You are on page 1of 10

HƯỚNG DẪN GIẢI

34. They live in the south of Viet Nam.

35. Their work depends heavily on the weather.

36. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return
until late afternoon.

37. By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to return at
the end of a fishing day.

38. They celebrate New Year in mid-April.

39. Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.

40. Although most of Vietnamese are tired preparing for Tet, they look forward to it.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. F

Kiến thức: nghe và chọn đúng sai

Dẫn chứng: Many people think that young people nowadays don’t get enough exercise. But the survey
shows that isn’t true, only 11% say they like playing video games while 28% go for a run or go to the
gym at least once a month.

Đáp án: F

2. T

Kiến thức: nghe và chọn đúng sai

Dẫn chứng: 46% say they go to the cinema more than once a month but only 40% rent a video or
DVD.

Đáp án: T

3. F

Kiến thức: nghe và chọn đúng sai

Dẫn chứng: 93% say they go for a walk though they don’t say if it’s a long walk.

Đáp án: F

4. F

Kiến thức: nghe và chọn đúng sai

Dẫn chứng: 64% of people say they regularly eat out.

Đáp án: F

5. T

Kiến thức: nghe và chọn đúng sai

Dẫn chứng: 71% nói rằng họ thường xuyên nghe radio, nhưng chỉ có 8% nói rằng họ có thể chơi một
loại nhạc cụ.
Đáp án: T

Tapesript:

Many people think that young people nowadays don’t get enough exercise. But the survey shows that
isn’t true, only 11% say they like playing video games while 28% go for a run or go to the gym at least
once a month.

It seems that people still like going to the cinema when they want to watch a film. 46% say they go to
the cinema more than once a month but only 40% rent a video or DVD.

There are 2 activities which everybody or near ly everybody says they do. Everyone who took part in
the survey says read a newspaper or magazine and 93% say they go for a walk though they don’t say if
it’s a long walk.

Going to a restaurant was one of the most popular leisure activities, according to the results of the
survey. 64% of people say they regularly eat out.

It seems that many more people like listening to music than playing it. 71% say they regularly listen to
radio, but only 8% say they can play a musical instrument.

Dịch bài nghe:

Nhiều người nghĩ rằng những người trẻ ngày nay không tập thể dục đủ. Nhưng cuộc khảo sát cho thấy
điều đó không đúng, chỉ 11% nói rằng họ thích chơi trò chơi điện tử trong khi 28% chạy bộ hoặc đi đến
phòng tập thể dục ít nhất một lần một tháng.

Dường như mọi người vẫn thích đi xem phim khi họ muốn xem một bộ phim. 46% nói rằng họ đến rạp
chiếu phim nhiều hơn một lần một tháng nhưng chỉ 40% thuê một video hoặc DVD.

Có 2 hoạt động mà tất cả mọi người hoặc gần như tất cả mọi người nói rằng họ làm. Tất cả những
người tham gia khảo sát đều đọc một tờ báo hoặc tạp chí và 93% nói rằng họ đi bộ mặc dù họ không
nói có phải là đi bộ dài không.

Đi đến một nhà hàng là một trong những hoạt động giải trí phổ biến nhất, theo kết quả của cuộc khảo
sát. 64% số người nói rằng họ thường xuyên ăn uống ở ngoài.

Dường như nhiều người thích nghe nhạc hơn chơi nhạc. 71% nói rằng họ thường xuyên nghe radio,
nhưng chỉ có 8% nói rằng họ có thể chơi một loại nhạc cụ.

6. B

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. procession /prəˈ
seʃn/

B. politician /ˌ
pɒləˈ
tɪʃn/

C. companion /kəmˈ
pæniən/

D. historian /hɪˈ
stɔːriən/

Từ “politician” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: B

7. A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. participation /pɑːˌ
tɪsɪˈ
peɪʃn/

B. tradition /trəˈ
dɪʃn/
C. attention /əˈ
tenʃn/

D. production /prəˈ
dʌkʃn/

Từ “participation” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Đáp án: A

8. D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. oblige /əˈ
blaɪdʒ/

B. belonging /bɪˈ
lɒŋɪŋ/

C. minority /maɪˈ
nɒrəti/

D. virtual /ˈ
vɜːtʃuəl/

Từ “virtual” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: D

9. A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. convenient /kənˈ
viːniənt/

B. anniversary /ˌ
ænɪˈ
vɜːsəri/

C. generation /ˌ
dʒenəˈ
reɪʃn/

D. speciality /ˌ
speʃiˈ
æləti/

Từ “convenient” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Đáp án: A

10. B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. staying indoors: ở trong nhà

B. walking: đi bộ

C. playing football: chơi bóng đá

D. doing DIY: tự làm một mình

Tạm dịch: Đi bộ là hoạt động cá nhân ngoài trời phổ biến nhất ở UK.

Đáp án: B

11. D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. staying indoors: ở trong nhà

B. hang out: ra ngoài

C. playing football: chơi bóng đá


D. doing DIY: tự làm một mình

Tạm dịch: Nếu bạn muốn sửa nhà, tự làm là một cách tốt để tiết kiệm tiền.

Đáp án: D

12. D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. incovenient (adj): bất tiện

B. nomad (adj): du cư

C. friendly (adj): thân thiện

D. slow (adj): chậm

Tạm dịch: Tôi thỉnh thoảng nằm và ngắm chuyển động chậm của những đám mây.

Đáp án: D

13. B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. cooking (Ving): nấu nướng

B. gardening (Ving): làm vườn

C. fishing (Ving): câu cá

D. painting (Ving): vẽ

Tạm dịch: Hầu hết người già thích làm vườn, họ thường xuyên dành nhiều giờ để trồng và tưới cây.

Đáp án: B

14. C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. start (n) (v): bắt đầu

B. begin (v): bắt đầu

C. origin (n): nguồn gốc

D. reason (n): lí do

Tạm dịch: Không nhiều người có thể giải thích về các phong tục và truyền thống vào Tết.

Đáp án: C

15. B

Kiến thức: cấu trúc đi với “custom”

Giải thích:

a custom of doing sth: một phong tục làm việc gì

Tạm dịch: Ở Việt Nam, có một phong tục dọn dẹp nhà cửa khi Tết đến.

Đáp án: B

16. D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Recently (adv): gần đây => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Gần đây, những người trẻ tuổi đã phá vỡ truyền thống bằng cách sống xa bố mẹ.

Đáp án: D

17. C

Kiến thức: giới từ

Giải thích:

10% of sth: 10% của cái gì

Sửa: C. for => of

Tạm dịch: Khi bạn tới Brazil, bạn nên boa người phục vụ 10% của hoá đơn.

Đáp án: C

18. B

Kiến thức: vị trí của trạng từ

Giải thích:

Trạng từ đứng sau động từ khuyết thiếu và trước động từ nguyên thể.

Sửa: B. always should => should always

Tạm dịch: Khi ăn ở Ấn Độ, bạn nên luôn dùng tay phải. Đừng bao giờ dùng tay trái.

Đáp án: B

19. A

Kiến thức: giới từ

Giải thích:

in one’s family: trong gia đình của ai

Sửa: A. On my family => In my family

Tạm dịch: Trong gia đình của tôi, những đứa trẻ phải xin phép trước khi rời bàn ăn.

Đáp án: A

20. B

Kiến thức: thì quá khứ đơn

Giải thích:

When we were young => thì quá khứ.

Sửa: B. have to => had to

Tạm dịch: Khi chúng tôi còn trẻ, chúng tôi phải đứng thành hàng để chào khách.

Đáp án: B

21. C

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

Động từ sau giới từ chia ở dạng V-ing.


Sửa: C. give => giving

Tạm dịch: Mọi người đã làm theo truyền thống tặng tiền mừng tuổi vào Tết trong một thời gian dài.

Đáp án: C

22. written

Kiến thức: từ loại

Giải thích:

write (v): viết

written (adj): được viết ra

Đằng trước danh từ “languages” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Một vài các nhóm dân tộc sử dụng ngôn ngữ viết riêng.

Đáp án: written

23. traditional

Kiến thức: từ loại

Giải thích:

tradition (n): truyền thống

traditional (adj): truyền thống

Trước danh từ “way of life” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Rất khó để thuyết phục những người trẻ tuổi giữ lối sống truyền thống.

Đáp án: traditional

24. collecting

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

be interested in sth/doing sth: thích cái gì/ làm việc gì

Tạm dịch: Bạn có thích sưu tầm tem không?

Đáp án: collecting

25. harder

Kiến thức: so sánh hơn kém

Giải thích:

Cấu trúc:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

Tạm dịch: Mọi người ở nông thôn làm ruộng chăm chỉ hơn chúng ta tưởng tượng.

Đáp án: harder

26. preserve

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

preserve (v): bảo tồn


Because the general purpose of festivals is to (26) ___________ cultural heritages, a nation is willing to
spend a lot of money on this.

Tạm dịch: Bởi vì mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn sàng chi
nhiều tiền cho việc này.

Đáp án: preserve

27. expensive

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

expensive (adj): đắt

Moreover, during a festival, most people do not work but spend money on (27)___________ gifts for
their friends and relatives.

Tạm dịch: Hơn nữa, trong một lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc nhưng tiêu tiền cho những
món quà đắt tiền cho bạn bè và người thân của họ.

Đáp án: expensive

28. accidents

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

accidents (n): những vụ tai nạn

Second, festivals can be dangerous. People may drink a lot during a festival and cause
road (28)________.

Tạm dịch: Thứ hai, lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống nhiều trong một lễ hội và gây tai
nạn giao thông.

Đáp án: accidents

29. dangerous

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

dangerous (adj): nguy hiểm

In many festivals, there are races like cow-racing and elephant racing which may
be (29)___________, especially for children.

Tạm dịch: Trong nhiều lễ hội, có những cuộc đua như đua bò và đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là
đối với trẻ em.

Đáp án: dangerous

30. make

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

make (v): làm cho

Moreover, in some festivals, when people rush to see the events, they may also (30)__________ other
people to get hurt.

Tạm dịch: Hơn nữa, trong một số lễ hội, khi mọi người vội vã đi xem các sự kiện, họ cũng có thể làm
cho người khác bị thương.
Đáp án: make

31. waste

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

waste (adj): bỏ đi, vứt đi

After a festival, the roads are full of colorful paper, flowers, (31)____________ cans or bottles that
people throw away.

Tạm dịch: Sau một lễ hội, những con đường đầy giấy nhiều màu sắc, hoa, rác hoặc chai lọ mà mọi
người vứt đi.

Đáp án: waste

32. performances

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

performances (n): các cuộc biểu diễn

Trees along the roadsides may be damaged by the (32)____________ .

Tạm dịch: Cây dọc theo lề đường có thể bị hư hại bởi những cuộc biểu diễn.

Đáp án: performances

33. crowds

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

crowds (n): những đám đông

Furthermore, the noise from music and other (33)_________ also cause noise pollution.

Tạm dịch: Hơn nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và những đám đông khác cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn.

Đáp án: crowds

Dịch bài đọc:

Mặc dù mọi người rất yêu thích lễ hội, nhưng vẫn có một vài bất lợi. Đầu tiên, các lễ hội rất lãng
phí. Bởi vì mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn sàng chi nhiều tiền
cho việc này. Hơn nữa, trong một lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc nhưng tiêu tiền cho những
món quà đắt tiền cho bạn bè và người thân của họ.

Thứ hai, các lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống nhiều trong một lễ hội và gây tai nạn giao
thông. Trong nhiều lễ hội, có những cuộc đua như đua bò và đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là đối
với trẻ em. Hơn nữa, trong một số lễ hội, khi mọi người vội vã đi xem các sự kiện, họ cũng có thể
khiến người khác bị thương. Thứ ba, các lễ hội có thể ảnh hưởng tới môi trường. Sau một lễ hội, những
con đường đầy giấy nhiều màu sắc, hoa, rác hoặc chai lọ mà mọi người vứt đi. Cây dọc theo lề đường
có thể bị hư hại bởi những cuộc biểu diễn. Hơn nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và các những đám đông khác
cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn.

34. They live in the south of Viet Nam.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Người Khmer Krom sống ở đâu? => Họ sống ở phía Nam của Việt Nam.
Dẫn chứng: We are the Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam.

Đáp án: They live in the south of Viet Nam.

35. Their work depends heavily on the weather

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Công việc của người Khmer phụ thuộc vào cái gì? => Công việc của họ phụ thuộc lớn vào thời tiết.

Dẫn chứng: Life is sometimes hard as our work depends heavily on the weather.

Đáp án: Their work depends heavily on the weather.

36. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and
don’t return until late afternoon.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Những người đàn ông ở làng làm gì khi không phải là thời gian thu hoạch? => Khi nó không phải là thời
gian thu hoạch, những người đàn ông của làng đi câu cá từ sáng sớm và không trở về cho đến chiều
muộn.

Đáp án: When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t
return until late afternoon.

37. By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats
to return at the end of a fishing day.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Ai sẽ đợi thuyền đánh cá quay trở lại vào cuối một ngày đánh cá? => Hầu hết phụ nữ trong làng sẽ đợi
thuyền đánh cá quay trở lại vào cuối một ngày câu cá.

Dẫn chứng: By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river
bank.

Đáp án: By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to
return at the end of a fishing day.

38. They celebrate New Year in mid-April.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Khi nào thì người Khmer Krom ăn mừng năm mới? => Họ ăn mừng năm mới vào giữa tháng 4.

Dẫn chứng: Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the
New Year. It falls in mid-April.

Đáp án: They celebrate New Year in mid-April.

Dịch bài đọc:

Chúng tôi là người Khmer Krom, một trong những nhóm dân tộc lớn nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng
tôi sống phụ thuộc vào nông nghiệp - chủ yếu là gạo - và đánh cá trên sông Mekong. Cuộc sống đôi khi
khó khăn vì công việc của chúng tôi phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Khi không phải là thời gian thu
hoạch, những người đàn ông của làng đi câu cá từ sáng sớm và không trở về cho đến chiều muộn. Khi
họ trở về, hầu hết phụ nữ trong làng sẽ đợi họ trên bờ sông. Họ chờ đợi để mua cá, sau đó họ sẽ bán ở
chợ địa phương hoặc mang đến thị trấn gần đó với giá cao hơn. Những đứa trẻ cũng sẽ ở đó. Chúng
thích chạy xung quanh và chờ đợi cho các tàu thuyền đến.

Lễ hội quan trọng nhất trong năm của chúng tôi là Chol Chnam Thmay, kỷ niệm năm mới. Nó rơi vào
giữa tháng Tư. Mỗi gia đình cố gắng chuẩn bị tốt cho các hoạt động lễ hội. Cộng đồng cũng đến thăm
và giúp đỡ các gia đình nghèo để mọi người có một Năm Mới hạnh phúc.

39. Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.

Kiến thức: liên từ “because”

Giải thích:

Because + mệnh đề: bởi vì

Tạm dịch: Lang Liêu đã không thể mua bất kì món ăn đặc biệt nào vì anh ấy từng rất nghèo.

Đáp án: Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.

40. Although most of Vietnamese are tired preparing for Tet, they look forward to it.

Kiến thức: liên từ “although”

Giải thích:

although+ mệnh đề: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù phần lớn người Việt Nam mệt mỏi chuẩn bị cho Tết, họ rất mong chờ nó.

Đáp án: Although most of Vietnamese are tired of preparing for Tet, they look forward to it.

You might also like