You are on page 1of 7

DAY 7: TEST - 40 QUESTIONS/ 60 MINUTES

Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently.


Question 1: A. caused B. increased C. practised D. promised
Question 2: A. discovered B. destroyed C. affected D. opened
Choose the word (A, B, c, D) whose main stress is placed differently.
Question 3: A. supportive B. eventful C. production D. technical
Question 4: A. permission B. musician C. employee D. forgetful
Question 5: A. study B. improve C. achieve D. succeed
(Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT - tỉnh Bình Dương)
Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence.
Question 6: I'm very hungry now. I myself a sandwich.
A. make B. will make C. made D. am going to make
Question 7: A: Have you decided where to go on holiday?
B: Yes, I to Phu Quoc Island.
A. am going to travel B. travel C. traveled D. travelling
Question 8: My best friend is as her mother.
A. prettier B. as pretty C. the prettiest D. as prettily
Question 9: I promise I on time for the next interview.
A. am going to be B. am C. was D. will be
Question 10: My father every summer in the countryside when he was a boy.
A. spent B. is spending C. is going to spend D. spends
Question 11: My teacher is a very speaker. Everybody listens with great interest whenever she
speaks.
A. similar B. impressive C. convenient D. industrial
Question 12: Linda sent me an invitation yesterday. She married next weekend.
A. will get B. is getting C. got D. gets
Question 13: Christine is of the four sisters.
A. the most beautiful B. more beautiful
C. as beautiful D. more beautifully
Question 14: They left the cinema and to the train station.
A. walk B. are walking C. walked D. will walk
Question 15: We the city by growing flowers along the streets.
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Question 16: There is nothing than going swimming in hot weather.
A. gooder B. good C. better D. more goodly
(Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT - tỉnh Đắk Nông)
Question 17: What time your work yesterday?
A. did you finish B. are you finishing C. have you finished D. do you finish
(Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT - tỉnh Bến Tre)
Question 18: If you don't know what a word means, try to guess the meaning, look up the
word in the dictionary.
A. nor B. or C. so D. for
Question 19: Daisy performed than her colleagues.
A. as effectively B. as effective C. more effective D. more effectively
Choose the underlined part (A, B, c, D) that needs correction.
Question 20: Lan doesn't like doing her homework, nor she doesn't like going to school.
A B C D
Question 21: Anne felt very happily because she got 10 marks in Math.
A B C D
Question 22: Going by train is the cheapest than going by air.
A B C D
Question 23: Two years ago, my business was very successful, but my parents were very pleased with
me. A B C D
Read the following passage and choose the best option to answer each of the questions.
Yellowstone is the United States' first and most famous national park. This large wilderness area is very
high in the Rocky Mountains of the northwestern US. It is bigger than the smallest state in the US.
Yellowstone became the world's first national park in 1872. Yellowstone has many different kinds of
beautiful scenery. Although millions of people visit the park, the land remains unchanged-still a
wilderness. The valley of the Yellowstone River has beautiful colored rocks and three large waterfalls. In
the early morning or evening, visitors sometimes see large animals like deer, or buffaloes eating grass
along the shores of lake Yellowstone. The high mountains around Yellowstone are covered with
evergreen forests.
Yellowstone Park has many areas with hot springs. These are caused by heat from the hot enter of the
earth. Old Faithful is the most famous. Every 70 minutes, Old Faithful sends hot water about 150 feet
high into the air. When you visit Yellowstone, why not live like a cowboy? You can stay at an Old West
country hotel. You'll enjoy typical cowboy food outdoor. You can ride a horse along one of the many
paths or trails. If you like excitement, take a boat trip down the Snake River, or spend a quiet summer
day fishing by a river or a blue mountain lake.
(Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT thành phố Cần Thơ năm học 2018-2019)
Question 24: According to paragraph I, the visitors can sometimes see animal eating grass
A. on the top of the mountains B. at anywhere in the forests
C. at the three large waterfalls D. along the shores of the lake
Question 25: The word "kinds" in paragraph is closest in meaning to .
A. types B. pairs C. means D. members
Question 26: In paragraph II, the writer advises us to .
A. take a boat trip in winter B. spend nights outdoor with friends
C. drive along the paths or trails D. do something as a cowboy does
Question 27: The word "These" in paragraph 2 refers to .
A. parks B. hot springs C. areas D. forests
Question 28: What is the best title of the passage?
A. Interesting waterfalls in Yellowstone B. Interesting Cowboys at Yellowstone
C. Hot Springs and Forests in Yellowstone D. An Introduction of Yellowstone
Read the passage and decide if the statements are TRUE (T) or FALSE (F).
THE ISLAND OF PETULIA
Petulia Island is only 5.5 kilometres long and 1.5 kilometres at its widest point. It lies in the middle of
Lake Donlka, and is 3,900 metres above sea level. Petulia has had a small number of inhabitants for over
four centuries. The sun here is extremely hot during the day but temperatures at night regularly fall well
below freezing. The water of Lake Donika is 10 degrees Celsius all year round.
Before the introduction of motorboats in the 1970s, travelling from Petulia to the nearest Dort could take
over 20 hours. This journey was therefore made only once a year to buy salt. Motorboats have now cut
the journey time down to three hours, bringing new trade and tourists to Petulia.
Petulian local inhabitants highly respect their customs and traditions. They have recently voted against a
hotel development plan, so there will be no hotels on the island. Instead tourists are placed with a family
as guests.
(Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Quảng Ngãi năm học 2018-2019)
Question 29: People have lived on the island for over four centuries.
Question 30: There is a big difference between day-time and night-time temperatures on the island.
Question 31: The islanders have sold their salt to other countries since the 1970s.
Question 32: It takes three hours to reach Petulia from the nearest port by
motorboat. Question 33: It is likely that there will be a tourist hotel on the island
soon.
Complete the following sentences by changing the form of the words in brackets.
Question 34: Ao Dai is the dress of Vietnamese women. (tradition)
Question 35: Ha Long Bay, which is located in Quang Ninh province, is one of the heritage
sites of the world with lots of limestone islands. (nature)
Question 36: Many people tend to buy house in the suburbs so that they can avoid noise in the
city. (pollute)
Question 37: I like watching the news, for it Is very for my education. (use)
Write complete sentences using the words given.
Question 38: Mark/ his band/ play/ at the concert hall/ last Sunday.

Question 39: My mom/ use/ keep a diary/ when/ she/ be/ high school student.

(Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT - Thành phố cần Thơ)
Question 40: What be/ tallest/ mountain/ the world?

không trở nên quá nóng hoặc quá lạnh. Các phòng sẽ trông giống như ở trên Trái Đất với rèm cửa, thảm,
cây cối và họ sẽ có ti vi gắn tường. Khách sẽ ăn thức ăn bình thường vào bữa trưa. Các đầu bếp sẽ chỉ
cần nhấn một nút để trộn thức ăn khô với nước để trở thành một bữa ăn ngay lập tức! Sẽ có rất ít hoặc
không có bụi bẩn và sẽ không có nhiều nước, vì vậy khách sạn sẽ không giặt khăn và khăn trải giường -
họ sẽ vứt chúng đi!
1. Đáp án: (The holiday centre will look like) a bicycle wheel.
Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dưỡng sẽ trông như thế nào? - Một bánh xe đạp
Giải thích: Thông tin ở dòng 3 đoạn đầu tiên: "It will look like a bicycle wheel
2. Đáp án: It will be 300 km above the Earth./ 300 km
Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dưỡng sẽ cao hơn bao nhiêu so với Trái đất? - 300 km
Giải thích: Thông tin ở câu: "It will travel round the Earth at a height of 300 km."
3. Đáp án: (Tourists will be able to) go for walks in space.
Dịch nghĩa: Khách du lịch sẽ có thể làm gì ở trung tâm? - Đi bộ trong không gian
Giải thích: Thông tin ở dòng 6 đoạn đầu tiên:"[...] go for walks in space."
4. Đáp án: (A trip will cost) $100,000.
Dịch nghĩa: Chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu? - 100.000 đô la
Giải thích: Thông tin ở dòng 7 đoạn đầu tiên: "[...] people will be happy to pay about $100,000 for a trip
[...]."
5. Đáp án: (Most of the hotel on the Moon will be) under the ground.
Dịch nghĩa: Hầu hết các khách sạn trên Mặt trăng sẽ nằm ở đâu? - Dưới đất
Giải thích: Thông tin ở câu: "Most of the hotel will be under the ground so it won't become too hot or
too cold."
DAY 7
Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently.
1. Đáp án: A. caused
Giải thích: caused /kɔ:zd/ có "ed" được phát âm là /d/, các phương án còn lại có "ed" được phát âm là /t/:
B. increased /ɪn'kri:st/ C. practiced /'præktɪst/ D. promised /'prɒmɪst/
2. Đáp án: c. affected
Giải thích: affected /e'fek.tɪd/ có "ed" được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại có "ed" được phát âm
là /d/:
A. discovered /dɪ'skʌvərd/ B. destroyed /dɪ'strɔɪd/ D. opened /'əʊpənd/
Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently.
3. Đáp án: D. technical
Giải thích: technical /'teknɪkəl/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có
trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai:
A. supportive /sə'pɔ:tɪv/ B. eventful /ɪ'ventfəl/ C. production /prə'dʌk∫ən/
4. Đáp án: C. employee
Giải thích: employee /ɪmplɔɪ'i:/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có
trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai:
A. permission /pə'mɪ∫ən/ B. musician /mju:'zɪ∫ən/ D. forgetful /fə'getfəl/
5. Đáp án: A. study
Giải thích: study /'stʌdi/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm
được nhấn vào âm tiết thứ hai:
B. improve /ɪm'pru:v/ C. achieve /ə't∫i:v/ D. succeed /sək'si:d/
Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence.
6. Đáp án: B. will make
Giải thích: Khi diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi rất đói. Tôi sẽ tự làm bánh mì kẹp thịt cho mình.
7. Đáp án: A. am going to travel
Giải thích: Khi diễn tả một quyết định trước thời điểm nói, ta dùng thì tương lai gần.
Dịch nghĩa: A: Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa?
B: Rồi, tôi sẽ đi du lịch ở đảo Phú Quốc.
8. Đáp án: B. as pretty
Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh ngang bằng: to be + as + adj + as
Dịch nghĩa: Người bạn thân của tôi cũng xinh đẹp như mẹ cô ấy.
9. Đáp án: D. will be
Giải thích: Khi diễn tả lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ đến đúng giờ cho cuộc phỏng vấn tiếp theo.
10. Đáp án: A. spent
Giải thích: Ta thấy "when he was a boy" (khi ông ấy còn là một cậu bé) thể hiện sự việc xảy ra trong quá
khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Cha tôi đã dành mỗi mùa hè ở nông thôn khi ông còn là một cậu bé.
11. Đáp án: B. impressive (adj.): ấn tượng, đáng ngưỡng mộ
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ có nghĩa phù hợp bổ nghĩa cho danh từ "speaker". Các tính từ
còn lại không phù hợp: similar (tương tự), convenient (thuận tiện), industrial (thuộc về công nghiệp).
Dịch nghĩa: Cô giáo của tôi là một diễn giả đáng ngưỡng mộ. Mọi người lắng nghe với sự quan tâm lớn
bất cứ khi nào cô ấy nói.
12. Đáp án: B. is getting
Giải thích: Khi diễn tả một sự việc "kết hôn" sẽ xảy ra trong tương lai ở mức độ chắc chắn cao (vì cô ấy
đã gửi thiệp mời), ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Linda đã gửi cho tôi thiệp mời vào hôm qua. Cô ấy sẽ kết hôn vào cuối tuần tới.
13. Đáp án: A. the most beautiful
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất: to be + the + most + long-adj
Dịch nghĩa: Christine là người đẹp nhất trong bốn chị em.
14. Đáp án: C. walked
Giải thích: Khi diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ
đơn.
Dịch nghĩa: Họ đã rời rạp chiếu phim và đi bộ đến ga tàu.
15. Đáp án: D. beautify
Giải thích: Trước vị trí cần điền là đại từ nhân xưng chủ ngữ "we" và sau có tân ngữ "the city" nên ta cần
một động từ chính.
Dịch nghĩa: Chúng tôi làm đẹp thành phố bằng cách troofng hoa dọc đường phố.
16. Đáp án: C. better
Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh hơn của tính từ đặc biệt "good" là: to be + better + than
Dịch nghĩa: Không có gì tốt hơn là bơi lội trong thời tiết nóng.
17. Đáp án: A. did you finish
Giải thích: Khi hỏi về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Ngày hôm qua anh làm xong việc lúc mấy giờ?
18. Đáp án: B. or
Giải thích: "or" (hoặc) dùng để thêm một sự lựa chọn khác
Dịch nghĩa: Nếu bạn không biết nghĩa của một từ nào đó, hãy thử đoán nghĩa hoặc tra nó trong từ điển.
19. Đáp án: D. more effectively
Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh hơn: verb + more + long adv + than
Dịch nghĩa: Daisy đã hoàn thành công việc hiệu quả hơn các đồng nghiệp của cô ấy.
Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction.
20. Đáp án: D. she doesn't  does she
Giải thích: Khi dùng "nor" (cũng không) để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã nêu trước đó, ta
có cấu trúc đảo ngữ: trợ động từ + chủ ngữ + động từ
Dịch nghĩa: Lan không thích làm bài tập về nhà, cũng không thích đi học.
21. Đáp án: A. happily  happy
Giải thích: "feel" (động từ tri giác) + adj: cảm thấy như thế nào
Dịch nghĩa: Anne cảm thấy rất hạnh phúc bởi vì cô ấy đạt được điểm 10 môn toán.
22. Đáp án: C. the cheapest  cheaper
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn: to be + short adj-er + than
Dịch nghĩa: Đi tàu thì rẻ hơn đi máy bay.
23. Đáp án: C. but  so
Giải thích: Ta có "so" (nên) được dùng để nói về một kết quả của hành động nhắc đến trước đó, "but"
(nhưng) dùng để diễn tả sự đối lập nên không phù hợp về nghĩa trong câu.
Dịch nghĩa: Hai năm trước, công việc kinh doanh của tôi rất thành công nên bố mẹ tôi rất hài lòng về tôi.
 READING EXERCISES
Read the following passage and choose the best option to to answer each of the questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Yellowstone là vườn quốc gia đầu tiên và nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ. Khu vực hoang dã rộng lớn này
nằm rất cao trên dãy núi Rocky thuộc vùng Tây Bắc nước Mỹ. Nó lớn hơn bang nhỏ nhất ở Mỹ.
Yellowstone trở thành vườn quốc gia đầu tiên trên thế giới vào năm 1872. Yellowstone có nhiều loại
cảnh quan tuyệt đẹp khác nhau. Mặc dù hàng triệu người đến vườn quốc gia, nhưng vùng đất này vẫn
không thay đổi - vẫn là một nơi hoang dã. Thung lũng của sông Yellowstone có những tảng đá màu sắc
đẹp mắt và ba thác nước lớn. Vào buổi sáng sớm hoặc buổi tối, du khách đôi khi nhìn thấy những con vật
lớn như hươu, hoặc những con trâu đang ăn cỏ dọc theo bờ hồ Yellowstone. Những ngọn núi cao xung
quanh Yellowstone được bao phủ bởi những cánh rừng xanh bát ngát.
Vườn quốc gia Yellowstone có nhiêu khu vực với suối nước nóng. Những suối nước nóng ấy được tạo ra
bởi nhiệt độ cao trong lòng đất. Old Faithful là nổi tiếng nhất. Cứ 70 phút, Old Faithful phun nước nóng
đến độ cao khoảng 150 feet. Khi bạn đến thăm vườn quốc gia Yellowstone, tại sao không sống như một
chàng cao bồi nhỉ? Bạn có thể ở tại một khách sạn nông thôn Old West. Bạn sẽ thưởng thức món ăn cao
bồi điển hình ở ngoài trời. Bạn có thể cưỡi ngựa dọc theo một trong nhiều đường mòn. Nếu bạn thích sự
phấn khích, hãy đi thuyền xuôi dòng sông Snake, hoặc dành một ngày mùa hè yên tĩnh để câu cá bên
sông hoặc bên bờ hồ trên núi xanh trong.
24. Đáp án: D. along the shores of the lake
Dịch nghĩa: Theo đoạn I, du khách đôi khi có thể thấy động vật ăn cỏ .
A. trên đỉnh núi B. ở bất cứ đâu trong rừng
C. tại ba thác nước lớn D. dọc theo bờ hồ
Giải thích: Thông tin ở câu 8 đoạn 1:"[..] visitors sometimes see large deer- like animals, or buffaloes
eating grass along the Shores of lake Yellowstone."
25. Đáp án: A. types
Dịch nghĩa: Từ "kinds" trong đoạn văn gần nhất có nghĩa là .
A. những loại B. những cặp C. phương tiện D. những thành viên
Giải thích: Trong ngữ cảnh của bài có từ "types" (các loại) gần nghĩa nhất với "kinds".
26. Đáp án: D. do something as a cowboy does
Dịch nghĩa: Trong đoạn II, nhà văn khuyên chúng ta nên .
A. đi thuyền vào mùa đông
B. dành buổi tối ngoài trời với bạn bè
C. lái xe dọc theo đường mòn
D. làm điều gì đó như một chàng cao bồi
Giải thích: Thông tin ở câu "When you visit Yellowstone, why not live like a cowboy?"
27. Đáp án: B. hot springs
Dịch nghĩa: Từ "These" trong đoạn 2 đề cập đến .
A. những công viên B. những suối nước nóng
C. những khu vực D. những cánh rừng
Giải thích: Trong bài văn, trước "these" là câu "Yellowstone Park has many areas with hot springs." nên
dựa vào nghĩa của bài "these" đề cập đến danh từ phía trước "hot springs".
28. Đáp án: D. An Introduction of Yellowstone
Dịch nghĩa: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Những thác nước thú vị ở Yellowstone
B. Những chàng cao bồi thú vị ở Yellowstone
C. Suối nước nóng và rừng ở Yellowstone
D. Giới thiệu về Yellowstone
Giải thích: Các phương án A, B và C đều được đề cập đến trong bài nhưng chỉ là những dẫn chứng để
làm nổi bật ý chính của bài là "giới thiệu và miêu tả những đặc điểm của Yellowstone" nên phương án D
là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn.
Read the passage and decide if the Statements are TRUE (T) or FALSE
(F). Dịch nghĩa toàn bài:
ĐẢO PETULIA
Đảo Petulia chỉ dài 5,5 km và chỉ rộng 1,5 km ở điểm rộng nhất. Nó nằm ở giữa hồ Donika, và có độ cao
3.900 mét so với mực nước biển. Petulia đã có một số lượng nhỏ cư dân trong hơn bốn thế kỷ. Mặt trời ở
đây cực kỳ nóng vào ban ngày nhưng nhiệt độ ban đêm thường giảm xuống dưới mức đóng băng. Nước
hồ Donika có nhiệt độ là 10°c quanh năm.
Trước khi đưa thuyền máy vào sử dụng vào những năm 1970, du lịch từ Petulia đến Dort gần nhất có thể
mất hơn 20 giờ. Cuộc hành trình này do đó chỉ được thực hiện mỗi năm một lần để mua muối. Thuyền
máy hiện nay đã làm giảm thời gian hành trình xuống còn ba giờ, mang thương mại và du lịch mới đến
Petulia.
Cư dân địa phương Petulian rất tôn trọng phong tục và truyền thống của họ. Gần đây họ đã bỏ phiếu
chống lại một kế hoạch phát triển khách sạn, do đó sẽ không có khách sạn nào trên đảo. Thay vào đó, du
khách được ở với một gia đình như là các vị khách.
29. Đáp án: T
Dịch nghĩa: Mọi người đã sống trên đảo trong hơn bốn thế kỷ.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn thứ nhất: "Petulia has had a small number of inhabitants for over four
centuries."
30. Đáp án: T
Dịch nghĩa: Có sự khác biệt lớn giữa nhiệt độ ban ngày và ban đêm trên đảo.
Giải thích: Thông tin ở câu: "The sun here is extremely hot during the day but temperatures at night
regularly fall well below freezing."
31. Đáp án: F
Dịch nghĩa: Người dân trên đảo đã bán muối của họ cho các quốc gia khác từ những năm 1970.
m Giải thích: Trong bài đề cập: "This journey was therefore made only once a year to buy salt." - người
dân trên đảo đã thực hiện cuộc hành trình để đi mua muối chứ không phải bán muối cho các quốc gia
khác nên phát biểu đó sai.
32. Đáp án: T
Dịch nghĩa: Mất ba giờ để đến Petulia từ cảng gần nhất bằng thuyền máy.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: "Motorboats have now cut the journey time down to three
hours, [...]"
33. Đáp án: F
Dịch nghĩa: Có khả năng sẽ sớm có một khách sạn du lịch trên đảo.
Giải thích: Thông tin ở câu hai đoạn 3:"[...] so there will be no hotels on the island."

You might also like