Professional Documents
Culture Documents
Bản sao của 99 ĐỀ GDCD
Bản sao của 99 ĐỀ GDCD
Lương Thị Thùy Linh - Đinh Tiến Đạt - Nguyễn Đức Lợi
99+
Thực chiến phòng thi 2023
Bộ đề
MÔN gdcd
Bám sát cấu trúc Đề minh họa của BGD 01/03/2023
ĐỀ THỰC CHIẾN SỐ 01
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(BÁM SÁT CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA CỦA BGD NGÀY 01/03/2023)
Câu 81: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là
A. Tính giáo dục và tính quyền lực. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính phổ biến trong xã hội. D. Tính bắt buộc theo thời điểm.
Câu 82: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam
A.đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
B. Đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
C. Đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
D. Đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
Câu 83: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ
A. Lao động, công vụ nhà nước. B. Nội quy, điều lệ trường học.
Câu 84: Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong
C. Các văn bản quy phạm. D. Các thông tư, nghị quyết.
Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên
tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?
C. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.
Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc
khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào
sau đây ?
A. Che dấu phạm nhân. B. Lạng lách đánh võng.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. Miễn, giảm mọi loại thuế. B. Công khai danh tính người tố cáo.
C. Ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Câu 106: Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có
A. Người phạm tội đang lẫn trốn. B. Các tổ chức phi chính phủ.
C. Tập trung thông tấn báo chí. D. Lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.
Câu 107: Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm
phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được đảm bảo bí mật về chuyện riêng.
A. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất của xã, phường.
B. Được tự ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.
C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
D. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.
Câu 109: Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện
A. Quyết định kỉ luật của công ty quá nặng với bản thân mình.
B. Hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước.
C. Bị thu thuế áp mức cao hơn so với thực tế kinh doanh của công tỵ.
D. Quyết định xử phạt hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 110: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho
đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển.
Câu 113: Bị ông T giám đốc trừ lương do thường xuyên đi muộn, bà G đã tung tin ông T có quan hệ bất chính
với cô V thư kí trên trang cá nhân, làm uy tín của ông giảm suốt nghiêm trọng. Hành vi của bà G phải chịu trách
nhiệm pháp lí nào sau đây ?
Câu 114: Khi đang chờ Tòa án giải quyết việc li hôn, chị K đã rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng có
được bỏ về nhà ngoại. Biết được chuyện này, chồng chị K là anh A đã chặn đường chửi bới và đánh chị thâm cả
mặt mày. Chị K và anh A đã vi phạm quyền bình đẳng nào sau đây?
Câu 115: Anh M và chi K cùng kí hợp đồng với công ty X, bố trí vào làm ở phòng kinh doanh với công việc và
mức lương như nhau. Sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm thêm một phần công
việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Nâng cao trình đô lao động. B. Cơ hội tiếp cận việc làm.
C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Xác lập quy trình quản lý
Câu 116: Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên D đã trả chậm tiền thuê nhà của bà T 1 tuần. Bà T bực mình đuổi
D ra khỏi phòng trọ, nhưng do D không biết đi đâu nên cứ ở lì trong phòng. Tức thì bà T khóa trái cửa lại nhốt
không cho D ra khỏi phòng. Bà T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyết bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 117: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời khách và bán được
nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách hàng với mình đã đi nói xấu chị K nhập
hàng kém chất lượng về bán, Chị K biết được đã rất bức xúc về việc này .Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu
mình với khách chị đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L lại yêu cầu chấm dứt hành vi nói xấu mình.
.Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật ?
Câu 81: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 82: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là
vi phạm
A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Kỷ luật.
Câu 83: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái pháp luật của
bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền
A. Khiếu nại. B. Tố cáo.
C. Tham gia quản lí nhà nước. D. Bầu cử và ứng cử.
Câu 84: Theo quy định của pháp luật, người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất
nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 10 đến dưới 14 tuổi. B. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi. D. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc
chủ yếu là
A. Giáo dục. B. Tăng thêm hình phạt.
C. Đe dọa. D. Trấn áp.
Câu 86: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật
A. Quy định phải làm. B. Khuyến khích làm.
C. Cho phép làm. D. Bắt buộc phải làm.
Câu 87: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ
thuộc vào
A. Địa vị xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi người.
B. Sở thích và nhu cầu của mỗi người.
C. Khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.
D. Thành phần xã hội và ý thức riêng của mỗi người.
Câu 88: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền sáng tạo của công dân.
C. Quyền tự do của công dân. D. Quyền học tập của công dân.
Câu 89: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Quy định này của pháp
luật thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Lao động. D. Tình cảm.
Câu 90: Cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?
A. Ủy ban nhân dân các cấp. B. Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, Viện Kiểm Sát.
Câu 91: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và
A. Phòng thương binh xã hội. B. người sử dụng lao động.
C. Ủy ban nhân dân huyện. D. Tòa án nhân dân các cấp.
81.B 82.A 83.A 84.B 85.C 86.A 87.A 88.A 89.B 90.D
91.B 92.A 93.A 94.A 95.B 96.B 97.D 98.B 99.D 100.B
101.C 102.B 103.B 104.D 105.B 106.A 107.C 108.B 109.B 110.A
111.B 112.C 113.A 114.C 115.C 116.A 117.D 118.A 119.B 120.B
ĐÁP
CÂU HƯỚNG DẪN GIẢI
ÁN
81 B Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là tính quyền
lực, bắt buộc chung.
82 A Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh
thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
83 A - Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ
công vụ nhà nước
84 B - Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.. (sgk GDCD 12
trang 27)
85 C - Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên
tắc sau đây:
• Nguyên tắc tự do, tự nguyện
• Nguyên tắc bình đẳng
• Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12
trang 36)
86 A - Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con cái
là:
+ Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con…
(sgk GDCD 12 trang 34)
87 A - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng
trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
(sgk GDCD 12 trang 38)
88 A - Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai bị bắt nếu không có quyết định
của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
(sgk GDCD 12 trang 55)
89 B - Xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác là hành vi bịa đặt, tung tin nói xấu về người
khác.
. (sgk GDCD 12 trang 57)
90 D - Công dân góp ý kiến, được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội của đất nước là cách thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60)
114 C - Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau:
Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện trong quan hệ tài sản và nhân
thân.
+ Nhưng đây chị K đã rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng có được bỏ về nhà ngoại
là vi phạm trong quan hệ tài sản
+ Anh A đã chặn đường chửi bới và đánh chị thâm cả mặt mày là vi phạm trong quan hệ nhân
thân. Vậy chị K và anh A đều vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
115 C + Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Theo qui định của pháp luật thì giám đốc đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao
động, cụ thể là trong giao kết hợp đồng lao động. (sgk GDCD 12 trang 36)
116 A + Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống này bà T khóa trái cửa lại nhốt
không cho D ra khỏi phòng là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
117 D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi
pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính
gồm:
+ Thứ nhất là: L đã bịa chuyện nói xấu chị K.
+ Thứ hai: Chị K đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L
Đây là những hành vi cấm làm, vậy vợ chồng chị K, chị L.
không tuân thủ pháp luật
81-C 82-D 83-B 84-B 85-A 86-A 87-C 88-D 89-A 90-D
91-B 92-A 93-D 94-C 95-A 96-D 97-D 98-A 99-C 100-C
101-B 102-D 103-C 104-D 105-A 106-A 107-C 108-A 109-D 110-D
111-D 112-C 113-D 114-C 115-B 116-B 117-A 118-D 119-B 120-A
Câu 111: Ông A gửi đơn tố cáo công ty Z thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Ông A đã
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
- Sử dụng pháp luật: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình.
- Ông A đã sử dụng đúng đắn quyền của mình, phù hợp với hình thức Sử dụng pháp luật.
Câu 112: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Trước khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà
đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan
hệ
A. Thân nhân. B. Nhân thân. C. Tài sản. D. Hôn nhân.
- Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Vì vậy,
trước khi quyết định về tài sản chung vợ chồng phải có sự bàn bạc thống nhất.
- Việc ông A tự ý bán căn nhà mà không hỏi ý kiến vợ là vi phạm pháp luật về quyền bình đẳng giữa vợ và
chồng trong quan hệ tài sản.
Câu 113: Trên đường đi học về, tại ngã tư mặc dù đường vắng nhưng học sinh N vẫn quyết định không vượt
đèn đỏ. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
- Tuân thủ pháp luật: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.
- Hành vi của N là tuân thủ pháp luật, tức là cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.
Câu 114: Ông A vận chuyển gia cầm bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số
gia cầm bị bệnh này. Hành vi của ông A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỷ luật.
- Hành vi của ông A là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội nhưng chưa đến mức phải
truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể là buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bệnh, đó là vi phạm Hành chính.
Câu 115: Qua giới thiệu của anh A, bà C vay được 1 triệu đồng của ông B. Quá hạn trả nợ nhưng bà C chưa
thanh toán mà còn tránh mặt anh A và ông B. Vì vậy, ông B mua hàng của chị D, con gái bà C, nhưng không
trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà C đã vay. Bức xúc do không đòi được tiền, chị D ném chất thải vào
nhà ông B. Những ai sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Ông B và chị D. B. Bà C và ông B.
C. Bà C, chị D và ông B. D. Bà C, anh A và chị D.
- Ông V là người có trách nhiệm giải quyết đơn tố cáo của công dân, sau khi nhận được đơn tố cáo ông đã phân
công anh N đi xác minh sự việc, vậy ông V đã thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, chúng ta nói ông V đã thi hành
pháp luật.
- Anh N đã đi xác minh và đồng thời từ chối nhận tiền hối lộ của người khác để đưa ra kết quả điều tra, xác minh
đúng sự thất, vậy anh N đã thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, chúng ta nói anh N đã thi hành pháp luật.
Câu 117: Ông M Giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi
việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L
đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê Q đánh trọng thương Giám đốc. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm
pháp luật?
Câu 118: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do vội đi công
tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì
cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã.
Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh T, anh S và anh K. C. Anh T và anh S.
Câu 119: H, M và K đang truy đuổi tên cướp túi sách, khi vào trong ngõ hẻm thì mất dấu vết, H nhìn quanh
thấy có 1 ngôi nhà đang mở cổng nên bảo K và M vào ngôi nhà đó để khám còn mình chạy theo hướng khác để
truy tìm hung thủ. Trong trường hợp này những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân?
A. H và K. B. K và M. C. H, K và M. D. H và M.
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý
của người đó, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
- Trong trường hợp này K và M đã tự ý vào chỗ ở của người khác để khám xét khi chưa có sự đồng ý của người
đó là trái với quy định của pháp luật.
Câu 120: Anh M và anh N cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh karaoke trên địa bàn quận Bình Tân. Vì có mối
quan hệ thân thiết với anh N nên ông H lãnh đạo cơ quan yêu cầu chị K hủy hồ sơ của anh M. Những ai đã vi
phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông H, chị K. B. Ông H, chị K, và anh N.
C. Ông H. D. Anh M, anh N, ông H, chị K.
- Theo quy định của pháp luật, mọi công dân được tự do kinh doanh theo luật định và bình đẳng trong thực hiện
quyền kinh doanh
- Trong trường hợp này, ông H đã hủy hồ sơ đăng ký kinh doanh của anh M chấp nhận hồ sơ anh
N do quen biết là vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh.
- Chị K biết nhưng vẫn làm theo chỉ đạo của ông H là vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh.