Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT
3. LÝ THUYẾT
4. TRƯỜNG
1. CÁC LÝ THUYẾT CỔ TÂM LÝ XÃ PHÁI TÍCH
TRIỂN CỦA LÝ ĐIỂN VỀ QUẢN TRỊ HỘI TRONG
ĐỊNH LƯỢNG
HỢP TRONG
VỀ QUẢN TRỊ
THUYẾT QUẢN TRN Là cha đẻ của phương pháp quản trị
QUẢN TRỊ QUẢN TRỊ
học. cũng lấy hiệu quả quản trị làm mục tiêu
nhưng trong lý thuyết định lượng lại Cách tiếp cận đã được đề cập từ thế kỉ
cho rằng nó tùy thuộc vào sự đúng đắn 20 nhưng chỉ thực sự phát triển mạnh
Tên gọi của lý thuyết xuất phát từ nhan
trong các quyết định của nhà quản trị từ 1960 do công của Harold Koontz và
đề trong tác phẩm "Các nguyên tắc
cộng sự.
quản trị một cách khoa học" (Principles Lý thuyết định lượng về
of scientific management). quản trị Trường phái quản trị này dựa trên suy
đoán tất cả các vấn đề có thể giải hoạch định
quyết bằng các mô hình toán học. Lý
Thuê mướn công nhân trên cơ sở ai Người đầu tiên nói đến nhân lực trong
thuyết này được xây dựng trên nền
đến trước mướn trước, không lưu ý một tổ chức. tổ chức
tảng nhận thức cơ bản:”Quản trị là
đến khả năng và nghề nghiệp của
quyết định”,và muốn quản trị có hiệu Các chức năng của quản trị bao gồm
công nhân.
Ông chỉ trích các nhà công nghiệp bỏ quả,các quyết định phải đúng đắn. lãnh đạo
tiền ra phát triển máy móc nhưng lại
Công tác huấn luyện nhân viên hầu không cải tiến được số phận của
Nhấn mạnh phương pháp khoa học
như không có hệ thống tổ chức học những “máy móc người”. kiểm tra.
trong khi giải quyết các vấn đề quản trị.
việc.
Đóng góp quan trọng rất lớn trong việc Không có tính linh động cao, việc sửa
nâng cao trình độ hoạch định và kiểm Nhược điểm
chữa thay đổi sẽ làm ảnh hưởng tới
Đánh giá: tra hoạt động. toàn bộ quá trình làm việc
Là nhà toán học người Anh. Cùng với Người đi tiên phong về lý thuyết hành
Adam Smith chủ trương tăng năng Không chú trọng về yếu tố con người Có nhiều hồ sơ, tài liệu, biểu mẫu
vi và quản trị hệ thống.
suất lao động bằng chuyên môn hoá, trong tổ chức quản trị. được áp dụng tiến hành.
dùng toán học để tính toán cách sử
Nghiên cứu về tâm lý quản trị, các nhà Nhược điểm
dụng nguyên vật liệu tối ưu nhất.
Các khái niệm và kĩ thuật quản trị của Phương pháp này cho rằng quản trị
quản trị sẽ nhận thức được mỗi một
lý thuyết này khó hiểu, cần phải có hữu hiệu là căn cứ vào tình huống cụ
người lao động là một thế giới phức
Các nhà quản trị phải nghiên cứu thời những chuyên gia giỏi. Do đó việc phổ thể để vận dụng phối hợp các lý thuyết
tạp.
gian cần thiết để hoàn thành một công biến lý thuyết này còn nhiều hạn chế. đã có từ trước.
Lý thuyết quản trị việc => ấn định tiêu chuẩn công việc,
đưa ra việc thưởng cho những công
Mary Parker Follett
học nhân vượt tiêu chuẩn
(1863-1933)
Fiedler là tác giả đại diện và ông cho
rằng cần phải kết hợp giữa các lý
Các quan điểm:
thuyết quản trị trên với vận dụng thực
Đề nghị phương pháp chia lợi nhuận tiễn cụ thể là các tình huống quản trị,
để duy trì quan hệ giữa công nhân và còn gọi là điển cứu quản trị (case
người quản lý studies).
Charles Babbage (1792 - 1871) Nhu cầu vật chất
Phát triển hệ thống các thao tác để Nhu cầu hoàn thiện.
huống ngẫu nhiên
Abraham Maslow (1908-1970) Phương pháp này được cho là hợp lý
hoàn thành công việc tối ưu nhất.
theo trực giác, bởi các tổ chức khác
biệt nhau về kích thước, mục tiêu,
Phát triển các công cụ giúp công nhân nhiệm vụ nên khó có thể có những
làm việc hiệu quả. nguyên lý chung áp dụng 1 cách khái
Frank Bunker Gilbreth (1886 - 1924) và Lillian
quát.
Gilbreth (1878 – 1972):
Quản trị phải tách rời sở hữu. Quá chú ý đến yếu tố xã hội – khái Lý thuyết Kaizen: giới quản lí
niệm “con người xã hội” chỉ có thể bổ
sung cho khái niệm “con người kinh tế”
Các nhà quản trị phải tuân thủ điều lệ chứ không thể thay thế. Tập trung vào 3 yếu tố tập thể
và thủ tục. Luật lệ phải công bằng và
Nhược điểm
được áp dụng thống nhất cho mọi
người. Lý thuyết này coi con người là phần tử cá nhân
trong hệ thống khép kín mà không
quan tâm đến yếu tố ngoại lai.
Là một nhà quản trị hành chính người Cải tiến từng bước.
Pháp, cho rằng năng suất lao động của
Những nội dung chủ yếu
công nhân tùy thuộc vào sự sắp xếp tổ
Phát huy tinh thần tập thể trong cải tiến
chức của nhà quản trị
mọi mặt trong doanh nghiệp.
Quyền lợi chung luôn luôn phải được Phá bỏ rào cản giữa các bộ phận
đặt trên quyền lợi riêng phòng ban.
Quyền lợi kinh tế phải tương xứng với Loại bỏ khẩu hiệu, sự hô hào và
công việc. những đích ngắn cho lực lượng làm
14 nguyên tắc quản trị của Henry việc mà hãy để công nhân đưa ra
Fayol: những khẩu hiệu của riêng họ.
Quyền quyết định phải tập trung về
một mối.
Loại bỏ các hạn ngạch theo con số
Trường phái quản trị hành chính
Xí nghiệp phải được tổ chức theo cấp
bậc từ giám đốc xuống đến công nhân. Loại bỏ các rào cản lòng tự hào của
đội ngũ làm việc.