp phát hiện hành vi bạo lực
gia đình có dấu hiệu tội phạm phải báo ngay cho người đứng đầu cơ sở để báo cho cơ
quan công an nơi gần nhất.
d) Trong quá trình tư vấn cho nạn nhân bạo lực gia đình, nhân viên tư vấn có trách nhiệm
giữ bí mật thông tin về nạn nhân bạo lực gia đình; trường hợp phát hiện hành vi bạo lực
gia đình có dấu hiệu tội phạm phải báo ngay cơ quan công an nơi gần nhất.8
Câu 37: Chị Ly là công nhân tại công ty A được 3 năm, chị Ly do lỡ kế hoạch nên vừa
sinh con thứ 2. Công ty A đã sa thải chị Ly với lí do chị có con nhỏ. Hỏi công ty A đã vi
phạm pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực gì?
a) Lĩnh vực y tế.
b) Lĩnh vực lao động.
c) Lĩnh vực chính trị.
d) Lĩnh vực kinh tế.
Câu 38: Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trong việc phòng, chống bạo
lực gia đình?
a) Tổ chức cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình.
b) Tổ chức các hoạt động dạy nghề, tín dụng, tiết kiệm để hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình.
d) Cả 3 câu trên.
Câu 39: Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình bao gồm:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
b) Cơ sở bảo trợ xã hội
c) Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.
d) Câu a,b,c đều đúng.
Câu 40: Thông tin, tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình phải bảo đảm yêu cầu
nào sau đây?
a) Chính xác, rõ ràng, đơn giản, thiết thực;
b) Phù hợp với từng đối tượng, trình độ, lứa tuổi, giới tính, truyền thống, văn hóa, bản sắc
dân tộc, tôn giáo;
c) Không làm ảnh hưởng đến bình đẳng giới, danh dự, nhân phẩm, uy tín của nạn nhân
bạo lực gia đình và các thành viên khác trong gia đình.”
d) Cả 3 yêu cầu trên.
Câu 41: Người có hành vi bạo lực gia đình được tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình
sau khi báo cáo với người đứng đầu cộng đồng dân cư nơi cư trú của nạn nhân bạo lực
gia đình trong các trường hợp đặc biệt nào?
a) Gia đình có việc tang lễ, cưới hỏi
b) Gia đình có người bị tai nạn, bị bệnh nặng
c) Tài sản của gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 42:Chủ đề truyền thông kỷ niệm 20 năm Ngày gia đình Việt Nam và Tháng hành
động phòng, chống bạo lực gia đình năm 2021 là:
a) Yêu thương và chia sẻ.
b) Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa ứng xử tốt đẹp trong gia đình.
c) Gia đình bình an – xã hội hạnh phúc.
d) Gia đình no ấm bình an – xã hội hạnh phúc.
Câu 43: Luật Bình đẳng giới có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều?
a) 4 chương, 42 điều.
b) 5 chương, 43 điều.
c) 6 chương, 44 điều.9
d) 7 chương, 45 điều.
Câu 44: Luật Bình đẳng giới định nghĩa bình đẳng giới là:
a) Là nữ giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển
của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó
b) Là quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
c) Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy
năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau
về thành quả của sự phát triển đó.
d) Là xoá bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển
kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam,
nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội và gia đình.
Câu 45: Theo quy định của Luật Bình đẳng giới, hành vinào bị nghiêm cấm sau đây? a)
Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.
b) Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
c) Bạo lực trên cơ sở giới.
d) Cả 3 hành vi trên.
Câu 46: Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm:
a) Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động;
b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ;
c) Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm
việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d) Cả 3 biện pháp trên đều đúng.
Câu 47: Hành vi nào vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong gia đình?
a) Đối xử bất bình đẳng với các thành viên trong gia đình vì lý do giới tính.
b) Hạn chế việc đi học hoặc ép buộc thành viên trong gia đình bỏ học vì lý do giới tính.
c) Áp đặt việc thực hiện lao động gia đình, thực hiện biện pháp tránh thai, triệt sản như là
trách nhiệm của thành viên thuộc một giới nhất định.
d) Tất cả các hành vi trên.
Câu 48: Hành vi nào vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong gia đình?
a) Đối xử công bằng, tạo cơ hội như nhau giữa con trai, con gái trong học tập, lao động
và tham gia các hoạt động khác.
b) Vợ, chồng bình đẳng với nhautrong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến
hôn nhân và gia đình.
c) Áp đặt việc thực hiện lao động gia đình, thực hiện biện pháp tránh thai, triệt sản như là
trách nhiệm của thành viên thuộc một giới nhất định.
d) Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình.
Câu 49:Bình đẳng giới trong gia đình bao gồm:
10 a) Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng
trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong gia
đình.
b) Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học
tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
c) Câu a và b đều đúng.
d) Câu a và b đều sai.
Câu 50:Bình đẳng giới trong gia đình bao gồm:
a) Vợ, chồng bình đẳng với nhautrong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến
hôn nhân và gia đình.
b) Áp đặt việc thực hiện lao động gia đình, thực hiện biện pháp tránh thai, triệt sản như là
trách nhiệm của thành viên thuộc một giới nhất định..
c) Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình.
d) Câu a và c đều đúng.
Câu 51: Nội dung quản lý nhà nước về bình đẳng giới ở địa phương bao gồm:
a) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.
b) Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ hoạt động về bình đẳng giới.
c) Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về bình đẳng giới.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 52: “Cản trở nam, nữ sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật, biểu diễn và tham gia
các hoạt động văn hoá khác vì định kiến giới” là hành vi vi phạm pháp luật bình đẳng
giới về lĩnh vực nào sau đây:
a) Lĩnh vực chính trị
b) Lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao
c) Lĩnh vực lao động
d) Lĩnh vực kinh tế
Câu 53: Việc làm nào sau đây được xem là thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao
động:
a) Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn cho lao động nữ làm việc trong
những ngành nghề nặng nhọc, nguy hiểm.
b) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng khi lao động nữ mang thai. c)
Người sử dụng lao động giảm bớt tiền công đối với lao động nữ mang thai.
d) Người sử dụng lao động chi trả tiền lương không đồng đều giữa nam và nữ.
Câu 54: Trách nhiệm của gia đình để thực hiện và đảm bảo bình đẳng giới, bao gồm:
a) Giáo dục các thành viên có trách nhiệm chia sẻ và phân công hợp lý công việc gia
đình.
b) Chăm sóc sức khoẻ sinh sản và tạo điều kiện cho phụ nữ thực hiện làm mẹ an toàn. c)
Tạo cơ hội cho con traitrong học tập, lao động và tham gia các hoạt động khác.
d) Câu a và b đều đúng.11
Câu 55:Trách nhiệm của mỗi công dân để thực hiện và đảm bảo bình đẳng giới, bao
gồm:
a) Học tập nâng cao hiểu biết, nhận thức về giới và bình đẳng giới.
b) Thực hiện và hướng dẫn người khác thực hiện các hành vi đúng mực về bình đẳng
giới.
c) Phê phán, ngăn chặn các hành vi phân biệt đối xử về giới.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 56: Luật trẻ em quy định về quyền của trẻ em khuyết tật như thế nào?
a) Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em theo quy định của pháp
luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng
tự lực và hòa nhập xã hội.
b) Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết
tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi
chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
c) Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của người khuyết tật theo quy định
của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển
khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
d) Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết
tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi
chức năng.
Câu 57: Luật Trẻ em bao gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu điều?
a) 7 Chương với 105 Điều. b) 7 Chương với 106 Điều.
c) 7 Chương với 107 Điều. d) 7 Chương với 108 Điều.
Câu 58: Luật Trẻ em quy định về trẻ em như thế nào?
a) Trẻ em là người dưới 16 tuổi. b) Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.
c) Trẻ em là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
d) Trẻ em là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 59: Theo Luật trẻ em, các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
a) Tước đoạt quyền sống của trẻ em.
b) Xâm hại tình dục, bạo lực, lạm dụng, bóc lột trẻ em.
c) Công bố, tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em mà không
được sự đồng ý của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên và của cha, mẹ, người giám hộ của trẻ
em.
d) Tất cả các hành vi trên.
Câu 60: Luật Trẻ em quy định có bao nhiêu nhómtrẻ em có hoàn cảnh đặc biệt?
a) 13 nhóm. b) 14 nhóm c) 15 nhóm. d) 16 nhóm.
Câu 61: Nhóm trẻ em nào sau đây không thuộc nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt?
a) Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh thần do bị bạo lực.
12 b) Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc
hộ cận nghèo.
c) Trẻ em được cha mẹ gửi về quê cho ông bà chăm sóc.
d) Trẻ em không nơi nương tựa.
Câu 62: Nhóm trẻ em nào sau đây thuộc nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt?
a) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS. b) Trẻ em bị bỏ rơi.
c) Trẻ em bị xâm hại tình dục d) Cả 3 nhóm trẻ em trên.
Câu 63: Trong các bổn phận của trẻ em sau đây, bổn phận nào là bổn phận của trẻ em
đối với cộng đồng, xã hội?
a) Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; quan tâm, giúp đỡ người già, người khuyết tật,
phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khăn phù hợp với khả năng, sức
khỏe, độ tuổi của mình.
b) Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong
gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.
c) Thương yêu, đoàn kết, chia sẻ khó khăn, tôn trọng, giúp đỡ bạn bè.
d) Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn
trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán,
truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước.
Câu 64: Trong các bổn phận của trẻ em sau đây, bổn phận nào là bổn phận của trẻ em
đối với gia đình?
a) Không sử dụng, trao đổi sản phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; không sử
dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
b) Tuân thủ và chấp hành pháp luật; đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bè, trẻ em quốc
tế phù hợp với độ tuổi và từng giai đoạn phát triển của trẻ em.
c) Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình
cảm, nguyện vọng với cha mẹ và các thành viên trong gia đình, dòng họ. d) Tôn trọng
quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn giao thông và
trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù
hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em.
Câu 65: Trong các bổn phận của trẻ em sau đây, bổn phận nào là bổn phận của trẻ em
đối với cộng đồng, xã hội?
a) Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; quan tâm, giúp đỡ người già, người khuyết tật,
phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khăn phù hợp với khả năng, sức
khỏe, độ tuổi của mình.
b) Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn
giao thông và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ
môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em.
c) Phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.
d) Tất cả các bổn phận trên.
Câu 66: Trong các bổn phận của trẻ em sau đây, bổn phận nào là bổn phận của trẻ em
đối với bản thân các em?
13 a) Có trách nhiệm với bản thân; không hủy hoại thân thể, danh dự, nhân phẩm, tài sản
của bản thân.
b) Chăm chỉ học tập, không tự ý bỏ học, không rời bỏ gia đình sống lang thang. c)
Không đánh bạc; không mua, bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá và chất gây nghiện, chất
kích thích khác.
d) Tất cả các bổn phận trên.
Câu 67: Luật trẻ em quy định có bao nhiêu cấp độ bảo vệ trẻ em?
a) 1 cấp độ: Phòng ngừa.
b) 2 cấp độ: Phòng ngừa, hỗ trợ.
c) 3 cấp độ: Phòng ngừa - Hỗ trợ - Can thiệp.
d) 4 cấp độ: Phòng ngừa - Tư vấn - Hỗ trợ - Can thiệp.
Câu 68: Biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ can thiệp bao gồm:
a) Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý, phục hồi thể chất và tinh thần cho trẻ em bị xâm hại, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt cần can thiệp.
b) Đoàn tụ gia đình, hòa nhập trường học, cộng đồng cho trẻ em bị bạo lực, bóc lột, bỏ
rơi.
c) Tư vấn, cung cấp kiến thức cho cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em, các thành viên gia
đình trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt về trách nhiệm và kỹ năng bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
hòa nhập cho trẻ em thuộc nhóm đối tượng này
d) Các biện pháp trên đều đúng.
Câu 69: Luật Trẻ em quy định có các hình thức chăm sóc thay thế nào sau đây? a) Chăm
sóc thay thế bởi người thân thích; Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là
người thân thích
b) Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi.Việc nuôi con nuôi được thực hiện
theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi; Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã
hội.
c) Chăm sóc thay thế bởi người thân thích; Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình
không phải là người thân thích; Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi.Việc
nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi; Chăm sóc
thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
d) Chăm sóc thay thế tại cộng đồng.
Câu 70: Thế nào là bảo vệ trẻ em?
a) Là việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm trẻ em được sống an toàn, lành
mạnh.
b) Là phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm hại trẻ em.
c) Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
d) Cả 3 ý trên.
Câu 71: Theo Luật Trẻ em, “bóc lột trẻ em” là hành vi nào sau đây?
a) Bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động.
b) Trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm
mục đích xâm hại tình dục trẻ em.
c) Cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ
em để trục lợi.
d) Cả 3 đáp án trên.14
Câu 72: Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, được bảo đảm tốt nhất các điều kiện
sống và phát triển. Thuộc quyền nào của trẻ em?
a) Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. b) Quyền sống.
c) Quyền vui chơi, giải trí d) Quyền được chăm sóc sức khỏe
Câu 73: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình được hiểu như thế nào?
a) Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
b) Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong
gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.
c) Yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ, các thành viên trong
gia đình, dòng họ.
d) Cả 3 ý trên.
Câu 74: Theo Luật trẻ em, “Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp ban hành tiêu
chuẩn , quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan,tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia
trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng
cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của
pháp luật” là nội dung trong phần:
a) Bảo đảm về chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.
b) Bảo đảm về chăm sóc sức khỏe trẻ em.
c) Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em.
d) Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em.
Câu 75: Cơ quan nào đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và giám sát việc thực
hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em?
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
c) Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. d) Bộ Công an.
Câu 76: Hành vi từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly
hôn sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
a) Từ 100.000đồng đến 300.000đồng.
b) Từ 200.000đồng đến 500.000đồng.
c) Từ 300.000đồng đến 500.000đồng.
d) Từ 500.000đồng đến 1.000.000đồng.
Câu 77: Hành vi bỏ mặc không chăm sóc thành viên gia đình là người già, yếu, tàn tật,
phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con nhỏ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b) Từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
d) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Câu 78: Hành vi đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình bị xử phạt bao
nhiêu?
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
15 b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
c) Từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
d) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Câu 79: Hành vi buộc thành viên gia đình phải chứng kiến cảnh bạo lực đối với người,
con vật bị xử phạt bao nhiêu tiền?
a) Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
b) Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng.
c) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
d) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Câu 80: Hành vi ép buộc thành viên gia đình đi ăn xin hoặc lang thang kiếm sống bị xử
phạt bao nhiêu tiền?
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng. b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
c) Từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng. d) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Câu 81: Hành vi cưỡng bức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình bị xử phạt bao
nhiêu tiền?
a) Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng. b) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
c) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. d) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Câu 82: Câu nói: Gia đình là tế bào của xã hội nói về điều gì?
a) Vai trò quan trọng của gia đình đối với xã hội. b) Tính chất của gia đình.
c) Mục đích của gia đình d) Đặc điểm của gia đình
Câu 83: Gia đình nhà hàng xóm có chồng suốt ngày say rượu đánh vợ; con trai thì bị
nghiện, trộm cắp và bị bắt đi tù; con gái học giỏi đạt giải thưởng cao. Vợ chồng sống hòa
thuận với láng giềng. Vậy gia đình này có đủ tiêu chuẩn đạt gia đình văn hóa không?
a) Không, vì bị truy cứu trách nhiệm hình sự và mắc các tệ nạn xã hội
b) Không, vì chồng bạo lực thân thể với vợ.
c) Có, vì vợ chồng sống hòa thuận với láng giềng.
d) Không, vì trộm cấp và bị phạt tù.
Câu 84: Gia đình ông Q buôn bán nhỏ và lén tổ chức đánh bạc. Gia đình sống rất vui vẻ,
hạnh phúc và thân thiện với làng xóm, hay ủng hộ tiền cho khu phố, cho xã để xây dựng
nhà văn hóa. Gia đình ông Q có đạt gia đình văn hóa không?
a) Không, vì gia đình ông Q vi phạm pháp luật vì tổ chức đánh bạc.
b) Có, vì gia đình ông sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
c) Có,vì gia đình ông có công trong việc ủng hộ nhà văn hóa.
d) Cả b và c.
Câu 85: Có mấy tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa?
a) 5 tiêu chuẩn b) 4 tiêu chuẩn c) 3 tiêu chuẩn16 d) 2 tiêu chuẩn.
Câu 86: Ai là người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hóa tại các xã, phường, thị
trấn?
a) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. b) Trưởng công an
c) Chủ tịch UBND huyện. d) Chủ tịch UBND tỉnh.
Câu 87: Thời xưa, chỉ có con trai mới được đi học còn con gái phải ở nhà cơm nước.
Điều kiện đó đến ngày nay có được công nhận là gia đình có văn hóa không?
a) Có, vì chỉ có con trai mới đủ sức khỏe đi học.
b) Có, vì con gái yêu đuối nên chỉ phù hợp với việc nhà.
c) Không, vì nam và nữ bình đẳng.
d) Cả A và B.
Câu 88: Ai có trách nhiệm trong việc phát hiện, tố giác, thông báo cho cơ quan, cá nhân
có thẩm quyền về hành vi xâm hại trẻ em, trường hợp trẻ em có nguy cơ bị xâm hại goặc
đang bị xâm hại trong và ngoài gia đình?
a) Bác sĩ, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, bệnh viện đa khoa hoặc cơ sở y tế nơi
trẻ em điều trị bệnh.
b) Người thân của trẻ em, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, bệnh viện đa khoa
hoặc cơ sở y tế nơi trẻ em điều trị bệnh.
c) Cha, mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
d) Người nuôi dưỡng trẻ em, những người làm việc trong các tổ chức bảo trợ xã hội, cán
bộ phụ trách công tác Gia đình và Trẻ em.
Câu 89: Ý nào không đúng đối với nguyên tắc hòa giải mâu thuẫn, trong chấp giữa các
thành viên trong gia đình?
a) Giữ bí mật thông tin đời tư của các bên.
b) Phải lắng nghe ý kiến của tất cả mọi người trong khu dân cư; không xâm phạm lợi ích
của Nhà nước, lợi ích công cộng.
c) Kịp thời, chủ động, kiên trì
d) Phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, đạo
đức xã hội và phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Câu 90: Người dưới 18 tuổi có hành vi bạo lực gia đình đã bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn mà tiếp tục thực hiện hành vi bạo lực gia đình nhưng chưa đến
mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị áp dụng biện pháp giáo dục nào? a) Đưa
vào trường giáo dưỡng.
b) Đưa vào cơ sở giáo dục;
c) Bắt tạm giam
d) Tiếp tục giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Câu 91: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình định nghĩa bạo lực gia đình như thế nào?
a) Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại về thể chất, tinh
thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
17 b) Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình có khả năng gây tổn hại về
thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
c) Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng
gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
d) Bạo lực gia đình là hành vi không cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có
khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
Câu 92: Luật Bình đẳng giới có hiệu lực thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào?
a) Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007.
b) Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2007.
c) Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/1/2008.
d) Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2008.
Câu 93: Theo Luật hôn nhân và Gia đình, người nhận con nuôi phải hơn con nuôi bao
nhiêu tuổi?
a) Từ 17 tuổi trở lên. b) Từ 18 tuồi trở lên.
c) Từ 19 tuổi trở lên. d) Từ 20 tuổi trở lên.
Câu 94: Luật Hôn nhân và gia đình mới nhất được Quốc hội thông qua và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày, tháng, năm nào?
a) Quốc hội thông qua ngày 19/6/2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015.
b) Quốc hội thông qua ngày 19/6/2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
c) Quốc hội thông qua ngày 20/6/2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
d) Quốc hội thông qua ngày 25/6/2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015.
Câu 95: Luật Bình đẳng giới được Quốc hội thông qua từ ngày, tháng, năm nào?
a) Quốc hội thông qua ngày 09/6/2006.
b) Quốc hội thông qua ngày 19/6/2006.
c) Quốc hội thông qua ngày 19/11/2006.
d) Quốc hội thông qua ngày 29/11/2006.
Câu 96: Có mấy trường hợp không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa?
a) 9 trường hợp
b) 8 trường hợp
c) 7 trường hợp
d) 6 trường hợp .
Câu 97: Nguyên tắc xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa như thế nào?
a) Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác và công khai.
b) Được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.
c) Thực hiện xét tặng khi hộ gia đình có đăng ký hàng năm
d) Cả 3 đều đúng18
Câu 98: Thang điểm công nhận gia đình văn hóa
a) Đạt từ 85 điểm trở lên b) Đạt từ 75 điểm trở lên
c) Đạt từ 60 điểm trở lên (đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo)
d) Cả a và c đều đúng
Câu 99: Chủ tịch UBND xã khen thưởng đối với hộ Gia đình văn hóa đủ bao nhiêu năm
liên tục
a) 1 năm b) 2 năm c) 3 năm d) 4 năm
Câu 100: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ bao nhiêu
phần trăm trở lên thành viên dự họp đồng ý?
a) 40% b) 50% c) 60% d) 70% *
Các tài liệu tham khảo: - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 - Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình 2007. - Luật trẻ em năm 2016. - Luật Bình đẳng giới năm 2006 - Nghị định
167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và
chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình. - Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 của Chính phủ về việc quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”

You might also like