Professional Documents
Culture Documents
NodeJS Basic 1
NodeJS Basic 1
1
NodeJS Basic
I III
II IV
Các hàm xử lý
Form
(Array, String)
2
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản
3
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Syntax
1. Syntax
1.1 Khoảng trắng
Là khoảng trống giữa các từ, các dòng hay lề trái với ký tự
● Tab
● Space
● New Line
4
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Syntax
1. Syntax
1.2 Các câu lệnh
Câu lệnh là đoạn mã được định nghĩa và kết thúc là dấu chấm phẩy.
● Có thể lược bỏ dấu ; nhưng trong một số trường hợp thì ta phải chú ý:
○ Giữa các lệnh gắn (bao gồm cả tính toán), lệnh gọi hàm trên cùng một dòng phải dùng “;”
○ Lược bỏ được (;) cho các lệnh trên các dòng khác nhau
○ Cẩn thận với câu lệnh rỗng (;;)
○ Bắt buộc phải dùng ở hàm IIFE (hàm tự thực thi)
5
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Syntax
1. Syntax
1.3 Khối lệnh
Khối lệnh là tập hợp một hoặc nhiều câu lệnh được bao bọc bởi dấu ngoặc nhọn.
6
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Syntax
1. Syntax
1.4 Tên định danh
Tên định danh là tên đặt cho các biến, tham số, hàm, lớp, v.v.
Tên định danh bắt đầu bằng chữ cái (a-z hoặc A-Z), dấu gạch dưới (_) hoặc dấu đô la ($) và theo sau là dấu
dãy ký tự bao gồm (a-z, A-Z), số (0-9), dấu gạch dưới (_) và dấu đô la ($).
7
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Syntax
1. Syntax
1.5 Comments
8
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Syntax
1. Syntax
1.5 Từ khóa
9
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Variables
2. Variables
Để định nghĩa một biến trong Javascript ta dùng từ khóa var. Và từ khóa let, const trong ES6.
10
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Variables
2. Variables
Gán lại giá trị, Khởi tạo lại biến Thực thi tất cả Cho phép gán Không thực thi
11
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Data types
3. Data types
1. Kiểu nguyên thủy (Primitive):
○ Number
○ String
○ Boolean
○ Undefined
○ Null
○ Symbol
○ BigInt
12
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
JavaScript bao gồm các danh mục toán tử sau:
1. Arithmetic Operators
2. Comparison Operators
3. Logical Operators
4. Assignment Operators
5. Ternary Operator
6. Nullish Coalescing Operator
7. Logical Assignment Operators
8. Exponentiation Operator
13
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.1 Arithmetic Operators ( tính toán )
14
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.2 Comparison Operators ( so sánh )
15
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.3 Logical Operators
16
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.4 Assignment Operators
17
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.5 Ternary Operator
18
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.6 Nullish Coalescing Operator
Toán tử kết hợp Nullish là một toán tử logic chấp nhận 2 giá trị (ES2020) (??)
Giá trị Nullish là giá trị khác null hoặc undefined
19
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.7 Logical Assignment Operators
20
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Operators
4. Operators
4.8 Exponentiation Operator
ECMAScript 2016 đã cung cấp một cách thay thế có thể tính toán cơ số lũy thừa bằng cách sử dụng toán tử
lũy thừa ( ** )
21
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Conditional branching
5. Conditional branching
5.1 if - else
If - else là câu lệnh rẽ nhánh, nhằm thực hiện một khối lệnh dựa theo điều kiện cần
kiểm tra.
Khối lệnh dưới IF sẽ được thực thi khi condition là Truthy. Và nếu condition là Falsy
(null, undefined, 0, false, ‘’, NaN, …) thì sẽ không thực thi khối lệnh hoặc thực thi
khối lệnh dưới ELSE.
22
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Conditional branching
5. Conditional branching
5.2 switch - case
Switch - case là câu lệnh rẽ nhánh nhằm kiểm tra giá trị từng trường hợp của biến điều kiện hoặc có thể thực khi kiểm tra từng trường
hợp theo yêu cầu.
23
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Loops
6. Loops
1. For: Vòng lặp sẽ lặp cho đến khi một điều kiện cụ thể được đánh giá là false.
2. Do…while: Câu lệnh lặp cho đến khi một điều kiện được chỉ định là false.
3. While: Câu lệnh thực hiện khối lệnh của nó nếu một điều kiện được đánh giá là true.
4. For…in: Câu lệnh sẽ lặp lại một biến được chỉ định trên tất cả các thuộc tính có thể liệt kê của một đối
tượng.
5. For…of: Câu lệnh sẽ thực hiện lặp các đối tượng có thể lặp (Iterable Object) (Array, Map, Set,...). Sẽ
thực thi trên giá trị của từng phần tử lặp qua.
6. forEach là một phương thức có sẵn của array, để duyệt qua mỗi phần tử của mảng và thực hiện một
hành động nào đó
24
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Functions
7. Functions
Function là định nghĩa một khối lệnh có ngữ nghĩa, có thể nhận nhiều biến truyền vào và có thể trả về giá trị mong mong muốn.
Function giúp chia nhỏ code, tái sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau. Dễ dàng quản lý và thay đổi.
25
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Kiến thức cơ bản / Date time
8. Date time
+ Date là một kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn trong ngôn ngữ Javascript. Nó chính là một lớp để tạo ra các đối tượng đại
diện cho ngày tháng và thời gian (Date & time).
+ 12H sáng ngày 1 tháng 1 năm 1970 là một thời điểm đặc biệt, nó được sử dụng để bắt đầu đếm thời gian. Thời điểm đặc biệt này
được gọi là epoch.
Date.now(). trả về số milliseconds tính từ thời điểm hiện tại tới Epoch
new Date();
new Date(milliseconds);
new Date(dateString);
new Date(year, month, day, hours, minutes, seconds, milliseconds);
26
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Các hàm xử lý (Array, String)
concat() Joins two or more arrays, and returns a copy of the joined arrays
copyWithin() Copies array elements within the array, to and from specified positions
filter() Creates a new array with every element in an array that pass a test
find() Returns the value of the first element in an array that pass a test
findIndex() Returns the index of the first element in an array that pass a test
27
forEach() Calls a function for each array element
Kiến thức cơ bản
NodeJS Basic / Form
Form
+ FormData là đối tượng được sử dụng để giữ các giá trị biểu mẫu trong cấu trúc dữ liệu cặp khóa-giá trị.
28
Thank you so much !
29